HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM.
1. Khái niệm kế toán trách nhiệm.
2. Phân cấp quản lý và ý nghĩa kế toán trách nhiệm.
3. Aûnh hưởng thái độ nhà quản lý đến kế toán trách nhiệm.
4. Kế toán trách nhiệm trong mối quan hệ với cơcấu tổ chức
quản lý sản xuất kinh doanh.
II. ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ QUẢN LÝ CÁC TRUNG TÂM
TRÁCH NHIỆM.
1. Đánh giá thành quả trung tâm chi phí.
2. Đánh giá thành quả trung tâm doanh thu.
3. Đánh giá thành quả trung tâm kinh doanh.
4. Đánh giá thành quả trung tâm đầu tư.
14 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán kiểm toán - Đánh giá trách nhiệm quản lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
I. HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM.
1. Khái niệm kế toán trách nhiệm.
2. Phân cấp quản lý và ý nghĩa kế toán trách nhiệm.
3. Aûnh hưởng thái độ nhà quản lý đến kế toán trách nhiệm.
4. Kế toán trách nhiệm trong mối quan hệ với cơ cấu tổ chức
quản lý sản xuất kinh doanh.
II. ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ QUẢN LÝ CÁC TRUNG TÂM
TRÁCH NHIỆM.
1. Đánh giá thành quả trung tâm chi phí.
2. Đánh giá thành quả trung tâm doanh thu.
3. Đánh giá thành quả trung tâm kinh doanh.
4. Đánh giá thành quả trung tâm đầu tư.
2ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
KHÁI NIỆM –
SỰ PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM –
ẢNH HƯỞNG THÁI ĐỘ NGƯỜI QUẢN LÝ
Kế toán trách nhiệm là một hệ
thống thừa nhận mỗi bộ phận
(thành viên, con người) trong một tổ
chức có quyền chỉ đạo và chịu trách
nhiệm về những nghiệp vụ riêng
biệt thuộc phạm vi quản lý và phải
xác định, đánh giá, báo cáo cho tổ
chức để thông qua đó cấp quản lý
cao hơn sử dụng thông tin này đánh
giá thành quả các bộ phận trong tổ
chức.
3ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
SỰ PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
Hệ thống kế toán trách
nhiệm gắn liền với sự phân
cấp quản lý. Nó là công cụ
quản lý để khai thác tiềm
năng các thành viên, bộ
phận trong doanh nghiệp
và đồng thời cũng công cụ
quản lý nhằm đảm bảo mục
tiêu, định hướng của doanh
nghiệp.
4ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
ẢNH HƯỞNG THÁI ĐỘ CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
Hệ thống kế toán trách nhiệm
gắn liền với 2 mặt : THÔNG
TIN & TRÁCH NHIỆM. Khi
đề cập đến mặt thông tin
người quản lý thường có thái
độ tích cực, khi đề cập đến mặt
trách nhiệm nhà quản lý
thường có thái độ tiêu cực. Vì
vậy, cần giải quyết hài hòa 2
mặt này để tránh phá sản mục
tiêu kế toán trách nhiệm; báo
cáo thành quả song song với
giải thích thành quả.
5ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
Cô caáu toå chöùc
quaûn lyù
Heä thoáng K T traùch
nhieäm
Chæ tieâu ñaùnh giaù
Hoäi ñoàng quaûn trò Trung taâm ñaàu tö
- RI = LN – [ Vhñ x tc] ROI
- R OI = (LN : DT) x (DT : Vhñ)
Toång coâng ty, coâng ty,
chi nhaùnh ñoäc laäp Trung taâm kinh doanh
- Lôïi nhuaän tröôùc thueá.
- Tyû leä lôïi nhuaän treân voán
Caùc chi nhaùnh,
boä phaän baùn haøng
Trung taâm doanh thu
- oanh thuD
-Tyû leä lôïi nhuaän treân doanh
thu
Caùc ñôn vò,
boä phaän saûn xuaát
Trung taâm chi phí
-Chi phí
-Tyû leä chi phí treân doanh thu
6ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
QUYỀN HẠN – TRÁCH NHIỆM – THÀNH QUẢ TÀI CHÍNH
- QUYỀN HẠN – TRÁCH NHIỆM – THÀNH QUẢ TÀI CHÍNH.
• Trung tâm chi phí có quyền điều hành và chịu trách nhiệm về chi phí. Thành quả tài
chính của trung tâm chi phí thể hiện trực tiếp kết quả quá trình điều hành của nhà quản
lý trung tâm chi phí .
• Trung tâm doanh thu có quyền điều hành và chịu trách nhiệm về doanh thu. Thành quả
tài chính của trung tâm doanh thu thể hiện trực tiếp kết quả quá trình điều hành của
nhà quản lý trung tâm doanh thu.
• Trung tâm kinh doanh có quyền điều hành và chịu trách nhiệm về lợi nhuận.Trung tâm
kinh doanh có thể bao gồm nhiều trung tâm chi phí, doanh thu. Thành quả tài chính của
trung tâm kinh doanh thể hiện trực tiếp và gián tiếp kết quả quá trình điều hành của
nhà quản lý trung tâm kinh doanh.
• Trung tâm đầu tư chịu trách nhiệm và có quyền điều khiển về đầu tư dài hạn. Thành
quả tài chính của trung tâm đầu tư thể hiện tổng hợp kết quả quá trình điều hành của
nhà quản lý trung tâm đầu tư.
- BÁO CÁO THÀNH QUẢ TÀI CHÍNH TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM :
• Báo cáo thành quả tài chính là một báo cáo phản ảnh kết quả thực hiện các chỉ tiêu tài
chính ở từng trung tâm trách nhiệm trong một khoảng thời gian nhất định. Báo cáo
thành quả tài chính là báo cáo so sánh các chỉ tiêu thưc tế với chỉ tiêu dự toán phù hợp
với quyền hạn và phạm vi trách nhiệm tài chính trung tâm trách nhiệm.
7ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM TRUNG TÂM CHI PHÍ
- Chỉ tiêu kế hoạch :
• Tổng chi phí (CP)
• Tỷ lệ chi phí trên doanh thu (TLCP-DT)
- Kết quả thực hiện :
• Chênh lệch chi phí = CPt – CPd
• Chênh lệch TLCP-DT = TLCP-DTt – TLCP-DTd
- Thành quả tài chính :
• Các mức chênh lệch ≤ 0 thể hiện nhà quản lý hoàn thành trách
nhiệm giúp doanh nghiệp kiểm soát mục tiêu chung. Ngược lại,
nhà quản lý không hoàn thành trách nhiệm gây bất lợi cho
doanh nghiệp kiểm soát mục tiêu chung.
• Nhà quản lý phải giải thích được nguyên nhân tác động đến kết
quả biến động chi phí.
8ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM TRUNG TÂM DOANH THU
- Chỉ tiêu :
• Tổng doanh thu (DT)
• Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (TLLN-DT)
- Kết quả thực hiện :
• Chênh lệch doanh thu = DTt – DTd
• Chênh lệch TLLN-DT = TLLN-DTt – TLLN-DTd
- Thành quả tài chính :
• Các mức chênh lệch ≥ 0 dấu hiện nhà quản lý hoàn thành trách
nhiệm góp phần thuận lợi cho doanh nghiệp kiểm soát mục tiêu
chung. Ngược lại, nhà quản lý không hoàn thành trách nhiệm
gây bất lợi cho doanh nghiệp kiểm soát mục tiêu chung.
• Nhà quản lý phải giải thích được nguyên nhân tác động đến kết
quả biến động doanh thu.
9ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM TRUNG TÂM KINH DOANH
- Chỉ tiêu :
• Tổng lợi nhuận (TLN)
• Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn (TLLN- Vhđ)
- Kết quả thực hiện :
• Chênh lệch lợi nhuận = TLNt – TLNd
• Chênh lệch TLLN- V = TLLN-Vt – TLLN-Vd
- Thành quả tài chính :
• Các mức chênh lệch ≥ 0 dấu hiệu nhà quản lý hoàn thành trách
nhiệm giúp doanh nghiệp kiểm soát mục tiêu chung. Ngược lại,
nhà quản lý không hoàn thành trách nhiệm gây khó khăn cho
doanh nghiệp về kiểm soát mục tiêu chung.
• Nhà quản lý phải giải thích được nguyên nhân tác động đến kết
quả kinh doanh – chi phí, doanh thu, vốn.
10
ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM TRUNG TÂM ĐẦU TƯ
- Chỉ tiêu :
• RI = Tổng lợi nhuận – (Vhđ * ROItc )
• ROI = (LN ÷ DT ) x (DT ÷ Vhđ)
- Kết quả thực hiện :
• Chênh lệch RI = RIt – RId
• Chênh lệch ROI = ROIt – ROId
- Thành quả tài chính :
• Các mức chênh lệch ≥ 0 dấu hiệu nhà quản lý hoàn thành trách
nhiệm giúp doanh nghiệp kiểm soát mục tiêu chung. Ngược lại,
nhà quản lý không hoàn thành trách nhiệm gây khó khăn cho
doanh nghiệp về kiểm soát mục tiêu chung.
• Nhà quản lý phải giải thích được nguyên nhân tác động đến kết
quả biến động lợi nhuận, vốn.
11
ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
ẢNH HƯỞNG RI, ROI ĐẾN
ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM TRUNG TÂM ĐẦU TƯ
RI :
- Để tăng RI nhà quản lý thường phải tăng tổng lợi nhuận, đấu tranh hạ
thấp ROItc dẫn đến thường mở rộng đầu tư, đầu tư mới tạo nên cơ hội,
tiềm năng kinh tế tốt cho tương lai nhưng vốn đầu tư dễ rơi vào dàn
trãi, hiệu suất thu hồi vốn thấp.
- Doanh nghiệp, bộ phận nào có vốn lớn thường đạt được RI tốt hơn.
ROI :
- Để tăng ROI nhà quản lý thường phải tăng lợi nhuận, tăng doanh thu,
giảm vốn đầu tư dẫn đến tác động nâng cao hiệu suất thu hồi vốn
nhưng hạn chế đầu tư mới dễ mất cơ hội, tiềm năng kinh tế trong
tương lai.
- Doanh nghiệp, bộ phận nào có vốn nhỏ, quy mô nhỏ thường đạt được
ROI tốt hơn.
NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN, VỐN ĐẦU TƯ.
- Nên chọn lợi nhuận trước thuế, trước chi phí lãi vay;
- Nên chọn vốn đầu tư thích hợp theo phạm vi trách nhiệm, phân cấp
quản lý vốn của nhà quản lý đầu tư.
12
VÍ DỤ 10
Theo soá lieäu töø coâng ty ABC qua caùc naêm nhö sau :
Chæ tieâu Naêm 2001 Naêm 2002 Naêm 2003 Naêm 2004
oanh thuD .1 000 .2 000 X5 .4 000
Bieán phí X1 .1 000 .1 250 .2 000
Soá dö ñaûm
phí
500 X3 .1 250 .2 000
Ñònh phí 600 600 X6 .1 200
Lôïi nhuaän - 100 X4 500 X8
Voán hoaït
ñoäng
X2 .4 000 .5 000 .8 000
R OI tieâu
chuaån
%8 %8 X7 %8
R OI thöïc teá - ,%2 5 %10 %10 %10
RI - 80 100 X9
Yeâu caàu :
1. Tính caùc X.
2. Ñaùnh giaù caùc trung taâm traùch nhieäm. Cho bieát, thueá suaát
thueá thu nhaäp doanh nghieäp qua caùc naêm 2001, 2002 laø 20%, qua caùc
13
ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM TRUNG TÂM ĐẦU TƯ
1. Tính các chỉ tiêu X :
X1 = 500
X2 = 4.000
X3 = 1.000
X4 = 400
X5 = 2.500
X6 = 750
X7 = 8%
X8 = 800
X9 = 160
2. Đánh giá các trung tâm :
- Trung tâm chi phí ?
- Trung tâm doanh thu ?
- Trung tâm kinh doanh ?
- Trung tâm đầu tư ?
14
Thaønh quaû taøi chính caùc trung taâm – VÍ DỤ 10
Chæ tieâu 2001 2002 2003 2004
TR UNG TAÂM CHI PHÍ
1. Toång chi phí .1 100 .1 600 .2 000 .3 200
2. Tyû leä chi phí treân doanh thu %110 %80 %80 %80
Nhaän xeùt :
TR UNG TAÂM DOAN H THU
1. Toång doanh thu .1 000 .2 000 .2 500 .4 000
2. Tyû leä lôïi nhuaän treân doanh thu - %10 %20 %20 %20
Nhaän xeùt :
TR UNG TAÂM KINH DOAN H
1.Lôïi nhuaän - 100 400 500 800
2. Tyû leä lôïi nhuaän treân voán - ,%2 5 %10 %10 %10
Nhaän xeùt :
TR UNG TAÂM Ñ AÀU TÖ
.1 RI - 80 100 160
.2 R OI - ,%2 5 %10 %10 %10
haän xeùt