PHẦN MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU VỀ LUẬT TTNDN
2. KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG, MỤC TIÊU CỦA THUẾ TNDN
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT TTNDN
III. KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN TTNDN
57 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - thu nhập doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thue TNDN*1/11/2003THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CHƯƠNG 51/11/2003Thue TNDN* NỘI DUNG GIỚI THIỆUI. PHẦN MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU VỀ LUẬT TTNDN 2. KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG, MỤC TIÊU CỦA THUẾ TNDN II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT TTNDNIII. KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN TTNDN1/11/2003Thue TNDN*II. PHAÀN MÔÛ ÑAÀUA. GIỚI THIỆU VỀ LUẬT TTNDN - NGUYÊN NHÂN BAN HÀNH LUẬT THUẾ TNDN BẮT NGUỒN TỪ NHỮNG HẠN CHẾ CỦA THUẾ LT: THIẾU THỐNG NHẤT THIẾU TÍNH CÔNG BẰNG CHƯA BAO QUÁT HẾT CÁC ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ TÊN GỌI CỦA THUẾ CHƯA PHÙ HỢP 1/11/2003Thue TNDN*B. KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG, MỤC TIÊU CỦA THUẾ TNDN 1) KHÁI NIỆM: THUẾ TNDN LÀ MỘT LOẠI THUẾ TRỰC THU ĐÁNH VÀO PHẦN THU NHẬP CỦA DOANH NGHIỆP (SAU KHI TRỪ CÁC CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN THU NHẬP CƠ SỞ SX,KD,DV)2) TÁC DỤNG. Là công cụ quan trọng góp phần KÍCH THÍCH SX, KINH DOANH PHÁT TRIỂN ĐỘNG VIÊN THU NHẬP VÀO NSNN BẢO ĐẢM SỰ ĐÓNG GÓP CÔNG BẰNG, HỢP LÝ GIỮA CÁC TỔ CHỨC , CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH,DỊCH VỤ CÓ THU NHẬP.1/11/2003Thue TNDN*3) Mục tiêu BAO QUÁT VÀ ĐIỀU TIẾT ĐƯỢC TẤT CẢ CÁC KHOẢN THU NHẬP ĐÃ,ĐANG VÀ SẼ PHÁT SINH CỦA CƠ SỞ KINH DOANH. THÔNG QUA VIỆC ƯU ĐÃI VỀ THUẾ SUẤT,MIỄN,GIẢM THUẾ KHUYẾN KHÍCH CÁC TỔ CHỨC,CÁ NHÂN TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH. TỪNG BƯỚC THU HẸP SỰ CÁCH BIỆT GIỮA DN TRONG NƯỚC VÀ DN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI,BẢO ĐẢM SỰ BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA.1/11/2003Thue TNDN* 1/11/2003Thue TNDN*Văn bản hiện hànhLuật TTNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008.NĐ 124/2008NĐ-CP ngày 12/12/2008 CP.TT 130/2008TT-BTC ngày 26/12/2009. Hướng dẫn về thuế TNDN.TT 18/2011/TT-BTC ngày 10/02/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 130/2008/TT-BTCNĐ 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 124 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2012) 1/11/2003Thue TNDN*TT 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài KD tại VN hoặc có TN tại VN & TT 64/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 sửa đổi, bổ sung 1/11/2003Thue TNDN*II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT TTNDN I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ DN VÀ CÁC TỔ CHỨC THUỘC CÁC THÀNH PHẦN KT CĨ HOẠT ĐỘNG SX, KD và CĨ TN. (BAO GỒM TN PHÁT SINH TẠI VN VÀ CẢ NGỒI VN)** Cá nhân, hộ gia đình nộp TTNCN (từ 1/1/2009).*** Nhà Thầu NN, cá nhân NN có thu nhập nộp thuế theo QĐ riêng.(TT 134 & TT64)1/11/2003Thue TNDN*I.1. Tổ chức SXKD Là các DNNN (kể cả hoạt động công ích), công ty CP, công ty THHH ,ĐTNN; Cty; Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại VN theo luật ĐTNN tại VN; Các tổ chức Chính trị, CT-XH, XH-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, HCSN có tổ chức SXKD, HTX-TH, DNTN, Tổ chức khác có SXKD.1/11/2003Thue TNDN*I.3. CÔNG TY NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÔNG QUA CƠ SỞ THƯỜNG TRÚ TẠI VN: LÀ CƠ SỞ KINH DOANH MÀ THÔNG QUA CƠ SỞ NÀY CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TIẾN HÀNH MỘT PHẦN HAY TOÀN BỘ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA MÌNH TẠI VIỆT NAM MANG LẠI THU NHẬP1/11/2003Thue TNDN*II. 7 NHOÙM THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾThu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật HTX.2. TN từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp (tưới, tiêu nước; cày, bừa đất)TN từ việc thực hiện hợp đồng NCKH và CN; TN từ doanh thu bán SP trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, SP làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại VN. (Thời gian miễn thuế THU NHẬP TÍNH THUẾ (TNTT) X THUẾ SUẤT TTNDN (25%; HĐ dầu khí 32% => 50%)+ hoặc DOANH THU X TỶ LỆ TTNDN (DV 5%; HH 1%; # 2%)1/11/2003Thue TNDN*2/ TNCT LÀTỔNG TNCT CẢ NĂM THU ĐƯỢC TỪ HĐSXKD, KỂ CẢ TN TỪ HĐ SXKD, DV Ở NƯỚC NGOÀI VÀ TN KHÁC.TNCT = DT – CP HỢP LÝ (THUẾ) + TN khác* DN CÓ NHIỀU HĐ KD VỚI NHIỀU MỨC TS # NHAU: hạch toán riêng. Được bù trừ** DN có HĐ KD BĐS : HT riêng, không được bù trừ với TN hoặc lỗ của các HĐ khác.1/ TNTT = TNCT – TN ĐƯỢC MIỄN THUẾ – các KHOẢN LỖ ĐƯỢC KẾT CHUYỂN TỪ CÁC NĂM TRƯỚC1/11/2003Thue TNDN** DN có nhiều HĐ KD thì TNCT từ HĐ SXKD là tổng thu nhập của tất cả các HĐ KD. Trường hợp nếu có HĐ KD bị lỗ thì được bù trừ số lỗ vào TNCT của các HĐ KD có TN do DN tự lựa chọn. Phần TN còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức TS TTNDN của HĐ KD còn TN.** TN từ chuyển nhượng BĐS, từ ch.nhượng dự án, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế, không được bù trừ vào TN hoặc lỗ của các HĐKD khác, nhưng được bù trừ lãi, lỗ của các HĐ này với nhau.1/11/2003Thue TNDN*Việc xác định TNCT đối với một số HĐ SXKD được quy định như sau:a) Đối với TN từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng CK) = tổng số tiền thu theo HĐ ch.nhượng trừ (-) giá mua phần vốn được ch.nhượng, trừ (-) chi phí liên quan.b) Đối với TN từ ch nhượng CK = giá bán trừ (-) giá mua của CK được ch.nhượng, trừ (-) các chi phí liên quan.c) Đối với TN từ bản quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ = tổng số tiền thu được trừ (-) giá vốn hoặc chi phí tạo ra quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ được chuyển giao, trừ (-) chi phí duy trì, nâng cấp, phát triển quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ được chuyển giao và các khoản chi được trừ khác; 1/11/2003Thue TNDN*d) Đối với TN về cho thuê TS = doanh thu cho thuê trừ (-) các khoản trích KHCB, chi phí duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, chi phí thuê tài sản để cho thuê lại (nếu có) và các chi phí khác được trừ liên quan;e) TN từ HĐ bán ngoại tệ = tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ (-) giá mua của số lượng ngoại tệ bán ra g) Chênh lệch do đánh giá lại tài sản = phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại với giá trị còn lại ghi trên sổ sách kế toán của tài sản; h) Các khoản TN nhận được từ HĐ SX KD HHDV ở nước ngoài = tổng các khoản TN trước thuế.”1/11/2003Thue TNDN*2.1/ Doanh thuLÀ TOÀN BỘ TIỀN HÀNG, TIỀN CUNG ỨNG DỊCH VỤ . BAO GỒM CẢ TRỢ GIÁ, PHỤ THU, PHỤ TRỘI MÀ CS KD ĐƯỢC HƯỞNG.Doanh thu phát sinh khi giao nhận hàng hóa, cung ứng dịch vụ dù thu hay chưa thu được tiền. Đối với cơ sở tính thuế theo PP khấu trừ doanh thu không bao gồm thuế GTGT. (theo PP TT là doanh thu bao gồm thuế GTGT).1/11/2003Thue TNDN*THỜI ĐIỂM ĐỂ XÁC ĐỊNH DTCTLÀ THỜI ĐIỂM HH,DV ĐÃ ĐƯỢC TIÊU THỤ, KHÔNG PHÂN BIỆT ĐÃ THU TIỀN HAY CHƯA.A. ĐỐI VỚI HH: THOẢ MÃN 1 TRONG 2 ĐIỀU KIỆN SAUĐÃ GIAO HOẶC ĐÃ CHUYỂN QSH HHĐÃ CÓ HĐ GTGT HAY HĐBH*** B. ĐỐI VỚI DV: THOẢ MÃN 1 TRONG 2 ĐIỀU KIỆN SAUKHI DV ĐÃ HOÀN THÀNHĐÃ CÓ HĐ GTGT HAY HĐBH1/11/2003Thue TNDN*Một số trường hợp cụ thể về doanh thu để tính TNCT BAÙN TRAÛ GOÙP, TRAÛ CHAÄM: GB traû 1 laàn, khoâng bao goàm laõi traû chaäm. HAØNG TRAO ÑOÅI, BIEÁU, TAËNG, CHO: GB cuûa SP cuøng loaïi hoaëc töông ñöông taïi thôøi ñieåm trao ñoåi, bieáu, taëng, cho.ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG GIA CÔNG HH: là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công HH. (khi beân gia coâng ñaõ giao traû HHõ gia coâng vaø xuaát HÑ)1/11/2003Thue TNDN*Đối với HH của các đơn vị giao đại lý (ĐL), ký gửi và nhận ĐL, ký gửi theo hợp đồng ĐL, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng được xác định như sau: - DN giao HH cho các ĐL, ký gửi (kể cả bán hàng đa cấp): là tổng số tiền bán HH. - DN nhận làm ĐL, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của DN giao ĐL, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng ĐL, ký gửi HH.1/11/2003Thue TNDN*ĐỐI VỚI HỌAT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo HĐ. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm thì DT để tính TNCT được tính dần cho số năm trả tiền trước hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một lần.Rieng Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế, việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số TTNDN của số năm trả tiền trước chia (:) cho số năm bên thuê trả tiền trước.” ĐỐI VỚI HĐ TÍN DỤNG, HĐ CHO THUÊ TC là tiền lãi cho vay, DT về cho thuê TC phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế. ĐỐI VỚI HỌAT ĐỘNG VẬN TẢI là toàn bộ DT vận chuyển hành khách, HH, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. HỌAT ĐỘNG BẢO HIỂM VÀ TÁI BẢO HIỂM: Số tiền phải thu và phí bảo hiểm gốc, phí đại lý giám định, phí nhận tái bảo hiểm, thu hoa hồng tái bảo hiểm và các khoản thu khác. 1/11/2003Thue TNDN*ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu. (Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị: là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị). ĐỐI VỚI HĐ KD TRÒ CHƠI CÓ THƯỞNG (casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược): là số tiền thu từ HĐ này bao gồm cả TTTĐB trừ số tiền đã trả thưởng cho khách. . . . . . . 1/11/2003Thue TNDN* HĐ TÍN DỤNG: là lãi cho vay phải thu.HĐ BẢO HIỂM VÀ TÁI BH: Số tiền phải thu về phí BH gốc, phí đại lý giám định, phí nhận tái BH, thu hoa hồng tái BH và các khoản thu khác.NẾU THU BẰNG NGOẠI TỆ: quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá mua, bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NG do NHNN công bố tại thời điểm phát sinh DT . 1/11/2003Thue TNDN*2.2.1 Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này, DN được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:2.1.1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến HĐ SX, KD của DN;2.1.2. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo luật định.** Đối với các trường hợp: mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ côngphải có ch. từ thanh toán chi trả tiền cho người bán và Bảng kê thu mua HHDV do người đại diện theo PL hoặc người được ủy quyền của DN KD ký và chịu trách nhiệm. 2.2. CÁC KHOẢN CHI PHÍ HỢP LÝ1/11/2003Thue TNDN*2.2.2 Các khoản chi không được trừ khi xác định TNCT bao gờm: 1 Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Mục này,(trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường). (TT130) Hồ sơ đối với tài sản, hàng hoá bị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn được tính vào chi phí được trừ (TT18).1/11/2003Thue TNDN*2. Chi khấu hao tài sản cố định:TSCĐ không sử dụng cho hoạt động SXKD HH,DV. Riêng TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại DN như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do DN đầu tư xây dựng được trích KH tính vào CP được trừ khi xác định TNCT. Chi KH đối với TSCĐ không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của DN (trừ TSCĐ thuê mua TC).TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong SSKT của DN theo chế độ quản lý TSCĐ và HTKT hiện hành.d) Phần trích KH vượt mức quy định hiện hành của BTC về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Trường hợp DN có lãi, có nhu cầu về KH nhanh để đổi mới công nghệ đang áp dụng phương pháp KH theo đường thẳng là phần trích KH vượt quá mức KH nhanh theo quy định.Phần trích KH tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích KH TSCĐ từ ngày 1/1/2009 (trừ ô tô chuyên KD vận tải hành khách, du lịch và khách sạn);Khấu hao đối với TSCĐ đã KH hết giá trị.KH đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho SXKD & vừa sử dụng cho mục đích khác. 1/11/2003Thue TNDN*3. Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá phần vượt mức tiêu hao hợp lý.4. Chi phí của DN mua HH,DV không có hoá đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào (HH là NLTS của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không KD trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai thác trực tiếp bán ra; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; mua đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán ra và một số dịch vụ mua của cá nhân không kinh doanh). nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho cơ sở, người bán hàng1/11/2003Thue TNDN*CHI PHÍ NGUYÊN NHIÊN VẬT LIỆU, HH Được tính theo định mức tiêu hao vật tư hợp lý và giá thực tế xuất kho.+ Mức tiêu hao vật tư hợp lý : Do Giám đốc DN xây dựng từ đầu năm (hoặc đầu kỳ SX) & thông báo cho CQT qlý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào SX. Kết thúc năm, DN phải thực hiện việc quyết toán vật tư đảm bảo không vượt định mức tiêu hao vật tư đã được duyệt và thông báo cho cơ quan thuế biết.Định mức cần sử dụng trong 1 thời gian, không thay đổi liên tục )1/11/2003Thue TNDN*5. Chi tiền lương, tiền công thuộc một trong các trường hợp sau:m) Khoản trích lập Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (trừ trường hợp DN không thuộc diện bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo QĐ của PL).n) Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều hành SXKD; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có HĐ, CT theo quy định của pháp luật; các khoản chi tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người LĐ không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước LĐ tập thể; Quy chế tài chính của CT, Tổng CT, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch HĐQT, TGĐ, GĐ quy định theo quy chế tài chính của CT, Tổng CT.”41/11/2003Thue TNDN*Không tính vào chi phí được trừ: Các khoản tiền thưởng cho người LĐ không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng LĐ; Thoả ước LĐ tập thể; Quy chế tài chính của Cty, Tổng cty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch HĐQT, TGD, GĐ quy định theo quy chế tài chính của Cty, Tổng cty. Trường hợp DN có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn và không sử dụng vào mục đích khác thì quỹ dự phòng được trích lập nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện. Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm QT đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ QT theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).1/11/2003Thue TNDN*6. Chi trang phục cho NLĐ Bằng hiện vật: 0 tính nộp TTNDN1/11/2003Thue TNDN*3. Thuế suất thuế TNDN3.1 CS KD trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài KD không theo luật ĐTNN:Thông thường là TS 25%. TS ưu đãi : 20%; 10% tùy TH.TS 32-50% áp dụng cho HĐ khai thác dầu khí.1/11/2003Thue TNDN*TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH TTNDN phải nộp phát sinh trong năm tính thuế.BƯỚC 1: TNCT1. Doanh thu để tính thuế TNDN2. Chi phí hợp lý : giá vốn HH, ..3. TN khác.=> TNCT = 1-2 +(-) 3BƯỚC 2: TNTT = TNCT – TN miễn thuế – các khoản lỗ năm trước chuyển sang.BƯỚC 3: TTNDN phải nộp = (TNTT – trích quỹ NCKH) * TS (25%)1/11/2003Thue TNDN*Quyết toán TTNDN1. TTNDN phải nộp. (căn cứ số liệu phát sinh trong năm)2. TTNDN thiếu (thừa) năm trước. (căn cứ số liệu quyết toán năm trước)3. TTNDN tạm nộp trong năm. (căn cứ chư61ng từ nộp thuế TNDN trong năm)4. TTNDN còn phải th toán với CQT: = 1 + (-) 2 - 31/11/2003Thue TNDN*3.2 ƯU ĐÃI TTNDN1. Điều kiện: Các ưu đãi về TTNDN chỉ áp dụng đối với DN thực hiện CĐ KT, HĐ, CT theo quy định và đăng ký, nộp TTNDN theo kê khai. 2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi: (Xem Phần H TT 130, ND 122).Thời gian áp dụng TSƯĐ được tính liên tục từ năm đầu tiên DN có DT từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế.Hết thời gian áp dụng mức TSƯĐ, DN chuyển sang áp dụng mức TS 25%. 1/11/2003Thue TNDN*3. TH ƯU ĐÃI VỀ THUẾ SUẤTTSƯĐ 10% trong TH 15 năm.TSƯĐ 10% 15 năm & < 30 năm.(Công nghệ cao, SX SP phần mềm ...) TSƯĐ 10% trong suốt thời gian HĐ (lĩnh vực xã hội hoá ).TSƯĐ 20% trong TH 10 năm (địa bàn có ĐK KT-XH khó khăn). TSƯĐ 20% trong suốt thời gian HĐ. (HTX DV N.nghiệp và QTD nhân dân).HTX DV NN, quỹ TD ND thành lập mới tại địa bàn có ĐK KT - XH đặc biệt khó khăn: hết hạnTS 10% TS 20%. 1/11/2003Thue TNDN*3.2 TTNDN đối với một số hoạt động đặc biệtXÁC ĐỊNH TNTT VÀ TTNDN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN. ( xem Phần E TT 130)XÁC ĐỊNH TNTT VÀ TTNDN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BĐS. (xem Phần G TT 130).TTNDN áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài KD tại VN hoặc có TN tại VN.(không theo Luật ĐTNN) (xem TT 134/2008 & TT 64/2010 - BTC) 1/11/2003Thue TNDN*3.3/ CƠ SỞ SXKD CHƯA THỰC HIỆN ĐẦY ĐỦCHẾ ĐỘ SSKT-CTHĐCƠ SỞ SXKD CÓ CHẤP HÀNH HĐ CT KHI BÁN HÀNG NHƯNG HĐ ĐVÀO KHG ĐẦY ĐỦThuế GTGT và TNDN phải nộp là: Thuế TNDN= DT x tỷ lệ TNCT x TS (DV 5%; KD HH 1% &HĐ # 2%) (Thuế GTGT= DT x tỷ lệ GTGT x TS)CƠ SỞ SXKD CHƯA THỰC HIỆN ÛCHẾ ĐỘ SSKT-CTHĐ TTNDN KHOÁNCơ sở buôn chuyến kê khai và nộp thuế theo từng chuyến hàng với cơ quan thuế nơi mua hàng. TTNDN= DT x tỷ lệ TNCT x TS1/11/2003Thue TNDN*IV MIỄN, GIẢM THUẾ ĐỐI VỚI ĐTNN1. Miễn 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với DN thành lập mới từ dự án đầu tư : + tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn; + tại khu KT, CNC được thành lập theo QĐ của TTCP;+ lĩnh vực: CN cao theo quy định của PL; NCKH &PTCN; phát triển nhà máy nước, thuỷ điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do TTCP quyết định; XS SP phần mềm. 2. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% ... 5 năm tiếp theo: DN thành lập mới trong LV XHH (địa bàn không thuộc DM có điều kiện KTXH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn). 3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% 2 năm tiếp: DN thành lập mới từ DA đầu tư (địa bàn có ĐKKTXH khó khăn).*Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế. 1/11/2003Thue TNDN*V.ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP & QUYẾT TOÁN TTNDN1. Đăng ký thuế- Đăng ký cùng lúc với đăng ký nộp thuế GTGT.- Khi đăng ký phải khai rõ các đơn vị trực thuộc hạch toán kinh doanh độc lập và đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ. Các đơn vị trực thuộc đăng ký thuế với cơ quan thuế nơi địa phương ( tỉnh, thành phố) đơn vị đóng.- Đơn vị hạch toán độc lập (+cơ sở SX, gia công HT phụ thuộc ) kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN riêng. Các đơn vị hạch toán phụ thuộc chỉ đăng ký thuế tại địa phương còn TNDN do đơn vị chính kê khai, nộp và quyết toán thuế. 1/11/2003Thue TNDN*2. Kê khai thuế TNDN2.1/ Cơ sở giữ đầy đủ sổ sách chứng từ:- Kê khai, nộp tờ khai, tạm nộp TTNDN theo quý, chậm nhất không quá 30 ngày/ kể từ ngày cuối quý.QUYẾT TOÁN THUẾ & THUẾ TNDN CUỐI NĂM: 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm trước.1/11/2003Thue TNDN*3. CƠ SỞ SXKD CHƯA THỰC HIỆN ĐẦY ĐỦCHẾ ĐỘ SSKT-CTHĐCƠ SỞ SXKD CÓ CHẤP HÀNH HĐ CT KHI BÁN HÀNG NHƯNG HĐ ĐVÀO KHG ĐẦY ĐỦNộp thuế cùng lúc với thuế GTGT không quá ngày 25 của tháng tiếp theo. Thuế GTGT và TNDN phải nộp là: Thuế GTGT= DT x tỷ lệ GTGT x TS Thuế TNDN= DT x tỷ lệ TNCT x TS(DV 5%; KD HH 1% &HĐ # 2%) CƠ SỞ SXKD CHƯA THỰC HIỆN ÛCHẾ ĐỘ SSKT-CTHĐ TTNDN KHOÁN4. Cơ sở buôn chuyến kê khai và nộp thuế theo từng chuyến hàng với cơ quan thuế nơi mua hàng.1/11/2003Thue TNDN*CÂU HỎI ơn tậpThuế thu nhập doanh nghiệp ? Căn cứ và phương pháp tính TTNDN đối với hàng hóa , dịch vụ thông thường?Đối với đối tượng là cá nhân tổ chức người nước ngoài kinh doanh không theo luật đầu tư NN tại VN?TTNDN đối với kinh doanh nhà đất; chứng khoán ?TTNDN đối với các hoạt động kinh doanh có DT nhưng không đầy đủ hóa đơn , chứng từ ?1/11/2003Thue TNDN*Phương pháp xác định TTNDNCách xác định TNCT ?Cách xác định doanh thu ?Cách xác định chi phí hợp lý ?Cách xác định thu nhập khác ?Cách xác định TNTT ?Cách xác định TTNDN phải nộp phát sinh trong năm quyết toán ?Cách xác định TTNDN còn phải thanh quyết toán với CQT ?1/11/2003Thue TNDN*Bài tập Trong quý, Công ty X nhập khẩu 5000 ch rượu trái cây. Giá tính thuế NK 60.000đ/ch. X bán cho Cty Y 3.000 ch, giá bán có VAT 132.000đ/ch. Thuế suất TNK : 60% (thuế NK phải nộp được giảm 20%)TTTĐB 25%; VAT 10%, TTNDN 25%. Ngoài thuế có liên quan đến số rượu nói trên,TGTGT đầu vào khác được khấu trừ là 10.000.000đ; Các chi phí hợp lý khác được trừ: 20.000.000đ. Hãy tính các loại thuế phải nộp phát sinh trong quý.