Kế toán ngân hàng

Chương I: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Chương II: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN Chương III: KẾ TOÁN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG Chương IV: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG Chương V: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ

pdf67 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1603 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn học KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Giảng viên: Trần Thị Kỳ Trường ĐHNH, TP.HCM Khoa kế toán, kiểm toán 2NỘI DUNG  Chương I: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG  Chương II: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN  Chương III: KẾ TOÁN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG  Chương IV: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG  Chương V: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 3MỤC TIÊU  Hiểu tổng quan về Kế toán ngân hàng  Hiểu kế toán một số nghiệp vụ ngân hàng: – Huy động vốn – Tín dụng – Thanh toán qua ngân hàng – Mua bán ngoại tệ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 5Chương 1: Tổng quan về KTNH  Chương 1, Giáo trình Kế toán ngân hàng  Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 1, VAS 21, VAS 22, VAS 24  Chế độ chứng từ kế toán NH (QĐ 1789/2005/QĐ - NHNN)  Hệ thống tài khoản kế toán NH (các QĐ số 479/2004, 807/2005, 29/2006 và 02/2008/QĐ - NHNN)  Chế độ BCTC đối với các TCTD (QĐ 16/2007/QĐ-NHNN)  Chữ ký điện tử trên chứng từ điện tử (QĐ 543/2002/QĐ - NHNN)  Luật kế toán (Luật số 03/2003/QH11) TÀI LIỆU THAM KHẢO 6NỘI DUNG 1. Khái niệm, vai trò của KTNH 2. Đối tượng của KTNH 3. Các quy định và nguyên tắc kế toán 4. Chứng từ KTNH 5. Hệ thống tài khoản KTNH 6. Báo cáo tài chính của NHTM 7. Tổ chức KTNH Chương 1: Tổng quan về KTNH 71. Khái niệm, vai trò của KTNH  Khái niệm: Kế toán là việc thu thập, ghi chép, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho các đối tượng sử dụng theo quy định của pháp luật, dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động (Luật Kế toán), nhằm quản lý hoạt động kinh tế, tài chính ngày càng có hiệu quả hơn. Chương 1: Tổng quan về KTNH 81. Khái niệm, vai trò của KTNH  Kế toán ngân hàng bao gồm: • Kế toán tài chính ngân hàng: cung cấp thông tin thông qua BCTC cho các đối tượng sử dụng thông tin của NH theo quy định của pháp luật • Kế toán quản trị ngân hàng: cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của các nhà quản trị, là căn cứ cho những quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ NH Chương 1: Tổng quan về KTNH 9 Vai trò: KTNH cung cấp thông tin, là một trong các căn cứ cho quá trình ra quyết định kinh tế của các đối tượng có quyền lợi liên quan đến NH.  Đối tượng phục vụ  Bên trong NHTM: Các nhà quản trị NH  Bên ngoài NHTM: cơ quan Nhà nước, NHNN, Khách hàng của NHTM( các DN, các cá nhân) Chương 1: Tổng quan về KTNH 1. Khái niệm, vai trò của KTNH 10 2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU • Tài sản và Nguồn vốn hiện có tại thời điểm • Sự vận động của Tài sản và Nguồn vốn • Kết quả hoạt động kinh doanh • Hoạt động khác (ngoài bảng cân đối kế toán) Chương 1: Tổng quan về KTNH 11 2. Đối tượng nghiên cứu  Tài sản: Là nguồn lực do NH kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai  Lợi ích kinh tế trong tương lai là tiềm năng làm tăng nguồn tiền và các khoản tương đương tiền của NH hoặc làm giảm bớt các khoản tiền NH chi ra  Điều kiện ghi nhận Tài sản  Có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai  Giá trị được xác định một cách đáng tin cậy Chương 1: Tổng quan về KTNH 12  Tài sản:  Tiền mặt tại quỹ  Tiền gửi tại NHNN  Tín phiếu kho bạc  Chứng khoán kinh doanh  Cho vay khách hàng  Các khoản đầu tư  Tài sản cố định  ->>Tài sản được phản ánh trong bảng CĐKT theo thứ tự tính thanh khoản giảm dần 2. Đối tượng nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về KTNH 13  Nợ phải trả: Nghĩa vụ hiện tại của NH phát sinh từ các sự kiện và giao dịch đã qua mà NH phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.  Điều kiện để ghi nhận một khoản Nợ phải trả:  Chắc chắn NH sẽ dùng một lượng tiền để chi trả cho nghĩa vụ hiện tại  Giá trị khoản nợ phải được xác định một cách đáng tin cậy 2. Đối tượng nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về KTNH Nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn CSH 14  Các khoản Nợ phải trả:  Tiền gửi của KBNN, của các TCTD khác  Tiền vay NHNN và các TCTD khác  Tiền gửi của khách hàng  Thuế phải nộp, lãi phải trả khách hàng  2. Đối tượng nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về KTNH 15  Vốn chủ sở hữu: Giá trị vốn của NH không bao gồm Nợ phải trả  Thành phần của Vốn chủ sở hữu:  Vốn điều lệ  Thặng dư vốn cổ phần  Các quỹ  Chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá  Lợi nhuận chưa phân phối  ... 2. Đối tượng nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về KTNH 16  Phương trình kế toán Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Nguồn vốn 2. Đối tượng nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về KTNH 17 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Lợi nhuận thuần (Lỗ thuần) = Tổng doanh thu - Tổng chi phí 2. Đối tượng nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về KTNH 18  Doanh thu: Tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà NH thu được từ hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác trong kỳ kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (không gồm khoản góp vốn của chính chủ sở hữu)  Doanh thu của NH gồm: - Thu từ hoạt động kinh doanh: hoạt động tín dụng, lãi tiền gửi, phí dịch vụ, kinh doanh ngoại hối, góp vốn, - Thu khác: nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, tiền phạt do KH vi phạm hợp đồng, 2. Đối tượng nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về KTNH 19  Chi phí: Tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản và các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu  Chi phí của NH: - Chi hoạt động kinh doanh: trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay, chi hoạt động kinh doanh ngoại hối, chi hoạt động kinh doanh dịch vụ NH, - Chi khác: chi thanh lý TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, 2. Đối tượng nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về KTNH 20 Đơn vị: Tỷ VND VD1: Số liệu tại NHTM A cuối ngày 31/12/N như sau: Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền 1. Tài sản cố định 2. Vay NHNN 3. Phát hành giấy tờ có giá 4. Lợi nhuận chưa phân phối 5. Công cụ TC phái sinh và TS tài chính khác 6. Tiền gửi NHNN 7 3 20 1 5 11 7. Cho vay khách hàng 8. Tiền gửi của KH 9. Góp vốn, đầu tư dài hạn 10. Tiền mặt 11. Vốn của TCTD 12. Phải trả 13. Tài sản khác 129 145 20 12 15 5 5 21 Trong 01/N+1 có tình hình như sau: 1. Phát hành kỳ phiếu đúng mệnh giá, số tiền thu được là 35 tỷ bằng tiền mặt và 5 tỷ từ tài khoản của KH có tại NHTM A 2. Cho KH vay 30 tỷ đã giải ngân bằng tiền mặt 3. Góp vốn liên doanh vào các NHTM tại Tp.HCM trị giá 10 tỷ, chi trả qua tài khoản Tiền gửi tại NHNN 4. Thu lãi từ tiền cho vay KH là 1 tỷ đồng bằng tiền mặt 5. Trả lãi tiền gửi không kỳ hạn cho KH là 0.5 tỷ đồng 6. Phát hành cổ phiếu bằng mệnh giá trị giá 5 tỷ đồng thu bằng tiền mặt 7. Chia cổ tức cuối năm cho các cổ đông số tiền 0.8 tỷ . Số cổ tức này đã được Hội đồng quản trị NH thông qua trước ngày 31/12/N Yêu cầu: 1. Lập bảng cân đối kế toán cuối ngày 31/12/N 2. Chỉ ra các biến động của bảng CĐKT sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 01/N+1 3. Lập bảng CĐKT cuối 01/N+1 và viết phương trình kế toán 22 Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền 1. Tiền mặt 2. Tiền gửi NHNN 3. Công cụ TC phái sinh và TS tài chính khác 4. Cho vay khách hàng 5. Góp vốn, đầu tư dài hạn 6. Tài sản cố định 7. Tài sản khác 12 11 5 129 20 7 5 1. Vay NHNN 2. Tiền gửi của KH 3. Phát hành giấy tờ có giá 4. Phải trả 5. Vốn của TCTD 6. Lợi nhuận chưa phân phối 3 145 20 5 15 1 Tổng 189 Tổng 189 Đơn vị: Tỷ VND Bảng cân đối kế toán Ngày 31 tháng 12 năm N 23 2. Ảnh hưởng của các NVKTPS đến bảng CĐKT STT TM TGNHNN Cho vay Góp vốn LD TG KH PHGTCG Phải trả Vốn CSH 1 2 3 4 5 6 7 Tổng +35 +40-5 -30 +30 +10 +1 -10 +5 +1 TN -0.5 CP+0.5 -0.8-0.8 +10.2 -10 +30 +40.2 -4.5 +5.5+34.7 +5 vốn +40 -0.8 +5.5+10 24 Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền 1. Tiền mặt 2. Tiền gửi NHNN 3. Công cụ TC phái sinh và TS tài chính khác 4. Cho vay khách hàng 5. Góp vốn, đầu tư dài hạn 6. Tài sản cố định 7. Tài sản khác 22.2 1 5 159 30 7 5 1. Vay NHNN 2. Tiền gửi của KH 3. Phát hành giấy tờ có giá 4. Phải trả 5. Vốn của TCTD 6. Lợi nhuận chưa phân phối 3 140.5 60 4.2 20.5 1 Tổng 229.2 Tổng 229.2 Đơn vị: Tỷ VND Bảng cân đối kế toán Ngày 31 tháng 01 năm N+1 25  Chủ thể kinh doanh  Các chi nhánh chỉ ghi chép và phản ánh các hoạt động kinh doanh trong giới hạn được ủy quyền của trụ sở chính (Hội sở)  Các thông tin từ các chi nhánh được tập hợp về trụ sở chính. Tại đây, kế toán NH lập các BCTC của NH với tư cách là một chủ thể kinh doanh độc lập Chương 1: Tổng quan về KTNH 3. Các quy định và nguyên tắc kế toán 3.1. Các quy định 26 Hoạt động liên tục Giả định NH hoạt động liên tục trong tương lai gần, không có ý định hoặc phải bị buộc ngừng hay thu hẹp hoạt động kinh doanh đáng kể Dự đoán tối thiểu 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán Chương 1: Tổng quan về KTNH 3. Các quy định và nguyên tắc kế toán 3.1. Các quy định 27  Đơn vị tiền tệ ổn định  Tất cả các ngân hàng đều tổ chức công tác kế toán trên cơ sở đơn vị đo lường duy nhất là tiền tệ.  Phân chia đời sống NH thành niên độ (Kỳ kế toán)  Kỳ kế toán lập Báo cáo tài chính (quý, năm)  VN: năm tài chính bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 Chương 1: Tổng quan về KTNH 3. Các quy định và nguyên tắc kế toán 3.1. Các quy định 28  Tiêu chuẩn của thông tin KTNH • Tính trung thực, hợp lý • Tính khách quan • Tính đầy đủ, kịp thời • Tính có thể so sánh được Chương 1: Tổng quan về KTNH 3. Các quy định và nguyên tắc kế toán 3.1. Các quy định 29  Nguyên tắc giá gốc  Nguyên tắc cơ sở dồn tích  Nguyên tắc phù hợp  Nguyên tắc trọng yếu  Nguyên tắc nhất quán  Nguyên tắc thận trọng Chương 1: Tổng quan về KTNH 3.2. Nguyên tắc kế toán 30  Nguyên tắc giá gốc  Tài sản được ghi nhận theo giá gốc  Giá gốc của TS là số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS đó vào thời điểm TS đó được ghi nhận  Nguyên tắc cơ sở dồn tích Nghiệp vụ liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn CSH, doanh thu, chi phí phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu và thực chi Chương 1: Tổng quan về KTNH 3.2. Nguyên tắc kế toán 31  Nguyên tắc phù hợp: Ghi nhận phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Ghi nhận chi phí tương ứng với doanh thu đã được ghi nhận Chi phí tương ứng với doanh thu là chi phí của kỳ tạo ra doanh thu đó; chi phí kỳ trước hoặc chi phí kỳ sau có liên quan đến doanh thu đó Chương 1: Tổng quan về KTNH 3.2. Nguyên tắc kế toán 32  Nguyên tắc trọng yếu  Thông tin trọng yếu: Nếu thiếu thông tin này hoặc thông tin này thiếu chính xác sẽ dẫn đến sự sai lệch đáng kể của BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC  Thông tin trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trên BCTC  Nguyên tắc nhất quán  Áp dụng thống nhất các chính sách và phương pháp kế toán đã chọn ít nhất trong 1 kỳ kế toán năm  Giải trình lý do nếu có sự thay đổi và trình bày ảnh hưởng của sự thay đổi đó Chương 1: Tổng quan về KTNH 3.2. Nguyên tắc kế toán 33  Nguyên tắc thận trọng  Lập dự phòng rủi ro nhưng không quá lớn  Không đánh giá cao hơn giá trị của tài sản, thu nhập  Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả, chi phí  Chỉ ghi nhận thu nhập khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế  Phải ghi nhận chi phí khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí Chương 1: Tổng quan về KTNH 3.2. Nguyên tắc kế toán 34 Chứng từ  Sổ  Kiểm tra  BCTC Chương 1: Tổng quan về KTNH Quy trình kế toán 35 4.1. Khái niệm: Chứng từ kế toán NH là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. 4.2. Ý nghĩa của chứng từ kế toán NH:  Là công cụ để tổ chức hạch tóan KTNH, đảm bảo thông tin kế toán trung thực, chính xác, phù hợp  Là cơ sở để bảo vệ an tòan tài sản ngân hàng  Là tài liệu pháp lý cần thiết phục vụ cho các cuộc kiểm tra, thanh tra tài chính và kế toán Chương 1: Tổng quan về KTNH 4. CHỨNG TỪ KTNH 36 Chứng từ ban đầu (chứng từ gốc): Được lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc đã hoàn thành  Chứng từ gốc được dùng làm căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán nếu chứng từ đó đã được chấp hành  Chứng từ gốc thường là chứng từ kết hợp giữa chứng từ mệnh lệnh và chứng từ chấp hành VD: Uỷ nhiệm thu, UNC, Giấy nộp tiền mặt, Chương 1: Tổng quan về KTNH 4. CHỨNG TỪ KTNH 4.3. Phân loại chứng từ kế toán NH a. Theo trình tự lập chứng từ 37  Chứng từ ghi sổ (chứng từ tổng hợp)  Là chứng từ được lập dựa trên chứng từ gốc  Dùng làm căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán nếu có chứng từ gốc kèm theo VD: Phiếu thu, phiếu chi, Chương 1: Tổng quan về KTNH 4. CHỨNG TỪ KTNH 4.3. Phân loại chứng từ kế toán NH a. Theo trình tự lập chứng từ 38  Chứng từ nội bộ  Là chứng từ do NH lập để thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động nội bộ của NH  Chứng từ điều chuyển vốn nội bộ, phiếu xuất văn phòng phẩm  Chứng từ bên ngoài  Do KH lập và nộp vào NH  Giấy rút tiền, Uỷ nhiệm chi, Chương 1: Tổng quan về KTNH 4. CHỨNG TỪ KTNH 4.3. Phân loại chứng từ kế toán NH b. Theo địa điểm lập chứng từ 39  Chứng từ tiền mặt  Chứng từ chuyển khoản  Chứng từ phản ánh nghiệp vụ liên quan đến TS ngoại bảng Chương 1: Tổng quan về KTNH 4. CHỨNG TỪ KTNH 4.3. Phân loại chứng từ kế toán NH c. Theo nội dung nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng từ 40  Chứng từ giấy  Chứng từ điện tử: là chứng từ kế toán mà các yếu tố của nó được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử đã được mã hoá mà không có sự thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán Chương 1: Tổng quan về KTNH 4. CHỨNG TỪ KTNH 4.3. Phân loại chứng từ kế toán NH d. Theo hình thái vật chất của chứng từ 41 4.4. Yêu cầu lập chứng từ kế toán NH:  Rõ ràng, kịp thời, chính xác  Nội dung nghiệp vụ kinh tế không được tẩy xoá, viết tắt, viết bằng bút mực, số và chữ viết phải liên tục  Lập đủ số liên quy định  Các chứng từ tiền mặt: Ngày ghi trên chứng từ phải là ngày thực tế NH thu hoặc chi TM Chương 1: Tổng quan về KTNH 4. CHỨNG TỪ KTNH 42 Chương 1: Tổng quan về KTNH 4. CHỨNG TỪ KTNH 4.5. Tổ chức luân chuyển chứng từ KTNH Chứng từ cần được luân chuyển tới các bộ phận có liên quan để phục vụ cho thông tin kinh tế, lấy số liệu ghi vào sổ kế toán và lưu trữ  Cần tổ chức trình tự luân chuyển phù hợp theo nguyên tắc 43  Đảm bảo nguyên tắc ghi Nợ trước, Có sau  Nhanh chóng, kịp thời, không gây trở ngại cho công tác kế toán  Chứng từ phải được luân chuyển trong nội bộ một NH hoặc nội bộ một hệ thống NH, không quay lại KH sau khi đã được giao dịch viên tiếp nhận và xử lý (trừ trường hợp đặc biệt)  Chứng từ phải được kiểm soát chặt chẽ, nhanh chóng và an toàn  Xây dựng sơ đồ luân chuyển chứng từ Chương 1: Tổng quan về KTNH 4. CHỨNG TỪ KTNH 4.5. Tổ chức luân chuyển chứng từ KTNH 44 Khách hàng Tiền, CMND, Phiếu mở sổ TK Giao dịch viên Kiểm tra Kiểm soát viên Kiểm soát Sổ tiết kiệm (1) (2) (3) (4) (5) S (3b) S (2b) Đ (2a) Cơ sở dữ liệu Đ (3a) 4.5. Tổ chức luân chuyển chứng từ KTNH 4. CHỨNG TỪ KTNH Kiểm soát ? 45  Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế  Mỗi TK KT lưu trữ một số liệu kế toán, phản ánh tình hình tăng giảm và hiện có của từng khoản mục tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập, chi phí Chương 1: Tổng quan về KTNH 5. Hệ thống tài khoản KTNH 5.1. Tài khoản 46 5.2. Phân loại tài khoản KTNH a. Theo nội dung kinh tế b. Theo quan hệ với BCTC c. Theo mức độ tổng hợp hay chi tiết Chương 1: Tổng quan về KTNH 5. Hệ thống tài khoản KTNH 47 a. Phân loại TK theo nội dung kinh tế Các đối tượng kế toán có nội dung kinh tế gần nhau sẽ được phản ánh trong cùng một loại tài khoản  TK loại 1: Vốn khả dụng và các loại đầu tư  TK loại 2: Hoạt động tín dụng  TK loại 3: TSCĐ và TS Có khác  TK loại 4: Các khoản phải trả  TK loại 5: Hoạt động thanh toán  TK loại 6: Nguồn vốn CSH  TK loại 7: Thu nhập  TK loại 8: Chi phí  TK loại 9: Các TK ngoài bảng CĐKT Chương 1: Tổng quan về KTNH 5.2. Phân loại tài khoản KTNH 48 b. Phân loại TK theo quan hệ với BCTC Tài khoản nội bảng: TK phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài sản, nợ phải trả, vốn CSH.  Hạch toán kép Tài khoản ngoại bảng: TK phản ánh các nghiệp vụ không ảnh hưởng trực tiếp đến tài sản và vốn của NH.  Hạch toán đơn Chương 1: Tổng quan về KTNH 5.2. Phân loại tài khoản KTNH 49 Tài khoản nội bảng gồm:  Tài khoản phản ánh tài sản  Tài khoản phản ánh nguồn vốn  Tài khoản vừa phản ánh tài sản, vừa phản ánh nguồn vốn Chương 1: Tổng quan về KTNH b. Phân loại TK theo quan hệ với BCTC 5.2. Phân loại tài khoản KTNH 50 Tài khoản phản ánh tài sản: Luôn có số dư Nợ, phản ánh tình hình sử dụng vốn của NH (TK loại 1, 2, 3) Tài sảnNỢ CÓ xxx xxx Chương 1: Tổng quan về KTNH b. Phân loại TK theo quan hệ với BCTC 5.2. Phân loại tài khoản KTNH 51 Tài khoản phản ánh nguồn vốn: Luôn có số dư Có, phản ánh nguồn vốn và hoạt động huy động vốn của NH (TK Loại 4, Loại 6) Nguồn vốnNỢ CÓ xxx xxx Chương 1: Tổng quan về KTNH b. Phân loại TK theo quan hệ với BCTC 5.2. Phân loại tài khoản KTNH 52 Tài khoản vừa phản ánh TS vừa phản ánh nguồn vốn: có số dư Nợ hoặc Có TK TS-NVNỢ CÓ xxx xxxxxx xxx Chương 1: Tổng quan về KTNH b. Phân loại TK theo quan hệ với BCTC 5.2. Phân loại tài khoản KTNH 53  Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu  Nguyên tắc ghi sổ kép (Tài khoản nội bảng) Tài sản + - Vốn CSH +- Nợ phải trả +- = + Chương 1: Tổng quan về KTNH 5.2. Phân loại tài khoản KTNH 54 VÍ DỤ Trong tháng 3/N, tại NHTM B phát sinh một số nghiệp vụ sau: 1. Nhận tiền gửi của KH bằng tiền mặt số tiền 10 tỷ đồng 2. Mua TSCĐ trị giá 200 triệu đồng chưa thanh toán cho nhà cung cấp 3. Phát hành cổ phiếu bằng mệnh giá trị giá 5 tỷ thu bằng tiền mặt 4. Trả lãi tiền gửi không kỳ hạn cho KH số tiền 150 triệu đồng Yêu cầu: Ghi sổ kép các NVKTPS nói trên 55 Ví dụ 1. Nhận tiền gửi của KH bằng tiền mặt số tiền 10 tỷ đồng Tài sản (Tiền mặt) Nợ phải trả (TG của KH) +10 +10 56 VÍ DỤ 2. Mua TSCĐ trị giá 200 triệu đồng chưa thanh toán cho nhà cung cấp Tài sản (TSCĐ) Nợ phải trả (Phải trả người bán) +0.2 +0.2 57 VÍ DỤ 3. Phát hành cổ phiếu bằng mệnh giá trị giá 5 tỷ thu bằng tiền mặt Tài sản (Tiền mặt) Vốn CSH (Vốn cổ phần) +5 +5 58 VÍ DỤ 4.Trả lãi tiền gửi không kỳ hạn cho KH số tiền 150 triệu đồng Nợ phải trả (TG của KH) Vốn CSH (Chi phí) +0.15 +0.15 59 c. Phân loại TK theo mức độ tổng hợp hay chi tiết  TK tổng hợp: Phản ánh các chỉ tiêu tổng hợp, được dùng làm cơ sở để hạch tóan tổng hợp (Tài khoản cấp 1,2,3)  TK chi tiết: Phản ánh cụ thể, chi tiết số liệu của từng NVKTPS dùng làm cơ sở để hạch toán phân tích (Tiểu khoản) Chương 1: Tổng quan về KTNH 5.2. Phân loại tài khoản KTNH 60  Tài khoản tổng hợp  TK cấp 1 (2 chữ số): xx  TK cấp 2 (3 chữ số): xxx  TK cấp 3 (4 chữ số): xxxx  Tài khoản chi tiết xxxx . xx . xxx TK cấp 3 Ký hiệu tiền tệ STT TK chi tiết Chương 1: Tổng quan về KTNH c.Phân loại TK theo mức độ tổng hợp hay chi tiết 5.2. Phân loại tài khoản KTNH 61 Chương 1: Tổng quan về KTNH 6.1. Bảng Cân đối tài khoản 6. Báo cáo tài chính của NHTM Tên tài khoản Số hiệu TK SD Đầu kỳ Số PS SD cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có -TM bằng đồng VN TM tại đơn vị TM tại máy ATM -TM ngoại tệ -. 101 1011 1014 103 Cộng A A B B C C 62 Chương 1: Tổng quan về KTNH 6.2. Hệ thống BCTC của NHTM 6. Báo cáo tài chính của NHTM Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh báo cáo tài chính 63 a. Bảng cân đối kế toán - Phản ánh tình hình tài chính của NH thông qua công bố các thông tin về tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu tại một thời điểm - Nhóm tài sản và nợ phải trả được trình bày theo bản chất và tính thanh khoản giả
Tài liệu liên quan