Quan điểm 1: Đồng nhất giữa kiểm tra
kế toán với kiểm toán
Kiểm tra kế toán là một chức năng và là
thuộc tính cố hữu của kế toán. Chức năng
này được thực hiện trong các giai đoạn của
hoạt động kế toán. Trong đó, kiểm toán là
hoạt động độc lập trong thu thập bằng chứng
kiểm toán để đưa ra ý kiến của mình.
=> Quan điểm này mang tính chất truyền
thống trong điều kiện kiểm tra chưa phát
triển và trong cơ chế kế hoạch hóa tập
trung.
9 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán ngân hành thương mại - Chuong 2: Bản chất và chức năng của kiểm toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2:
B¶n chÊt vµ chøc n¨ng cña
kiÓm to¸n
CHƯƠNG II
Bản chất kiểm toán2.1
.
Chức năng kiểm toán2.2.
2.3.
IV.1.3.
1.3.
Ý NGHĨA CỦA KIỂM TOỎN TRONG
QUẢN LÝ
1.1. Bản chất của kiểm toán
1.1.1. Quan điểm 1: Đồng nhất giữa kiểm tra
kế toán với kiểm toán
Kiểm tra kế toán là một chức năng và là
thuộc tính cố hữu của kế toán. Chức năng
này được thực hiện trong các giai đoạn của
hoạt động kế toán. Trong đó, kiểm toán là
hoạt động độc lập trong thu thập bằng chứng
kiểm toán để đưa ra ý kiến của mình.
=> Quan điểm này mang tính chất truyền
thống trong điều kiện kiểm tra chưa phát
triển và trong cơ chế kế hoạch hóa tập
trung.
1.1. Bản chất của kiểm toán
1.1.2. Quan điểm 2: Đồng nhất giữa kiểm toán
và kiểm toán tài chính (phát sinh trong
nền kinh tế thị trường)
Khái niệm: Kiểm toán là hoạt động xác minh
và bày tỏ ý kiến về các Bảng khai tài chính của
các thực thể kinh tế do các KTV độc lập tiến
hành và dựa trên hệ thống pháp lý đang có
hiệu lực
1.1. Bản chất kiểm toán
Phân tích các yếu tố trong khái niệm:
Chức năng kiểm toán: xác minh và bày tỏ ý
kiến
Đối tượng kiểm toán: Các bảng khai tài chính
Chủ thể tiến hành: KTV độc lập
Khách thể kiểm toán: các thực thể kinh tế
Cơ sở pháp lý: Luật định, tiêu chuẩn hoặc
chuẩn mực chung.
=> Qua phân tích, kiểm toán trong giai đoạn
này được hiểu là kiểm toán tài chính.
1.1. Bản chất của kiểm toán
1.1.3. Quan điểm 3: Theo quan điểm hiện
đại, kiểm toán được hiểu:
Kiểm toán thông tin
Kiểm toán quy tắc (Kiểm toán tuân thủ)
Kiểm toán hiệu quả
Kiểm toán hiệu năng
Kết luận về kiểm toán
Khái niệm chung về kiểm toán (trg37)
1.2. Chức năng kiểm toán
1.2.1. Chức năng xác minh
Chức năng xác minh là nhằm khẳng định mức
độ trung thực của các tài liệu, tính hợp pháp
của việc thực hiện các nghiệp vụ hay việc lập
các bảng khai tài chính
Chức năng xác minh hướng tới tính hai mặt:
• Tính trung thực của các con số
• Tính hợp pháp của các biểu mẫu phản ánh
tình hình tài chính
1.3. Chức năng kiểm toán
1.3.2. Chức năng bày tỏ ý kiến
Khu vực công cộng: Kiểm toán Nhà nước
bày tỏ ý kiến ở 2 mức
• Bày tỏ ý kiến dưới dạng hình thức phán xử
• Bày tỏ ý kiến dưới hình thức tư vấn
Khu vực tư nhân: Bày tỏ ý kiến dưới hình
thức tư vấn như các lời khuyên, lời tư vấn.
Ví dụ: thư quản lý
1.3.Ý nghĩa của kiểm toán trong quản lý
Kiểm toán góp phần tạo niềm tin cho những
người quan tâm tình hình tài chính
Kiểm toán góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và
củng cố nề nếp hoạt động tài chính kế toán
nói riêng và hoạt động quản lý nói chung
Kiểm toán góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động và hiệu năng quản lý