Kế toán thương mại, dịch vụ - Chương 7: Thông tin thích hợp cho các quyết định ngắn hạn
Qui trình ra quyết định 7.2.Đặc điểm của các quyết định ngắn hạn 7.3. Phương pháp phân tích vàra quyết định
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán thương mại, dịch vụ - Chương 7: Thông tin thích hợp cho các quyết định ngắn hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TS. TRAN VAN TUNG
CHƯƠNG 7
THÔNG TIN THÍCH HỢP
CHO CÁC QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN
2TS. TRAN VAN TUNG
NỘI DUNG HỌC TẬP
7.1. Qui trình ra quyết định
7.2. Đặc điểm của các quyết định ngắn hạn
7.3. Phương pháp phân tích và ra quyết định.
3TS. TRAN VAN TUNG
7.1.Qui trình ra quyết định
Chọn lọc những vấn đề quyết
định
Xác định tiêu chuẩn QĐ
Nhận diện các phương án
Phát triển mô hình quyết định
Thu thập dữ liệu
Ra quyết định
KTQT
Phân tích
Định lượng
Phân tích
Định tính
4TS. TRAN VAN TUNG
7.1.Qui trình ra quyết định
Chọn vấn đề cần quyết định: SX những SP nào?
Sử dụng pán Sx nào? Nên tự làm hay mua? Nên giải
thể hay tồn tại 1 bộ phận?,
5TS. TRAN VAN TUNG
7.1.Qui trình ra quyết định
Tiêu chuẩn về mặt kinh tế của việc chọn QĐ đơn
giản là: chọn hành động được dự tính là sẽ mang lại thu
nhập cao nhất hoặc có chi phí thấp nhất cho DN.
6TS. TRAN VAN TUNG
7.1.Qui trình ra quyết định
Nhận diện các PA, thu thập dữ liệu và ra QĐ:
thông qua việc thu thập thông tin, phân tích các
thông tin (chủ yếu về mặt kinh tế) và chọn thông tin
thích hợp để tiến hành so sánh giữa các PA để lựa
chọn PA tối ưu nhất.
7TS. TRAN VAN TUNG
7.2. Đặc điểm của các QĐ ngắn hạn
Giải quyết một vấn đề cụ thể
Thời gian thực hiện ngắn (< 1 NĂM)
Khai thác năng lực sản xuất hiện có.
Mục tiêu thường là lợi nhuận (hoặc chi phí).
8TS. TRAN VAN TUNG
7.3. Thơng tin thích hợp
Thế nào là thơng tin thích hợp?
Vì sao phải phân biệt thơng tin thích hợp với thơng
tin khơng thích hợp?
Một số loại thơng tin khơng thích hợp:
- Chi phí chìm
- Các khoản thu và chi giống nhau ở các PA.
Các khoản chênh lệch của thu và chi giữa các PA là
những thơng tin thích hợp.
9TS. TRAN VAN TUNG
7.4. Phương pháp phân tích
Chấp nhận hay không một đơn đặt hàng với giá
giảm?
Ngừng hay không việc sản xuất kinh doanh một
ngành hàng?
Xác định cơ cấu sản phẩm sản xuất và tiêu thụ để
doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.
Bán hay tiếp tục gia công?
Mua hay tự chế tạo?
10TS. TRAN VAN TUNG
7.4. Phương pháp phân tích
Quy trình phân tích thông tin thích hợp để ra QĐ gồm 4
bước :
Bước 1: Tập hợp tất cả thông tin về khoản thu và chi có liên
quan với những PA đầu tư đang xem xét.
Bước 2: Lọai bỏ các khoản chi phí chìm.
Bước 3: Lọai bỏ các khoản phải thu và chi như nhau giữa
các PA.
Bước 4: Những khỏan thu và chi còn lại là các thông tin
thích hợp cho việc lựa chọn PA kinh doanh đầu tư ngắn hạn.
Sau đây là 1 số tình huống cụ thể cho việc phân tích thông
tin và đưa ra QD KD:
11TS. TRAN VAN TUNG
7.4.1. Tiếp tục kinh doanh hay loại bỏ một bộ phận
Tình huống
Thông tin để ra quyết định
Lựa chọn phương án
12TS. TRAN VAN TUNG
7.4.1.1 Tình huống
Để phân tán rủi ro, hầu hết các doanh nghiệp đều
sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm khác nhau.
Sau một kỳ kinh doanh, những doanh nghiệp này
thường lập báo cáo thu nhập bộ phận theo sản phẩm
để qua đó đánh giá kết quả theo sản phẩm. Nếu một
sản phẩm nào đó bị thua lỗ cần phải xem xét vấn đề
có nên tiếp tục sản xuất nữa hay không?
13TS. TRAN VAN TUNG
7.4.1.2 Thông tin để ra quyết định
Xem xét sản phẩm hay ngành hàng mà DN dự định
ngưng sản xuất KD có phải là sản phẩm kết hợp với
một loại sản phẩm nào đó còn đang SXKD hay
không? Nếu không:
Cơ sở vật chất có thể chuyển sang sản xuất sản
phẩm khác không hoặc có thay đổi cơ cấu sản phẩm
được hay không? Nếu không:
Số dư đảm phí của sản phẩm hay ngành hàng dự
định ngưng sản xuất là con số dương hay âm?
14TS. TRAN VAN TUNG
7.4.1.2 Thông tin để ra quyết định
Ví dụ: Công ty AGRIMEXCO hiện kinh doanh 3
mặt hàng xuất khẩu chính: Gạo, hạt điều và cà phê.
Tổng chi phí cố định của công ty là 170trđ, trong đó
định phí bộ phận là 45trđ, định phí chung là 125trđ,
và được phân bổ theo doanh thu từng loại SP. Giá
bán, biến phí đơn vị sp, sản lượng từng loại và kết
quả KD như sau:
15TS. TRAN VAN TUNG
7.4.1.2 Thông tin để ra quyết định
Gạo Điều Cà phê Cộng
Sản lượng 50.000 5.000 10.000
Đơn giá bán 4 80 23
Doanh thu 200.000 400.000 230.000 830.000
Biến phí đơn vị 2,6 66 18
Tổng biến phí 130.000 330.000 180.000 640.000
Định phí bộ phận 20.000 20.000 5.000 45.000
Định phí chung 30.000 60.000 35.000 125.000
Tổng định phí 50.000 80.000 40.000 170.000
Tổng chi phí 180.000 410.000 220.000 810.000
Lãi (lỗ) +20.000 -10.000 +10.000 +20.000
16TS. TRAN VAN TUNG
4.1.2 Thông tin để ra quyết định
Ví dụ: Theo anh chị, công ty có nên ngừng không
kinh doanh mặt hàng điều hay không? Tại sao?
Giaû söû:
Caùc saûn phaåm hoaøn toaøn ñoäc laäp vôùi
nhau.
Cô sôû vaät chaát khoâng theå ñieàu chuyeån
cho nhau.
17TS. TRAN VAN TUNG
7.4.2. Cơ cấu SX để tối đa hóa LN
Trường hợp chỉ có một hoặc 2 ràng buộc
Trường hợp nhiều ràng buộc
18TS. TRAN VAN TUNG
7.4.2.1- Trường hợp có 1 hoặc 2 ràng buộc
Tình huống
Các bước phân tích
Quyết định sản xuất
19TS. TRAN VAN TUNG
7.4.2.1.1 Tình huống
Một doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ nhiều loại sản
phẩm, nếu cơ sở vật chất có thể điều chuyển để sản
xuất các sản phẩm khác nhau, thì DN bao giờ
cũng tìm ra được một cơ cấu sản xuất để
đạt lợi nhuận tối đa. (Trường hợp hoạt động sản
xuất chỉ phụ thuộc vào một yếu tố hạn chế khả năng
sản xuất và nhu cầu thị trường).
20TS. TRAN VAN TUNG
7.4.2.1.2 Các bước phân tích
Xác định CMU (sdđp bq) của mỗi loại sản phẩm
Xác định giới hạn về khả năng sản xuất
Tính thử số dư đảm phí của mỗi loại sản phẩm với
giả định sẽ dùng toàn bộ năng lực hiện có để SX sản
phẩm đó
Căn cứ vào nhu cầu thị trường để quyết định sản
xuất
21TS. TRAN VAN TUNG
7.4.2.1.3 Quyết định sản xuất
DN sẽ sản xuất theo nhu cầu thị trường
những sản phẩm có số dư đảm phí cao
nhất.
22TS. TRAN VAN TUNG
Ví dụ
Một XN cơ khí nông nghiệp sản xuất 3 loại máy: 6HP,
4HP, 2HP. Có dự toán lợi nhuận một năm như sau:(đvị đ)
DỰ TOÁN LỢI NHUẬN
Chỉ tiêu 6HP 4HP 2HP Cộng
1- Doanh thu 800.000 960.000 800.000 2.560.000
2- Biến phí 480.000 720.000 560.000 1.760.000
3- Số dư đ.phí 320.000 240.000 240.000 800.000
4- Định phí 240.000 200.000 250.000 690.000
5- Lợi nhuận 80.000 40.000 (10.000) 110.000
Số lượng Sx&tt 1.250 2.400 3.200 6.850
23TS. TRAN VAN TUNG
Ví dụ
Biết rằng:
Tổng giờ máy cả năm của cả 3 dây chuyền là 32.500h.
XN dự định hoạt động hết công suất. Máy móc thiết bị có
thể sử dụng chung.
Thời gian máy để sản xuất mỗi loại sản phẩm: 6HP:
10h/sp; 4HP: 5h/sp; 2HP: 2,5h/sp.
Ba loại sản phẩm hòan toàn độc lập với nhau.
Hãy xác định cơ cấu sản xuất để XN có lợi nhuận
cao nhất.
24TS. TRAN VAN TUNG
7.4.2.2- Trường hợp có nhiều ràng buộc
Tình huống
Các bước phân tích
Ra quyết định
25TS. TRAN VAN TUNG
7.4.2.2.1- Tình huống
Doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ nhiều loại
sản phẩm, nếu bị hạn chế bởi nhiều yếu tố đầu
vào (vốn, giờ máy, ) và nhu cầu sản phẩm
đầu ra (tiêu thụ), cần phải xác định một cơ cấu
sản xuất hợp lý để tối đa hóa lợi nhuận.
26TS. TRAN VAN TUNG
7.4.2.2.2- Phương pháp phân tích
Sử dụng PP phương trình tuyến tính để tìm ra PA SX
tối ưu. 4 bước thực hiện:
- Bước 1: Xác định hàm mục tiêu và biểu diễn chúng
dưới dạng phương trình đại số.
- Bước 2: Xác định các điều kiện giới hạn và biểu
diễn chúng dưới dạng phương trình đại số.
27TS. TRAN VAN TUNG
7.4.2.2.2- Phương pháp phân tích
Sử dụng PP phương trình tuyến tính để tìm ra PA SX
tối ưu. 4 bước thực hiện:
- Bước 3: Xác định vùng SX tối ưu trên đồ thị, vùng
này được giới hạn bởi các đường biểu diễn của các
PT điều kiện hạn chế và các trục tọa độ.
- Bước 4: Căn cứ trên vùng SX tối ưu với phương
trình hàm mục tiêu, xác định PT SX tối ưu.
28TS. TRAN VAN TUNG
7.4.2.2.3- Ví dụ
Một DN SX 2 loại SP X và Y. Mỗi kỳ SX chỉ sử dụng
được tối đa 36 đơn vị giờ máy và 24 đơn vị nguyên liệu.
Mức tiêu thụ SP Y mỗi kỳ tối đa là 3 đơn vị SP. Tài liệu
về SP X và Y được tập hợp dưới đây:
SP X SP Y
1. SDĐF đơn vị 8 10
2. Số giờ SX đơn vị 6 9
3. Nguyên liệu sử dụng 6 3
29TS. TRAN VAN TUNG
7.4.2.2.3- Ví dụ
Yêu cầu:
Theo anh (chị) DN phải SX theo cơ cấu SP như
thế nào để đạt được LN cao nhất?
30TS. TRAN VAN TUNG
7.4.3. Bán hay tiếp tục sản xuất (gia công)
Quyết định trong trường hợp DN sx SP qua nhiều
công đoạn.
GIAI
ĐOẠN
1
GIAI
ĐOẠN
2
GIAI
ĐOẠN
3
BÁN
GIA CÔNG
Điểm
phân
hóa
Điểm
phân
hóa
Điểm
phân
hóa
31TS. TRAN VAN TUNG
7.4.3. Bán hay tiếp tục sản xuất (gia công)
7.4.3.1. Nguyên tắc: phương án được chọn lựa là kết
quả so sánh giữa thu nhập tăng thêm với chi phí tăng
thêm do tiếp tục sản xuất.
Nếu thu nhập tăng thêm > Chi phí tăng thêm thì PA
chọn lựa là nên tiếp tục SX rồi mới tiêu thụ.
Nêu thu nhập tăng thêm < chi phí tăng thêm thì PA
chọn lựa là nên quyết định bán ngay SP tại điểm
phân hóa, không nên tiếp tục sx.
32TS. TRAN VAN TUNG
7.4.3. Bán hay tiếp tục sản xuất (gia công)
7.4.3.2. Ví dụ: Tại 1 DN khai thác và chế biến các SP
gỗ. Giai đoạn đầu của quy trình sx là từ gỗ khối chế
biến ra gỗ xẻ. Các giai đoạn chế biến tiếp theo để tạo
ra 3 loại SP là: ván ép, ghế và tủ. Tài liệu về thu
nhập và chi phí ước tính như sau:
(Các SP đều được quy ra m3 để tính giá bán và chi phí)
33TS. TRAN VAN TUNG
7.4.3. Bán hay tiếp tục sản xuất (gia công)
7.4.3.2. Ví dụ: (Đvt: 1.000đ)
Chỉ tiêu Gổ xẻ Các SP
Ván ép (m3) Ghế (m3) Tủ (m3)
1.Giá bán 12.000 18.000 20.000 28.000
2.CPSX 8.000 12.000 17.000 20.000
-CPNVL TT
-BP SX khác
-Định phí SX
4.000
3.000
1.000
6.000
4.000
2.000
9.000
5.000
3.000
11.000
6.000
3.000
34TS. TRAN VAN TUNG
7.4.4. Nên tự sản xuất hay mua ngoài
7.4.4.1. Nguyên tắc lựa chọn: nên xem xét trên cả
2 mặt là chất lượng và hiệu quả kinh tế. Ở đây giả sử
chất lượng SP tự sx hay mua ngoài là như nhau, thì
vấn đề đặt ra là nên quyết định phương án nào có lợi
hơn, tức tiết giảm chi phí hơn cho DN.
35TS. TRAN VAN TUNG
7.4.4. Nên tự sản xuất hay mua ngoài
7.4.4.2. Phương pháp lựa chọn:
Cth < Pm = Saûn xuaát
Cth > Pm = Mua
Trong ñoù:
Cth: Chi phí thích hôïp = CP saûn xuaát + CP cô
hoäi
Pm: Giaù mua
36TS. TRAN VAN TUNG
7.4.4.3. Ví dụ
XN Tân Phong là DN chuyên sx giày xuất khẩu,
có 1 phân xưởng hiện đang sx bán thành phẩm là
đế giày. Tài liệu liên quan như sau: (Đvt: 1.000đ)
37TS. TRAN VAN TUNG
7.4.4.3. Ví dụ
Chỉ tiêu
Chi phí tính cho
1 BTP 200.000 BTP
1. CP NVLTT 15 3.000.000
2.CP NCTT 8 1.600.000
3. Biến phí SXC 5 1.000.000
4. Định phí SXC 17 3.400.000
- Lương NV quản lý SX 6 1.200.000
- Khấu hao máy móc, thiết bị sx 4 800.000
- Định phí chung phân bổ 7 1.400.000
Cộng 45 9.000.000
38TS. TRAN VAN TUNG
7.4.4.3. Ví dụ
Xí nghiệp mới nhận được lời rao hàng của
một nguồn cung cấp bên ngoài sẽ cung cấp đế
giày cùng loại về quy cách và chất lượng với
giá 36.000đ/cái.
Theo anh chị, XN có nên ngưng sx đế giày
trong nội bộ và bắt đầu mua chúng từ bên
ngoài hay không?