Sau khi học xong chương này, học viên có
thể:
–Hiểu rõ về bản chất và nội dung của hoạt động
tài chính trong DN
–Phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính
đến báo cáo tài chính
–Hiểu rõ tầm quan trọng của cơ cấu tài chính
doanh nghiệp
–Phân tích ảnh hưởng của các quyết định tài
chính đến báo cáo tài chính
36 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán và phân tích Hoạt động tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11/15/2012
1
Kế toán và phân tích
Hoạt động tài chính
Vũ Hữu Đức
Mục tiêu
• Sau khi học xong chương này, học viên có
thể:
– Hiểu rõ về bản chất và nội dung của hoạt động
tài chính trong DN
– Phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính
đến báo cáo tài chính
– Hiểu rõ tầm quan trọng của cơ cấu tài chính
doanh nghiệp
– Phân tích ảnh hưởng của các quyết định tài
chính đến báo cáo tài chính
11/15/2012
2
Nội dung
Tổng quan về hoạt động tài chính
Kế toán hoạt động tài chính
Các khoản phải trả
Vốn chủ sở hữu
Phân tích hoạt động tài chính
Khái niệm cơ cấu tài chính
Đòn cân nợ và ảnh hưởng của cơ cấu tài chính
Ảnh hưởng của các chính sách tài chính đến
báo cáo tài chính
Tổng quan về hoạt động tài chính
• Hoạt động tài chính diễn ra khi chủ sở
hữu hoặc chủ nợ cung cấp nguồn lực cho
doanh nghiệp hoặc DN chuyển giao nguồn
lực lại cho họ:
– Chủ sở hữu – Vốn chủ sở hữu
– Chủ nợ – Nợ phải trả
11/15/2012
3
Nợ phải trả
Định nghĩa
Nợ phải trả được định nghĩa là những nghĩa
vụ hiện tại của doanh nghiệp:
– Phát sinh từ một sự kiện trong quá khứ
– Việc thanh toán sẽ dẫn đến sự chuyển
giao các lợi ích kinh tế.
Điều kiện ghi nhận nợ phải trả
• Có khả năng đơn vị sẽ phải bỏ ra những
nguồn lực liên quan đến lợi ích kinh tế để
thanh toán các nghĩa vụ hiện tại.
• Số tiền của khoản thanh toán này có thể
xác định một cách đáng tin cậy.
11/15/2012
4
Phân loại nợ phải trả
Nợ ngắn hạn/Nợ dài hạn
• Một khoản nợ phải trả được xếp vào loại nợ ngắn
hạn, khi khoản nợ này được dự kiến thanh toán
trong một chu kỳ kinh doanh bình thường của
doanh nghiệp hoặc được thanh toán trong vòng 12
tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
• Tất cả các khoản nợ phải trả khác ngoài nợ phải
trả ngắn hạn được xếp vào loại nợ phải trả dài
hạn.
Phân loại nợ phải trả
Nợ phải trả về hoạt động/Các khoản vay
• Nợ phải trả về hoạt động phát sinh trong
hoạt động kinh doanh bình thường của DN.
• Các khoản vay cung cấp nguồn tài chính
cho DN bên cạnh vốn chủ sở hữu
• Các khoản phải trả khác như dự phòng
phải trả, nợ gốc về thuê tài chính, nhận ký
quỹ ký cược dài hạn
11/15/2012
5
Nợ phải trả liên quan đến HĐKD bình thường
• Thường được xếp vào nợ ngắn hạn, ngay
cả khi thời hạn thanh toán trên 1 năm, bao
gồm:
– Phải trả người bán
– Phải trả công nhân viên
– Thuế và các khoản phải nộp Ngân sách
– Chi phí phải trả
VẤN ĐỀ SẼ ĐƯỢC NGHIÊN CỨU TRONG CHƯƠNG 6
Các khoản vay
• Là các khoản phải trả có lãi, bao gồm:
– Vay ngắn hạn
– Vay dài hạn
– Phát hành trái phiếu
– Nợ gốc thuê tài chính
• Chi phí đi vay được tính vào chi phí trong
kỳ, trừ trường hợp được phép vốn hóa vào
giá trị tài sản dở dang
11/15/2012
6
• Ngày 1.1.2006, công ty M vay Ngân hàng X 2.000
triệu, lãi suất 1% tháng. Lãi trả hàng tháng và nợ gốc
trả sau 2 năm
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Ngày Tài khoản
Vốn đầu
tư của
CSH
LN chưa
phân
phối
1.1 Tiền
Vay dài hạn
2000
2000
31.1 Chi phí tài chính
Tiền -20
-20
Trái phiếu
• DN phát hành trái phiếu để huy động vốn
dưới hình thức vay dài hạn. Các khái niệm
liên quan:
– Mệnh giá trái phiếu
– Thời hạn thanh toán
– Lãi suất danh nghĩa
– Lãi suất thị trường
11/15/2012
7
• Công ty X phát hành trái phiếu với
mệnh giá 1000, lãi suất 8%/năm, thời
hạn 1 năm. Giá mua trái phiếu là:
– Trường hợp A: 1020
– Trường hợp B: 960
Thí dụ 1
Trường hợp 1: Trái phiếu có phụ trội
• Lãi phải trả là: 8% x 1000 = 80
• Lãi suất thực tế (thị trường) là:
80/1020=7,84%
• Trường hợp này được gọi là phát hành trái
phiếu có phụ trội. Giá phát hành cao hơn
mệnh giá và do đó lãi suất thị trường thấp
hơn lãi suất danh nghĩa.
11/15/2012
8
1. Giá gốc của trái phiếu ghi
nhận theo số tiền thu được
2. Khoản chênh lệch giữa mệnh
giá và số tiền thu được sẽ coi
như khoản giảm trừ của chi phí
lãi vay và giảm giá gốc của trái
phiếu
Xử lý kế toán
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Ngày Tài khoản
Vốn đầu
tư của
CSH
LN chưa
phân
phối
1.1 Tiền
Trái phiếu
1020
1020
31.1 Chi phí tài chính
Trái phiếu
Tiền -80
-20
-60
31.1 Trái phiếu
Tiền -1000
-1000
11/15/2012
9
Trường hợp 2: Trái phiếu có chiết khấu
• Lãi phải trả là: 8% x 1000 = 80
• Lãi suất thực tế (thị trường) là:
80/960=8,33%
• Trường hợp này được gọi là phát hành trái
phiếu có chiết khấu. Giá phát hành thấp
hơn mệnh giá và do đó lãi suất thị trường
cao hơn lãi suất danh nghĩa.
1. Giá gốc của trái phiếu ghi
nhận theo số tiền thu được
2. Khoản chênh lệch giữa mệnh
giá và số tiền thu được sẽ coi
như khoản tăng thêm của chi
phí lãi vay và tăng giá gốc của
trái phiếu
Xử lý kế toán
11/15/2012
10
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Ngày Tài khoản
Vốn đầu
tư của
CSH
LN chưa
phân
phối
1.1 Tiền
Trái phiếu
960
960
31.1 Chi phí tài chính
Trái phiếu
Tiền -80
40
-120
31.1 Trái phiếu
Tiền -1000
-1000
Thí dụ 2
• Đầu năm 2006, Công ty X phát hành
trái phiếu thời hạn 5 năm với mệnh
giá 1000, lãi suất 8% thanh toán hàng
năm. Số tiền thu được là 900.
• Đây là trường hợp phát hành trái
phiếu có chiết khấu
11/15/2012
11
Bước 1: Tính lãi suất thị trường
• Giá mua thực tế chính là giá trị hiện tại của
tất cả các khoản phải thanh toán trong
tương lai, gồm:
– Lãi trả hàng năm: 1000 x 8% = 80
– Nợ gốc trả sau 5 năm: 1000
• Với giá mua thực tế đã biết là 900, có thể
tính được lãi suất thị trường chấp nhận là
x=10,68%
Gợi ý: Dùng hàm rate trong Excel
31.12.06 31.12.07 31.12.08 31.12.09 31.12.10
80
01.01.06
80
80
80
80
1000
Giá trị
hiện tại
Ngày phát
hành Các dòng tiền trong tương lai
11/15/2012
12
Bước 2: Phân bổ chiết khấu
Năm Nợ gốc đầu năm
Lãi suất
thị trường
Lãi phát
sinh
Lãi trả
trong năm
Chênh
lệch
Nợ gốc
cuối năm
2006 900 10,68% 96,16 80 16,16 916,16
2007 916,16 10,68% 97,88 80 17,88 934,04
2008 934,04 10,68% 99,8 80 19,8 953,84
2009 953,84 10,68% 101,91 80 21,91 975,75
2010 975,75 10,68% 104,25 80 24,25 1000
Lãi phát sinh thực tế tính
trên nợ gốc đầu năm và
lãi suất thị trường
Chênh lệch lãi phát sinh và lãi trả
chính là số tiền phân bổ chiết khấu
hàng năm thêm vào chi phí lãi vay
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Ngày Tài khoản
Vốn đầu
tư của
CSH
LN chưa
phân
phối
1.1.06 Tiền
Trái phiếu
900
900
31.12.06 Chi phí tài chính
Trái phiếu
Tiền -80
16,16
-96,16
31.12.07 Chi phí tài chính
Trái phiếu
Tiền -80
17,88
-97,88
31.12.08 Chi phí tài chính
Trái phiếu
Tiền -80
19,80
-99,80
11/15/2012
13
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Ngày Tài khoản
Vốn đầu
tư của
CSH
LN chưa
phân
phối
31.12.09 Chi phí tài chính
Trái phiếu
Tiền -80
21,91
-101,91
31.12.10 Chi phí tài chính
Trái phiếu
Tiền -80
24,25
-104,25
31.12.10 Trái phiếu
Tiền -1000
-1000
Trình bày báo cáo tài chính
31.12.06 31.12.07 31.12.08 31.12.09 31.12.10
Bảng cân đối kế toán
Nợ phải trả dài hạn
Trái phiếu 916.16 934.04 953.84 975.75 0.00
Báo cáo kết quả HĐKD
Chi phí tài chính 96.16 97.88 99.80 101.91 104.25
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lưu chuyển tiền từ HĐ KD
Chi trả lãi vay 80 80 80 80 80
Lưu chuyển tiền từ HĐTC
Tiền vay nhận được 900 0 0 0 0
Chi trả nợ gốc vay 0 0 0 0 1000
11/15/2012
14
Phương pháp khác
• Kế toán VN cho phép áp dụng một
phương pháp khác là phân bổ đều
các khoản chiết khấu/phụ trội
• Phương pháp này đơn giản hơn
nhưng không phản ảnh đúng chi phí
tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Ngày Tài khoản
Vốn đầu
tư của
CSH
LN chưa
phân
phối
1.1.06 Tiền
Trái phiếu
900
900
31.12.06 Chi phí tài chính
Trái phiếu
Tiền -80
20
-100
31.12.07 Chi phí tài chính
Trái phiếu
Tiền -80
20
-100
31.12.08 Chi phí tài chính
Trái phiếu
Tiền -80
20
-100
11/15/2012
15
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Ngày Tài khoản
Vốn đầu
tư của
CSH
LN chưa
phân
phối
31.12.09 Chi phí tài chính
Trái phiếu
Tiền -80
20
-100
31.12.10 Chi phí tài chính
Trái phiếu
Tiền -80
20
-100
31.12.10 Trái phiếu
Tiền -1000
-1000
Tổng quan về vốn chủ sở hữu
• Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của
tài sản sau khi trừ đi nợ phải trả
• Vốn chủ sở hữu bao gồm:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu
– Lợi nhuận chưa phân phối
– Các khoản vốn chủ sở hữu khác
11/15/2012
16
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
• Vốn do các chủ sở hữu, các nhà đầu
tư góp vốn ban đầu hay bổ sung
trong quá trình hoạt động của DN.
– Đối với DN tư nhân
– Đối với công ty TNHH
– Đối với công ty hợp danh
– Đối với công ty cổ phần
Đọc thêm Luật doanh nghiệp
Công ty cổ phần
• Vốn đầu tư của chủ sở hữu là khoản tiền
hoặc tài sản do cổ đông góp cổ phần tính
theo mệnh giá.
• Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa
mệnh giá và giá phát hành của cổ phiếu
• Ngoài ra, tại công ty cổ phần còn có cổ
phiếu quỹ. Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do
công ty phát hành và chính công ty mua lại
để tái phát hành. Cổ phiếu quỹ được theo
dõi theo giá thực tế mua lại.
11/15/2012
17
• Ngày 1.1.2006, công ty M phát hành 10000 cổ phần,
mệnh giá 10/cổ phần, với giá 15/cổ phần.
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Ngày Tài khoản
Vốn đầu
tư của
CSH
LN chưa
phân
phối
1.1 Tiền
Vốn đầu tư của CSH
Thặng dư vốn CP
150000
100000
50000
• Ngày 1.10.2006, công ty M mua lại 1000 cổ phần với
giá 20/cổ phần.
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Ngày Tài khoản
Vốn đầu
tư của
CSH
LN chưa
phân
phối
1.10 Tiền
Cổ phiếu quỹ
-20.000
-20.000
11/15/2012
18
Trình bày báo cáo tài chính
• Vốn chủ sở hữu:
– Vốn đầu tư của CSH: 100.000
– Thặng dư vốn cổ phần: 50.000
– Cổ phiếu quỹ: (20.000)
• Ngày 1.11.2006, công ty M tái phát hành 600 cổ
phiếu quỹ, giá gốc 20/cổ phần, với giá 25/cổ phần.
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Ngày Tài khoản
Vốn đầu
tư của
CSH
LN chưa
phân
phối
1.11 Tiền
Cổ phiếu quỹ
Thặng dư vốn CP
15000
12000
3000
11/15/2012
19
Trình bày báo cáo tài chính
• Vốn chủ sở hữu:
– Vốn đầu tư của CSH: 100.000
– Thặng dư vốn cổ phần: 53.000
– Cổ phiếu quỹ: (8.000)
• Ngày 1.12.2006, công ty M hủy 400 cổ phiếu quỹ với
giá gốc 20/cổ phần.
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Ngày Tài khoản
Vốn đầu
tư của
CSH
LN chưa
phân
phối
1.12 Vốn đầu tư của CSH
Cổ phiếu quỹ
Thặng dư vốn CP
-4.000
8.000
-4.000
11/15/2012
20
Trình bày báo cáo tài chính
• Vốn chủ sở hữu:
– Vốn đầu tư của CSH: 96.000
– Thặng dư vốn cổ phần: 49.000
– Cổ phiếu quỹ: 0
Lợi nhuận chưa phân phối
• Lợi nhuận sau thuế của DN tích lũy
qua các kỳ chưa sử dụng vào việc
phân phối lợi nhuận, chia cổ tức hoặc
bổ sung vốn.
11/15/2012
21
• Ngày 1.4.2007, công ty M xác định số cổ tức
trả cho các cổ đông năm 2006 là 200.
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Ngày Tài khoản
Vốn đầu
tư của
CSH
LN chưa
phân
phối
1.4 LN chưa phân phối
Phải trả cổ tức 200
-200
Các quỹ của doanh nghiệp
• Các quỹ của doanh nghiệp (ngoại trừ
quỹ khen thưởng phúc lợi) là lợi
nhuận chưa phân phối được tách
riêng ra cho những mục đích riêng
được xác định.
• Các quỹ doanh nghiệp được hình
thành theo điều lệ của mỗi doanh
nghiệp.
11/15/2012
22
• Ngày 31.12.20x7, Công ty R tạm trích các quỹ dựa vào lợi
nhuận năm 20x7 như sau: Quỹ đầu tư phát triển: 500 triệu, Quỹ
dự phòng tài chính 200 triệu
Tài
sản
= Nợ phải
trả
+ Vốn chủ sở hữu
Ngày Tài khoản
Vốn
đầu tư
của
CSH
LN
chưa
phân
phối
Các
khoản
khác
31.12 Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận chưa pp -700
500
200
Cơ cấu tài chính
• Là quan hệ tương đối giữa nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu trong cấu tạo tài
sản của doanh nghiệp
• Trả lời câu hỏi: Nên phát hành cổ
phiếu hay nên đi vay? Chia cổ tức?
Mua lại cổ phiếu quỹ?
11/15/2012
23
Cơ cấu tài chính
• Để thể hiện cơ cấu tài chính, các tỷ
số sau thường được sử dụng:
– Tỷ số nợ
– Tỷ số nợ trên vốn
– Tỷ số tự tài trợ
– Số nhân
Bài toán
• Công ty X có tình hình kinh doanh năm 2006 như
sau:
Chỉ tiêu Số tiền
Doanh thu 10.000
Giá vốn hàng bán (biến phí) 6.000
Chi phí hoạt động (định phí) 2.000
LN từ HĐKD 2.000
Thuế TNDN 20% 400
LN sau thuế 1.600
11/15/2012
24
Bài toán tiếp theo
• Tình hình tài chính của công ty ngày 31.12.2006
như sau:
Tài sản Nguồn vốn
Tài sản ngắn hạn 5.000 Nợ ngắn hạn 3.000
Tài sản cố định 10.000 Vay dài hạn 0
Cộng nợ phải trả 3.000
Vốn chủ sở hữu 12.000
Cộng 15.000 Cộng 15.000
Bài toán (tiếp theo)
• Dự đoán trong 3 năm sau, doanh thu mỗi năm sau
tăng thêm 20%, tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn
cũng tăng lên tương ứng. Tài sản dài hạn luôn
được bổ sung để không thay đổi trong suốt 3 năm.
Tính toán tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
trong hai trường hợp:
– PA-1: Duy trì vốn chủ sở hữu không đổi
– PA-2: Giảm bớt vốn chủ sở hữu và thay bằng
vay dài hạn để duy trì một tỷ lệ 1:1 giữa nợ và
vốn chủ sở hữu. Lãi suất vay 18% năm.
11/15/2012
25
2006 2007 2008 2009
Doanh thu 10,000 12,000 14,400 17,280
Giá vốn hàng bán (biến phí) 6,000 7,200 8,640 10,368
Chi phí hoạt động (định phí) 3,000 3,000 3,000 3,000
LN từ HĐKD 1,000 1,800 2,760 3,912
Thuế TNDN 20% 200 360 552 782
LN sau thuế 800 1,440 2,208 3,130
Tài sản
Tài sản ngắn hạn 5,000 6,000 7,200 8,640
Tài sản cố định 10,000 10,000 10,000 10,000
Cộng tài sản 15,000 16,000 17,200 18,640
Nợ ngắn hạn 3,000 3,600 4,320 5,184
Vay dài hạn 0 0 0 0
Cộng nợ phải trả 3,000 3,600 4,320 5,184
Vốn chủ sở hữu 12,000 12,400 12,880 13,456
Cộng nguồn vốn 15,000 16,000 17,200 18,640
ROE 6.67% 11.61% 17.14% 23.26%
Phương án 1
2006 2007 2008 2009
Doanh thu 10,000 12,000 14,400 17,280
Giá vốn hàng bán (biến phí) 6,000 7,200 8,640 10,368
Chi phí hoạt động (định phí) 3,000 3,000 3,000 3,000
LN từ HĐKD 1,000 1,800 2,760 3,912
Chi phí lãi vay 792 770 744
LN trước thuế 1,000 1,008 1,990 3,168
Thuế TNDN 20% 200 201.60 398 634
LN sau thuế 800 806.40 1,592 2,534
Tài sản
Tài sản ngắn hạn 5,000 6,000 7,200 8,640
Tài sản cố định 10,000 10,000 10,000 10,000
Cộng tài sản 15,000 16,000 17,200 18,640
Nợ ngắn hạn 3,000 3,600 4,320 5,184
Vay dài hạn 4,400 4,280 4,136
Cộng nợ phải trả 3,000 8,000 8,600 9,320
Vốn chủ sở hữu 12,000 8,000 8,600 9,320
Cộng nguồn vốn 15,000 16,000 17,200 18,640
ROE 6.67% 10.08% 18.51% 27.19%
Phương án 2
11/15/2012
26
So sánh ROE hai phương án
2006 2007 2008 2009
Phương án 1 6.67% 11.61% 17.14% 23.26%
Phương án 2 6.67% 10.08% 18.51% 27.19%
QUAN HỆ GIỮA DOANH THU VÀ ROE
Doanh
thu
ROE
5%
10%
15%
20%
25%
30%
10000 12000 14000 16000 18000
11/15/2012
27
Vai trò của đòn cân nợ
Phương án 1 Phương án 2
ROE ROA Số nhân ROE ROA
Số
nhân
2006 6.67% 5.33% 1.25 6.67% 5.33% 1.25
2007 11.61% 9.00% 1.29 10.08% 5.04% 2
2008 17.14% 12.84% 1.34 18.51% 9.25% 2
2009 23.26% 16.79% 1.39 27.19% 13.59% 2
Tác động của các chính sách tài chính
• Quyết định sử dụng nợ vay
• Chia cổ tức
• Mua cổ phiếu quỹ
11/15/2012
28
Thí dụ
• Công ty A có tài sản 100, trong đó VCSH
là 60. LN là 10.
• Tính ROE, ROA và số nhân trong các tình
huống sau:
– Công ty dùng tiền để mua cổ phiếu quỹ 20.
– Công ty vay để mua cổ phiếu quỹ 20. LN giảm
1 do chi phí lãi vay
– Công ty dùng tiền trả cổ tức 20.
Minh họa
Nokia Intel Pepsi
Vốn chủ sở hữu 21.8 42.8 17.2
Lợi nhuận chưa phân phối 20.4 30.8 28.2
LNCPP/VCSH 94% 72% 164%
Số liệu 2007, finance.yahoo.com
11/15/2012
29
Phân tích hoạt động tài chính
• Nhận dạng các hoạt động tài chính
• Xem xét cơ cấu tài chính
• Đánh giá ảnh hưởng của quyết định tài chính đến
lợi nhuận và rủi ro
• Đánh giá ảnh hưởng của quyết định tài chính đến
dòng tiền và khả năng thanh toán
Nhận dạng hoạt động tài chính
B . VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 Số cuối kỳ Số đầu năm
I. Vốn chủ sở hữu 410
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
4. Cổ phiếu ngân quỹ 414
7. Quỹ đầu tư phát triển 417
8. Quỹ dự phịng tài chính 418
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10. Lợi nhuận chưa phân phối 420
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 430
1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 431
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 510
Xem xét
biến động
cuối năm so
với đầu năm
của các
khoản mục
vốn chủ sở
hữu
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN (trích)
11/15/2012
30
Nhận dạng hoạt động tài chính
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn gĩp của chủ sở hữu
2.Tiền chi trả vốn gĩp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của
doanh nghiệp đã phát hành
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Xem xét các
số liệu phát
sinh trong kỳ
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (trích)
Nhận dạng hoạt động tài chính
Chỉ tiêu
Năm
nay
Năm
trước
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đĩ chi phí lãi vay
Chi phí quản lý doanh nghiệp
.
Xem xét chi phí
lãi vay phát sinh
trong kỳ
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (trích)
11/15/2012
31
22- Vốn chủ sở hữu
a- Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
của CSH
Thặng
dư VCP
Vốn khác
của CSH
Cổ phiếu
quỹ
... Nguồn vốn
ĐT XDCB
Cộng
Số dư đầu năm
trước
- Tăng/giảm
Số dư cuối năm
trước Số dư đầu
năm nay
- Tăng vốn trong
năm nay
- Lãi trong năm
nay
- Tăng khác
- Giảm vốn trong
năm nay
- Lỗ trong năm
nay
- Giảm khác
Số dư cuối năm
nay
Xem xét các
biến động tăng
giảm của từng
khoản mục vốn
chủ sở hữu
Nhận xét
• Nhận dạng các nghiệp vụ tài chính
trong năm 2006 của REE và AGF:
(tỷ đồng) REE AGF
Phát hành cổ phiếu 392,4 159,9
Mua cổ phiếu quỹ 0 0
Vay và trả nợ vay 13,5 28,7
Phân phối cổ tức 39,6 6,8
11/15/2012
32
Cơ cấu tài chính
REE AGF
2006 2005 2006 2005
Tỷ số nợ 28,1% 38,7% 35,9% 59,5%
Tỷ số nợ trên vốn 0,39:1 0,63:1 0,56:1 1,47:1
Tỷ số tự tài trợ 71,9% 61,3% 64,1% 40,5%
Số nhân 1,39 1,63 1,56 2,47