Kết cấu nhà cao tầng - Bài 3: Những nguyên tắc cơ bản thiết kế kết cấu nhà cao tầng BTCT toàn khối

Nhà có “cánh” dạng chữ L, T, U, H, Y thường hay bị hư hỏng hoặc bị đổ khi gặp động đất mạnh ? bố trí khe kháng chấn tách rời phần cánh ra khỏi công trình. Các khe kháng chấn phải đủ rộng để khi dao động các phần của công trình đã được tách ra không va đập vào nhau -Nên điều chỉnh mặt bằng, dùng các biện pháp thi công và cấu tạo để giảm số lượng khe(co giãn, lún, kháng chấn). -Khe co giãn và khe kháng chấn không cần xuyên qua móng, trừ trường hơp trùng với khe lún.

pdf87 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 682 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kết cấu nhà cao tầng - Bài 3: Những nguyên tắc cơ bản thiết kế kết cấu nhà cao tầng BTCT toàn khối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÓM TẮT BÀI GIẢNG Ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp Hệ đào tạo: Không chính quy KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG - NHỮNG KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU THỜI LƯỢNG: 20 TIẾT 1KHOA XÂY DỰNG, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM NGUYỄN HỮU ANH TUẤN Bài 3: NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN THIẾT KẾ Á Á À ÁKET CAU NHÀ CAO TANG BTCT TOÀN KHOI 1.Vật liệu −Cường độ chịu lực, độ bền mỏi, tính biến dạng, khả năng chống h ùc ay. −Mác Bêtông ≥ 300 (BTCT thường), ≥ 350 (BTCT ứng lực trước.) −Dùng thép cường độ cao, có thể dùng thép hình trong kết cấu hỗn hợp thép−BTCT. -Trọng lượng kết cấu ảnh hưởng đến tải trọng động đất2.Hình dạng công trình a/Mặt bằng −đơn giản, nên đối xứng, tránh dùng MB trải dài hoặc có các cánh mảnh. MB hình chữ nhật: thỏa L/B ≤ 6 (với cấp phòng chống động đất ≤− 7). −MB gồm phần chính và các cánh nhỏ: tỷ số chiều dài cánh và hi à ä ù h â h û l/b 2 ( ùi á h ø h á đ ä đ á ) 2 c eu rong can nen t oa ≤ vơ cap p ong c ong ong at ≤ 7 . Mặt bằng 3 Mặt bằng 4 Mặt bằng 5 Mặt bằng 6 b/Hình dạng theo phương đứng −đều hoặc thay đồi đều, giảm kích thước dần lên phía trên. −Theo chiều cao, không nên thay đổi vị trí trọng tâm và tâm cứng của mặt bằng các tầng. - Tránh mở rộng ở tầng trên hoặc nhô ra cục bộ quá nhiều (nguy hiểm khi động đất) 7 . c/Chiều cao nhà 3.Chọn hệ kết cấu chịu lực Structural Analysis & design of Tall Buildings – Bungale S. Theo Taranath B.S, đối ới nhà cao Taranath – Mc Graw Hill, 1988 v tầng, hệ chịu lực bằng BTCT: 8 Yêu cầu không gian kiến trúc Chọn hệ kết cấu chịu lực −Nhà ở (chung cư ), khách sạn không yêu cầu không gian lớn → tường (vách) cứng chịu lực. −Nhà có chức năng hành chính và công cộng (văn phòng, dịch vu ) cần ï không gian linh hoạt, các phòng lớn không có vách ngăn → cấu khung; khung kết hợp vách cứng, lõi cứng. MB ù hì h d i h 9 Mặt bằng chạy dài → khung, khung+vách co n ạng g ao n au→ khung + lõi cứng 4. Bố trí khe lún, khe co giãn, khe kháng chấn Giảm ảnh hưởng của nhiệt độ và co ngót của BT: -Tăng thép tai nơi nhay ï ï cảm với nhiệt độ: sàn mái, sàn tầng dưới cùng, tường đầu hồi, vv Khe lún :do lệch tầng lớn do địa chất thay đổi phức tap , ï Có thể không cần khe lún nếu : -Công trình tựa trên nền cọc chống vào đá; hoặc bằng các biện pháp khác chứng minh được độ lún công trình không đáng kể. •-Việc tính lún có độ tin cậy cao thể hiện độ chênh lún giữa các bộ phận nằm trong giới han cho phép.ï • -Thi công phần cao tầng trước, phần thấp tầng sau, có tính mức độ chệnh lệch lún hai khối đề khi làm xong thì độ lún hai khối xấp xỉ nhau Phải chừa một mach bêtông giữa hai khối để 10 . ï đổ sau khi độ lún hai khối đã ổn định. Khe kháng chấn Nhà có “cánh” dạng chữ L, T, U, H, Y thường hay bị hư hỏng hoặc bị đổ khi gặp động đất mạnh ⇒ bố trí khe kháng chấn tách rời phần cánh ra khỏi công trình. Các khe kháng chấn phải đủ rộng để khi dao động các phần của công trình đã được tách ra không va đập vào nhau -Nên điều chỉnh mặt bằng, dùng các biện pháp thi công và cấu tạo để û á ágiam so lượng khe(co giãn, lún, kháng chan). -Khe co giãn và khe kháng chấn không cần xuyên qua móng, trừ trường hơp trùng với khe lún. 11 ï 5. Phân bố độ cứng và cường độ Độ cứng chống lực ngang của một tầng nhà K = (GwAw + 0,12GcAc)/H a/ Theo phương ngang ?Độ cứng và cường độ ? bố trí đều đặn và đối xứng trên mặt bằng. Tâm cứng nên trùng hoặc gần trùng với tâm khối lượng để giảm thiểu biến dạng xoắn do tải trọng ngang. ?Hệ thống chịu lực ngang chính? bố trí theo cả hai phương. ?Các vách cứng theo phương dọc không không nên bố trí chỉ ở một đầu nhà mà nên bố trí ở khu vực giữa nhà hoặc cả ở giữa nhà và hai đầu nhà. ?Khoảng cách các vách cứng: theo quy định / ùb Theo phương đưng ?Tránh thay đổi độ cứng đột ngột. Độ cứng có thể được giảm dần lên phía trên, tuy nhiên độ cứng của kết cấu ở tầng trên phải không nhỏ hơn 70% đ ä ứ û k át á ở t à dưới k à ới ù N á 3 t à i û đ äo c ng cua e cau ang e v no. eu ang g am o cứng liên tục thì tổng mức giảm không vượt quá 50% . ?Trong trường hợp độ cứng kết cấu bị thay đổi đột ngột, ví dụ như dùng hệ khung ở các tầng dưới và hệ khung vách ở các tầng trên thì cần có 12 − các giải pháp kỹ thuật đặc biệt . 6. Bố trí kết cấu khung chịu lực -Khung đối xứng, độ siêu tĩnh cao -Các nhịp gần bằng nhau -Tránh hẫng cột, thông tầng, công-son (động đất phương đứng) -Nếu tầng dưới không chèn gach 13 ï mà tầng trên chèn gạch thì phải tăng độ cứng tầng dưới “ CỘT KHỎE- DẦM YẾU” khi phá họai, các khớp dẻo phải được hình thành trong dầm trước khi hình thành trong các cột. Kết cấu khung 14 7. Bố trí vách cứng ? Không nên chọn vách có khả năng chịu tải lớn nhưng số lượng ít; mà à Í nên phân đeu ra trên mặt bằng ? Gia cố lỗ cửa vách ? t nhất có 3 vách cứng trong một đơn nguyên, trục 3 vách không được gặp nhau tại một điểm ?Đối xứng (độ cứng và hình học); tâm cứng trùng với tâm khối lượng Chi à d ø ù h 150 ø 1/20 hi à t à h ø? eu ay vac ≥ mm va ≥ c eu cao ang n a ? Sơ bộ xác định diện tích vách : Fvách = 1,5 /100 diện tích một sàn tầng 15 Vách cứng trong kết cấu khung-vách cứng 1.Vách cứng theo phương ngang: đều đặn, đối xứng tại vi trí gần đầu hồi, ô thang máy, 2.Vách cứng theo phương dọc: ở khỏang giữa đơn nguyên. Khi nhà dài, không nên tập trung vách dọc ở hai đầu ? nhiệt độ, co ngót ? bố trí mạch thi công 3.Vách cứng phương dọc nên bố trí thành nhóm: chữ L, T, 4.Vách chạy suốt chiều cao nhà; có thể giảm dần (không đột ngột) chiều dày vách Vách trong kết cấu Vách cứng 1.Bố trí vách theo hai chiều hay nhiều chiều, nên vuông góc với nhau 2 Có thể chia vách cứng dài thành nhiều đoan độc lập nối với nhau. ï , bằng dầm hoặc sàn tầng 3. Lỗ vách cứng phải đều đặn từ trên xuống dưới, không lệch 16 Bài 4. KHÁI NIỆM VỀ ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU 17 1.Các dạng tải trọng động điển hình nhà cao tầng 18 Số thành phần chuyển vị cần xem xét để đại diện cho tác động của mọi lực quán tính chủ yếu của kết cấu goi là ï số bậc tự do (động lực học). dynamic degrees of freedom 2. Bậc tự do 19 3. HỆ MỘT BẬC TỰ DO (SDOF) 20 HỆ SDOF – DAO ĐỘNG TỰ DO )sin()cos()( oo t ututu nn ωω &+= DAO ĐỘNG TỰ DO KHƠNG CẢN )sin(C)( θω += ttu nCĩ thể viết lại thành nω Khối lượng m được đưa khỏi vị trí cân bằng rồi thả k m )(tu sincos)(C oooo uuuu nn ==+= θωθω && 22 cho nĩ dao động tự do. Phương trình chuyển động: 0=+ ukum && CC u )sin(B)cos(A)( tttu nn ωω +=Nghiệm của p/trình: ou ou& t C mkn =ω (rad/s) - tần số vịng tự nhiên nT t u uu Aoo =→==0 π2 1 ω A và B được xác định theo điều kiện ban đầu Chu kỳ tự nhiên Tần số tự nhiên 21 nt u uu ωBoo =→== &&& 0 (s) T nn ω= (Hz) Tf n n n π== 2 22 23 424 25 26 27 5. Phương pháp chồng chất dạng dao động 28 29 30 Bài 6. Ù Ù ÄXAC ĐỊNH CAC ĐẶC TRƯNG ĐONG LỰC HỌC (chu kỳ & dạng dao động tự nhiên) 1. Theo TCXD 229:1999 [ chỉ dẫn tính toanù thành phần động của tải trong gió ] ï Aùp dụng cho công trình có sơ đồ tính là thanh công-xon có khối lượng phân bố đều (m), ngàm ở đáy a.Nếu độ cứng không đổi theo chiều cao f à á d đ ä i â h ù i (H ) EJgf i 2α= i _ tan so ao ong r eng t ư z q _ trọng lượng đơn vị dài theo chiều cao nhà (kN/m) EJ _ độ cứng chống uốn (kNm2) qHi 22π g _gia tốc trọng trường (m/s2) H _chiều cao nhà (m) hj chiều cao của điểm khối lương thứ j (m) 31 _ ï Tung độ của ba mode Theo TCXD 229:1999 H hj j =*ξ shape đầu tiên ( )**** cossin jijiijijiji chBshY ξαξαξαξα −−−= b.Nếu công trình có tiết diện thay đổi theo chiều cao gy1 g _ gia tốc trọng trường (m/s2) h å ị û đỉ h ø û t t â đ ∑ = = n j jj H yP f 1 2 1 2π yH, yj _ c uyen v ngang ơ n va ơ rọng am ọan thứ j của công trình, do lực ngang P = 1kN đặt ở đỉnh công trình gây ra. 32 Pj _ trọng lượng của đọan công trình thứ j (kN) 33 2. Theo tài liệu Trung Quốc Δ= 01 7.1 αTPP tải trọng ngang giả Δ (m) _ chuyển vị đỉnh nhà khi lấy trọng lượng Gj các tầng làm lực ngang tập trung tai các mức sàn ï α0 _ hệ số giảm chu kỳ khi xét ảnh hưởng của tường gạch chèn Theo dạng kết cấu và số tầng N 34 Kinh nghiệm ( để kiểm tra kết quả) Các mode tiếp theo: T2 = (1/5 ÷1/3)T1 ; T3 = (1/7 ÷1/5)T1 Dạng dao động: ? dạng 1: không có điểm không ở trên ?dang 2 : điểm không ở trên vào khoảng cao độ (0 72 ÷ 0 78)Hï . . ?dạng 3 : điểm không ở trên vào khoảng cao độ (0.85 ÷ 0.9)H và điểm không ở dưới vào khoảng cao độ (0.42 ÷ 0.5)H 3. Theo TCXDVN 375:2006 [Thiết kế công trình chịu động đất] ø C 3/4Nha cao H< 40m : T1 = t H dT 21 = d- chuyển vị đàn hồi taiï đỉnh nhà (m), do các lực trọng trường tác dụng theo phương ngang gây ra. 35 0750 TCXDVN 375:2006 c t A C .= ∑ ⎟⎠⎞⎜⎝⎛ +×= 2 2.0 H lAA wiic Với kết cấu có vách cứng, có thể lấy Ct như sau Ac _ tổng diện tích hữu hiệu các vách cứng ở tầng đầu tiên, [m2 ] Ai _ diện tích tiết diện ngang hữu hiệu vách cứng thứ i theo hướng đang xét ở tầng đầu tiên [m2] , lwi _ chiều dài vách cứng ở tầng đầu tiên theo hướng song song lực tác động, [m], với lwi/H ≤ 0.9 4. Mỹ (ANSI, UBC) HT 05.0 ∑ == n i iiW T 1 2 2 δ π D = H, D _ chiều cao ∑ = n i iiFg 1 δ δ h å ị t i t ì h i ( ù t l W )nhà, kích thước mặt bằng nhà theo phương đang xét è i _ c uyen v ạ cao r n co rọng ượng i do bộ lực ngang bất kỳ ΣFi tác dụng.Sự phân phối của Fi có thể theo hình dạng của đường đàn hồi 36 (tính bang feet) . g _gia tốc trọng trường. 3. Phân tích bằng phần mềm phần tử hữu hạn 37 Phân tích bằng phần mềm phần tử hữu hạn 38 Phân tích bằng phần mềm phần tử hữu hạn Mode shape 39 Bài 7. TẢI TRONG VÀ TÁC ĐỘNG Ï 1.Tải trọng gió Tác động của gió lên công trình phụ thuộc hai nhóm thông số: ?Các thông số của không khí: tốc độ, áp lực, nhiệt độ, sự biến động th th øi ieo ơ g an ?Các thông số của vật cản: hình dạng, kích thước, độ nhám của bề mặt, hướng của vật cản so với chiều gió và các vật cản kế cận. Tải trọng gió gồm hai thành phần (hiệu ứng) tĩnh và động Theo TCVN 2737-1995 và TCXD 229:1999 à û ûThành phan động cua tai trọng gió : ?Cần xét khi nhà nhiều tầng cao H > 40m ?Thành phần động được xác định theo phương tương ứng với thành phần tĩnh ?Do xung của vận tốc gió và lực quán tính của công trình.(Gió tĩnh × hệ số) ?Tính gió động và phản ứng công trình do gió động ứng với từng dạng dao động ?Sơ đồ tính: thanh công-xon có hữu han điểm tập trung khối lương 40 ï ï ?Có thể kể khối lượng chất tạm thời trên công trình, với hệ số chiết giảm a. Gió tĩnh Gi ù ị i â h å h ø h h à ĩ h û ù l i ùa tr t eu c uan t an p an t n cua ap ực g o Wj tại điểm j ứng với độ cao zj so với mốc chuẩn Wj = W0 k(zj) c 41 Hệ số khí động c, nếu gộp chung phía đón gió và phía khuất gió, c = 0,8 + 0,6 = 1,4 tm g t j jt z z zk 2 844,1)( ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛= 42 b. Gió động ?Xác định các tần số và dạng dao động ?Nếu f1 < fL (tần số giới hạn) thì phải kể đến tác dụng û û á ûcua ca xung vận toc gió và lực quán tính cua công trình. ?Cần tính toán với s dạng dao động đầu tiên, thỏa điều kiện fs < fL < fs+1 δ= 0.3 : BTCT, gạch đá, khung thép có kết cấu bao che δ 0 15 : tháp tru ống khói thép= . ï, , cột thép có bệ bằng BTCT WFj _ giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió Nếu chỉ kể ảnh hưởng của xung vận tốc gió WFj = Wj ζjν Sj tác dụng lên phần thứ j của công trình, ứng với dạng dao động khác nhau khi chỉ kể xung vận tốc gió Wj _ gió tĩnh 43 , Sj _ diện tích đón gió của phần j của công trình (m2) Nếu chỉ kể ảnh hưởng của xung vận tốc gió ν _ hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió Với dang dao dộng 1 xác định ν theo bảng trang sau 44 ï , 1 . Với dạng dao dộng thứ 2 và thứ 3, lấy ν2 = ν2 = 1. 45 Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió à ûVới phan thứ j cua công trình (khối luợng Mj) và dạng dao động riêng thứ i : Wp(ji) = Mj ξi ψi yji ξi _hệ số động lực (không thứ nguyên) ứng với dạng dao động i, phụ thuộc thông số εi (không thứ nguyên) và độ giảm lôga của dao động. W0 có thứ nguyên N/m2 fi _ tần số dao động riêng thứ i (Hz) i f W 940 2,1 0=ε i 46 ψi hệ số đươc xác ∑= n j FjjiWy 1_ ï định bằng cách chia công trình thành n phần ∑ = = n j jji i My 1 2 ψ yji _ Dịch chuyển ngang tỷ đối của trọng tâm phần thứ j ứng với dạng dao động riêng thứ i, không thứ nguyên Công thức đơn giản nhất Với nhà nhiều tầng có mặt bằng đối xứng, độ cứng, khối lương và bềï rộng mặt đón gió không đổi theo chiều cao, có f1<fL cho phép tính áp lực gió động như sau: z jjFz WH W ζνξ 114.1= ξ1 và ν1 _ xác định với dạng dao động cơ bản (mode 1)ζj và Wj _ xác định tại đỉnh nhà (z = H) 47 c. Aùp lực (hoặc lực) gió tính toán Wtt = Wtc γ β γ =1.2 (hệ số độ tin cậy) d Đáp ứng do tải trong ( )∑s dt XXX 2 . ï gió Xt do thành phần tĩnh = += i i 1 _ Xd i _ do thành phần động ở mode thứ i 48 2 Khái niệm về động đất. Động đất là hiện tượng rung động mạnh đột ngột của vỏ trái đất do nhiều nguyên nhân gây ra: chuyển động trượt tương đối của các khối đá, các hang động bị sập, các mảnh thiên thạch va vào trái đất, các vụ thử bom hạt nhân... phổ biến nhất là động đất do chuyển động trượt tương đối của các khối đá. 49 Medvegyev-Sponhauer-Karnik (MSK) scale I h i li i h MSK 64 l d Th i di id l d hi hn t e soc a st countr es, t e - sca e was accepte . e n v ua gra es' - w c number are also 12 - characterisation is extended to the phenomena of nature, to the buildings and to the senses and the environment of people. Strongest earthquake in Hungary until now had the grade of 8-9, . 50 1-2 độ Richter 3-4 độ Richter 5-6 độ Richter 51 7-8 độ Richter 52 3.Tính toán tác động ?phương pháp tải trọng tĩnh tương đương?phương pháp phân tích phổ phản ứng động đất ?phương pháp phân tích động lực học theo lịch sử thời gian a. PP tải trọng tĩnh tương đương a1 PP phân phối lưc cắt đáy. ï Nhà cao dưới 40m, phân phối khối lượng và độ cứng tương đối đều theo các tầng åGiá trị tiêu chuan của Base shear FEk = α1 Geq ∑= n Eeq GG 85.0Trong lương hiệu dung =i 1 ï ï ï GE _ trọng lượng đại diện tập trung tại sàn tầng i Nhà dân dung: G Tĩnh tải + 0 5 Hoat tải sàn ï E = . ï Hệ số động đất α1 phụ thuộc chu kỳ dao động riêng T của nhà, chu kỳ dao động đặc trưng Tg của vùng đất, dang động đất 53 ï PP phân phối lực cắt ùđay Xác định hệ số động đất α1 54 PP phân phối lực cắt ù Tải trọng động đất Fi tập trung tại sàn thứ i (có cao độ Hi) đay )1( nEkn ii i F HG HGF δ−= ∑ 1i ii = T1 _chu kỳ dao động cơ bản của nhà Nếu T1 < 1.4Tg thì lấy δn = 0 Nếu T1 ≥ 1.4Tg thì lấy δn theo bảngδn _ hệ số bổ sung tác động ngang của động đất phụ thêm ở đỉnh nhà Lực ngang phụ thêm tại đỉnh nhà ΔFn = δn FEK 55 a2. PP tổ hợp các dạng dao động để tìm lực ngang tĩnh tương đương Nhà cao trên 40m, phân phối khối lượng và độ cứng phân bố không đều theo các tầng Giá trị tiêu chuẩn Fij của tải trọng động đất tại khối lượng i ứng với dạng dao động j : Fij = αj γj χij Gi αj _ lấy theo bảng như pp phân phối lực cắt đáyχij _ dịch chuyển ngang tương đối của khối lượng i trong dạng dao động j γj _ hệ số tham gia của dạng dao động thứ j ∑ ∑ == m n i iji j G 2 1 χ γ =j ijiG 1 χ ∑= m SS 2Phản ứng của kết cấu =j j 1 Sj phản ứng của kết cấu do động đất ứng với dang dao động thứ i 56 _ ï Thường lấy m =3; nếu công trình khá cao, độ cứng không đều thì m = 5÷ 6 Trong trường hợp độ cứng tương đối bình thường : - Động đất 7 độ, đất lọai II : FEk = (0.015 ÷ 0.03) Geq Kinh nghiệm - Động đất 8 độ, đất lọai II : FEk = (0.03 ÷ 0.06) Geq - Lực động đất của dạng dao động 1 lớn hơn lực động đất của dạng 2; lực động đất của dạng 2 lớn hơn lực động đất của dạng 3. a3. Tác động động đất theo phương đứng FEvk = αv max GeqTổng αv max = 0.65 αmax tổng trọng lượng hiệu dụng Geq lấy bằng 75% tổng trọng lượng đại diện của kết cấu Evkn ii vi F HG HGF ∑ =Tầng thứ i i ii =1 Cần xét tải động đất thẳng đứng cả hai chiều: hướng xuống và hướng lên (làm tăng hoặc giảm tác dụng thẳng đứng của trọng lượng bản thân kết cấu) Khi động đất cấp 9: cần xét tổ hợp bất lợi của tác động ngang và tác động thẳng đứng của động đất 57 . b. PP phân tích phổ phản ứng có thể áp dụng cho công trình không đều đặn, không đối xứng, nhưng phải còn ứng xử đàn hồi. Bước 1: Xác định phản ứng ứng với mỗi dạng dao động (modal response) )(S ω đáp ứng lớn nhất của mode thứ n là: 2 n na maxn )T(y ω= chuyển vị lớn nhất của kết cấu ứng với mode nφ là mode shape thứ n 58 un = y(Tn)max φn n . Có chuyển vị, suy ra nội lực như bài toán tĩnh thông thường. PP phân tích phổ phản ứng Bước 2. Tổ hợp phản ứng từ các mode (modal combination) cần kết hợp các phản ứng do từng mode để có được phản ứng cực đại của kết cấu 232 18 )( /ξhươ h ù CQC ( ) 2222 141 )r(rr rr nm +ξ+− +=ρ r = ω / ω là tỷ số tần số riêng của mode n và p ng p ap (Complete Quadratic Combination) ∑∑ ρ= n m mnmn ffF n m m. Các hệ số r đều dương và nhỏ hơn hoặc bằng 1.0 fn là nội lực ứng với mode n Bước 3. Tổ hợp phản ứng từ các phương khác nhau F F là các đáp ứng do tác động theo hai phương22 90 2 0 zmax FFFF ++= 0, 90 ngang vuông góc nhau, và Fz là đáp ứng do tác động theo phương thẳng đứng 59 công trình phải được thiết kế để có khả năng kháng chấn theo mọi phương là như nhau c. PP phân tích động lực học theo lịch sử thời gian 2.5 3 0 5 1 1.5 2 m / s 2 ) -1 -0.5 0 . G i a t o c n e n ( m -3 -2.5 -2 -1.5 Lịch sử thời gian các thành phần năng lương 0 10 20 30 40 50 60 Thoi gian t (s) Gia tốc nền động đất Northridge ï 60 Phu lucï ï 61 TÍNH TOÁN KẾT CẤU 62 CHUYỂN VỊ TƯƠNG ĐỐI GIỮA CÁC TẦNG NHÀ 63 CHUYỂN VỊ ĐỈNH NHÀ 64 Á Á Á Ä ØTHIET KE TIET DIEN VA CẤU TẠO BÊTÔNG CỐT THÉP Bài 8. 65 TRANG THÁI GIỚI HAN I S _nội lực tính toán trong tổ hợp bất lợi Su _ nội lực giơ