Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

Khái niệm  Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế ( sau đây gọi  ( Thu nhập của các cá nhân kinh doanh từ 1/1/2009 chịu sự điều chỉnh của Luật thuế TNCN)

pdf99 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 2310 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 1. Khái niệm  Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế ( sau đây gọi  ( Thu nhập của các cá nhân kinh doanh từ 1/1/2009 chịu sự điều chỉnh của Luật thuế TNCN) 1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN  2. Đặc điểm thuế TNDN  - Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.  - Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của DN. 2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 3. Vai trò của thuế TNDN  Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ dầu thô) năm 2004 là 22,3%; năm 2005 là 24,3%, năm 2006 là 24,8%, năm 2007 là 22,8%, năm 2008 là 28,5%.  Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế  Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội 3 NỘI DUNG LUẬT 1. Người nộp thuế 2. Thu nhập chịu thuế 3. Thu nhập miễn thuế 4. Kỳ tính thuế 5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ 6. Thu nhập khác 7. Thuế suất. 8. Phương pháp tính thuế 9. Nơi nộp thuế 10. Ưu đãi đầu tư 11. Giảm thuế khác: 12. Chuyển lỗ 13. Quĩ phát triển Khoa học và Công nghệ 14. Giảm gia hạn nộp thuế 4 1.Người nộp thuế  Người nộp thuế TNDN là tổ chức HĐSXKD hàng hoá, dịch vụ có TNCT, bao gồm: a) t DNNN, Luật ĐTNN, Luật đầu tư, Luật các tổ chức TD, Luật KDBH, Luật CK, Luật DK, Luật TM và các văn bản PL khác dưới các hình thức: Công ty CP; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; DN tư nhân ; DNNN; VP luật sư, VP công chứng tư; Các bên trong HĐ hợp tác KD; Các bên trong HĐ phân chia SP dầu khí, xí nghiệpLDDK, Công ty điều hành chung. 5 1.Người nộp thuế b) các lĩnh vực; c) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật HTX; d) DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có CSTT hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; e) Tổ chức khác ngoài 4 loại TC trên có HĐSXKDHH hoặc DV và có TNCT 6 1.Người nộp thuế  DN có TNCT nộp thuế TNDN như sau: a) DN được thành lập theo QĐ của pháp luật VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN; b) DN nước ngoài có CS thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN liên quan đến hoạt động của CS thường trú đó; c) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của CS thường trú; d) DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam 7 1.Người nộp thuế  Cơ sở thường trú của DNNNg là cơ sở KD mà DN tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX,KD tại VN mang lại TN, bao gồm: a) Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác TN thiên nhiên khác tại VN; b) Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp; c) Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác; d) Đại lý cho DN nước ngoài; e) Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg hoặc đại diện không có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg nhưng thường xuyên thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại VN; 8 2. Thu nhập chịu thuế a) TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV b) Thu nhập khác:  TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS;  TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS;  TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS;  Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;  Hoàn nhập các khoản dự phòng;  Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ;  TN từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các khoản TN khác, kể cả TN nhận được từ SX, KD ở ngoài VN.. 9 3. Thu nhập miễn thuế a) TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức được thành lập theo Luật HTX. b) TN từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. c) TN từ việc thực hiện HĐ nghiên cứu KH và PT công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ SX thử nghiệm, SP làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại VN ( tối đa miễn 1 năm)  Điều kiện: - Có chứng nhận đăng ký HĐ nghiên cứu khoa học; - Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền xác nhận; 10 3. Thu nhập miễn thuế d) Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, dịch vụ của DN dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện; người nhiễm HIV chiếm từ 51% trở lên  Điều kiện đối với DN có sử dụng LĐ :  Là người khuyết tật (cả thương binh, bệnh binh) phải có xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số LĐ là người khuyết tật.  Là người sau cai nghiện ma túy phải có giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện của các cơ sở cai nghiện hoặc xác nhận của CQ có thẩm quyền liên quan.  Là người nhiễm HIV phải có xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số lao động là người nhiễm HIV. 11 3. Thu nhập miễn thuế e) TN từ HĐ dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh ĐB khó khăn, đối tượng tệ nạn XH. CS dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần TN được miễn thuế được xác định theo tỷ lệ Đáp ứng đủ các điều kiện: - Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo QĐ của các VB hướng dẫn về dạy nghề. - Có DS các học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật,.... f) TN được chia từ HĐ góp vốn LD, liên kết với DN trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo QĐ. g) Khoản tài trợ nhận được để SD cho hoạt động GD, nghiên cứu KH, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH khác tại VN. 12 4. PP và Kỳ tính thuế  Thuế TNDN phải nộp=TNTT x TS  u có trích quỹ PTKH và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:  Thuế TNDNphải nộp=(TN tính thuế-Phần trích lập quỹ KH&CN )XThuế suất thuế TNDN  Trường hợp DN đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài VN thì được trừ số thuế đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN. 13 4. PP và Kỳ tính thuế  Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp theo từng lần phát sinh Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại thì kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng.  Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần PS:  DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam có TNCT PS tại VN mà khoản TN này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;  DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN 14 4. PP và Kỳ tính thuế  Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp DN áp dụng năm TC khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm TC. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với DN mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của PL về kế toán. 15 PP và Kỳ tính thuế . Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế TNDN. Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế TNDN năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN từ năm dương lịch sang năm TC hoặc ngược lại thì kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. 16 PP và Kỳ tính thuế  Đơn vị sự nghiệp có phát sinh HĐKDHH-DV thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được DN nhưng không hạch toán và xác định được CP, TN của HĐKD thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau:  Đối với dịch vụ: 5%;  Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;  Đối với hoạt động khác (bao gồm cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật): 2%; 17 5. Xác định TN tính thuế 1. TN tính thuế = TNCT - TN được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. 2. TNCT = DT - các khoản chi được trừ của hoạt động SX, KD + thu nhập khác, kể cả TN nhận được ở ngoài VN. 3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. 18 5. Xác định TN tính thuế Doanh thu  DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng. DT được tính bằng đồng VN; trường hợp có DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch BQ trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh DT bằng ngoại tệ.  Thời điểm xác định DT: - Đối với HĐ bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,quyền SD HH cho người mua. - Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. - Nếu lập HĐ trước thì theo thời điểm lập HĐ 19 5. Xác định TN tính thuế Các khoản chi phí được trừ Trừ các khoản chi không được trừ theo quy định tại k c IV, TT 130 , DN các ĐK sau: - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SX, KD của DN; - Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của PL. 20 5.Xác định TN tính thuế, chi phí không được trừ  1.Khoản chi không liên quan đến SXKD và không đủ HĐCT, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường và  HH bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hoá tự nhiên không được bồi thường và nằm trong định mức do DN xây dựng  ( lưu ý hồ sơ để được trừ TT 18) 21 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 2. Trích khấu hao TSCĐ không đúng QĐ của pháp luật: - TSCĐ không sử dụng cho KD - TSCĐ k thuộc quyền SH của DN; K quản lý theo dõi - Các trường hợp trích KH TSCĐ không đúng quy định của pháp luật và GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du thuyền, máy bay đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 1/1/2009 (trừ ô tô, du thuyền chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn, MB KD hàng không ); - TSCĐ Khấu hao hết 22 5.Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ  Chế độ KH thực hiện theo TT số 203/2009/TT- BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính  DN thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) mà DN lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện phương pháp trích khấu hao (ví dụ: thông báo lựa chọn thực hiện phương pháp KH đường thẳng...). Hàng năm doanh nghiệp tự quyết định mức trích KHTSCĐ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích KHTSCĐ kể cả trường hợp KH nhanh. 23 5.Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ  KHTSCĐ :  - Trường hợp TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN đang dùng cho SXKD nhưng phải tạm thời dừng do SX theo mùa vụ với thời gian dưới 9 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó TSCĐ tiếp tục đưa vào phục vụ cho HĐSXKD thì trong khoảng thời gian tạm dừng đó DN được trích KH và khoản chi phí khấu hao TSCĐ trong thời gian tạm dừng được tính vào chi phí được trừ .  DN phải có thông báo gửi CQTnêu rõ lý do tạm dừng của TSCĐ chậm nhất khi nộp hồ sơ kê khai QT thuế TNDN theo quy định của năm có TS tạm thời dừng. 24 5.Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ  KHTSCĐ:  - Quyền SDD lâu dài không được trích KH vào chi phí được trừ khi xác định TN chịu thuế;QSDĐ có thời hạn nếu có đầy đủ HĐCT và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của PL, có tham gia vào HĐSXKD thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định.  - Trường hợp DN mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với QSDĐ lâu dài thì giá trịSDĐ phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình, còn TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì nguyên giá là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng. 25 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ  3.Định mức tiêu hao nguyên liệu  DN tự xây dựng, quản lý ĐMTHHNL, vật liệu, nhiên liệu, NL, HH sử dụng vào SXKD. ĐM này được XD từ đầu năm hoặc đầu kỳ SX sản phẩm và lưu tại DN và xuất trình đầy đủ với CQ thuế khi được yêu cầu.  Riêng ĐM chính của những SP chủ yếu của DN thì thông báo cho CQ thuế QL trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào SX, KD. Danh mục ĐM chính của những SP chủ yếu do DN quyết định.  Trường hợp DN trong thời gian SXKD có điều chỉnh, bổ sung ĐMTH đã thông báo với CQ thuế thì phải thông báo lại cho CQ thuế QL trực tiếp biết. Thời hạn cuối cùng của việc thông báo cho CQ là thời hạn nộp tờ khai QT thuế TNDN . Trường hợp một số NL, VL , nhiên liệu, HH Nhà nước đã ban hành ĐM thì thực hiện theo ĐM của NN đã ban hành 26 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ  Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ ( được phép lâp. Theo Luật định: SP nông, lâm, thủy hải sản mua trực tiếp của người SX) do người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Trường hợp giá mua hàng hoá, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế. 27 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 4. Tiền lương, tiền công, tiền thưởng: - TL, TC của chủ DN tư nhân; - Thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều hành SX, KD; - TL, TC, các khoản hạch toán khác để trả cho người LĐ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá đơn, CT theo qui định của PL - Các khoản tiền thưởng cho NLĐ được ghi cụ thể ĐK và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: HĐLĐ; Thoả ước LĐ tập thể; Quy chế TC của Công ty, TCT, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch HĐQT, Tổng GĐ, GĐ quy định theo quy chế TC của Công ty, TCT. 28 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ ( tiền lương tiền công và các khoản chi trả cho NLĐ chi đến hết thời gian nộp BC QT năm sau)  Trường hợp DN có trích lập quỹ DP để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn và không sử dụng vào mục đích khác thì quỹ dự phòng được trích lập nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện., không vượt quả quỹ lương được duyệt. Lỗ không được trích  Trường hợp năm trước có trích lập quỹ DP tiền lương nhưng đến ngày 31/12 của năm sau DN chưa SD hoặc SD không hết quỹ DP tiền lương thì DN phải ghi giảm chi phí của năm sau. 29 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ  DN được tính vào CP được trừ khoản tiền ăn giữa ca bằng tiền, bằng hiện vật nếu có thực chi trả và khoản chi này có đầy đủ hoá đơn CT hợp pháp .  Đối với Công ty NN:TT số 10/2009/TT-BLĐTBXH ngày 24/4/09 (hiệu lực từ 1/5/09) hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca áp dụng đối với Công ty NN từ ngày 1/5/2009 không quá 550.000 đ/tháng. Như vậy trường hợp các Công ty NN được cơ quan có thẩm quyền cho phép chi tiền ăn giữa ca vượt mức khống chế quy định nêu trên và nếu có thực chi trả và có đầy đủ hoá đơn CT hợp pháp sẽ được tính vào CP. 30 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ  Chi trang phục:  Chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động có hoá đơn, chứng từ; chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.  Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật thì mức chi tối đa để tính vào CP được trừ khi xác định TNCT không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.  Đối với những ngành kinh doanh có tính chất đặc thù thì chi phí này được thực hiện theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính. 31 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 5. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. 6. Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động. 7. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động; 8. Phần chi phí quản lý KD do DN nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại VN vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật VN quy định; 32 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 9. Chi phụ cấp cho người LĐ đi công tác trong nước và NN (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước. : TT số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005  TT Số 97/2010/TT-BTC ngày 06 /7/2010  Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người LĐ đi công tác nếu có đầy đủ HĐCT hợp pháp theo quy định. Trường hợp DN có khoán tiền đi lại và tiền ở thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại và tiền ở theo quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước 33 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 10. Phần chi vượt mức theo quy định của PL: - về trích lập dự phòng:giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư TC, nợ phải thu khó đòi và bảo hành SP, HH, công trình XL (TT228/2009TT-BTC, ngày 7/12/09 áp dụng từ 2009); - về trợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp thôi việc cho người lao động: Mức trích Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm từ 1% - 3% trên quỹ tiền lương làm cơ sở đóng BHXH 34 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ  11Phần trích nộp các quĩ BH bắt buộc , trích nộp kinh phí CĐ cho NLĐ theo mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí QLcho cấp trên theo mức quy định của CQQL cấp trên; chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội) theo mức quy định  Phần đóng góp hình thành nguồn chi phí QL cho cấp trên là phần đóng góp của DN thuộc các Tập đoàn kinh tế NN, Công ty TNHH một thành viên do NN làm chủ sở hữu được thành lập theo quy định của cơ quan NNcó thẩm quyền; phần đóng góp của các DN thuộc các Tổng công ty thành lập theo QĐ số 90, số 91 của TTCP; phần đóng góp của DN trực thuộc các Bộ chủ quản. 35 5.Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ  12. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng 13. Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay; 14. Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu 36 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ  15.Không tính vào CP được trừ: Các khoản CP trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết.  Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về SCLTSCĐ theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã hạch toán DT nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và các khoản trích trước khác.  Trường hợp DN có phát sinh HĐSXKD đã ghi nhận DT tí
Tài liệu liên quan