Hệthống mạng được kết nối và thiết bịDTE hay DCE? DTE
ác nhau. Điểm khác nhau quan trọng giữa
ệu xung đồng hồcho quá trình thông
khảo tài liệu của thiết bị đểxác định DTE
nào? mỗi loại thiết bịkhác nhau
sẽsửdụng loại chuẩn Serial khác nhau. Mỗi chuẩn sẽquy ước tín hiệu
ên thamkhảo tài liệu của
uẩn tín hiệu của thiết bị.
và DCE là hai loại cổng serial kh
hai loại này là: thiết bịDCE cấp tín hi
tin liên lạc trên bus. Bạn nên tham
và DCE.
10 trang |
Chia sẻ: mamamia | Lượt xem: 2047 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khái niệm về WAN và LAN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
33
cáp Serial để kết nối hệ thố ột phần then chốt trong qua trình ng mạng là m
thiết lập WAN.
Hình 1.2.7b
• Hệ thống mạng được kết nối và thiết bị DTE hay DCE? DTE
ác nhau. Điểm khác nhau quan trọng giữa
ệu xung đồng hồ cho quá trình thông
khảo tài liệu của thiết bị để xác định DTE
nào? mỗi loại thiết bị khác nhau
sẽ sử dụng loại chuẩn Serial khác nhau. Mỗi chuẩn sẽ quy ước tín hiệu
ên tham khảo tài liệu của
uẩn tín hiệu của thiết bị.
và DCE là hai loại cổng serial kh
hai loại này là: thiết bị DCE cấp tín hi
tin liên lạc trên bus. Bạn nên tham
và DCE.
• Thiết bị đòi hỏi chuẩn tín hiệu
truyền trên cáp và loại đầu nối ở 2 đầu cáp. Bạn n
thiết bị để xác định ch
34
Hình 1.2.7c
• Cáp có loại đầu nối đực hay cái? Nếu đầu nối có chân cắm ra
ngoài thì đó là đầu đực. Nếu đầu nối chỉ có lỗ cắm cho các chân thì đó là đầu
cái
Hình 1.2.7d
TỔNG KẾT
35
Sau â
•
• trong WANs và LANs.
•
•
•
•
• ách kết nối vào cổng console, cổng LAN và WAN.
đ y là các điểm quan trọng bạn cần nắm được trong chương này:
Khái niệm về WAN và LAN.
Vai trò của router
• Các giao thức WAN.
Cấu hình kiểu đóng gói cho cổng giao tiếp.
Xác định và mô tả các thành phần bên trong router.
Đặc điểm vật lý của router.
Các loại cổng thường gặp trên router.
C
36
CHƯƠNG
phải nắm vững về IOS.
iáo trình này.
• ng lệnh với router.
• Chuyể
•
•
hập câu lệnh.
Mục đích của phần mềm Cisco IOS
switch không thể hoạt động được nếu không có
ủa mình là hệ điều hành mạng Cisco hay gọi
2
GIỚI THIỆU VỀ ROUTER
GIỚI THIỆU
Các kỹ thuật của Cisco đều được xây dựng dựa trên hệ điều hành mạng Cisco
(ISO). Phần mềm IOS điều khiển quá trình định tuyến và chuyển mạch trên các
thiết bị kết nối liên mạng. Do đó người quản trị mạng
Trong chương này, chúng tôi sẽ giới thiệu cơ bản và khảo sát các đặc điểm của
IOS. Tất cả các công việc cấu hình mạng từ đơn giản nhất đến phức tạp nhất đều
dựa trên một nền tảng cơ bản là cấu hình router. Do đó trong chương này cũng giới
thiệu về các kỹ thuật và công cụ cơ bản để cấu hình router mà chúng ta sẽ sử dụng
trong suốt g
Sau khi hoàn tất chương này, các bạn có thể:
• Nắm được mục đích của IOS.
• Mô tả hoạt động cơ bản của IOS.
• Nắm được các đặc điểm của IOS.
Nắm được phương thức thiết lập phiên giao tiếp bằng dò
n đổi giữa các chế độ cấu hình router.
Thiết lập kết nối bằng HyperTerminal vào router.
Truy cập vào router.
• Sử dụng tính năng trợ giúp trong giao tiếp bằng dòng lệnh.
• Xử lý lỗi khi n
2.1 Phần hệ điều hành Cisco IOS
2.1.1
Tương tự như máy tính, router và
h isco gọi hệ điều hành chệ điều ành. C
37
tắt là Cis . Hệ điều hành được cài trên các Cisco router và Catalysst Switch.
h vụ mạng như sau:
ến và chuyển mạch.
ả ật cho việc truy cập vàp tài nguyên mạng.
hệ thống mạng.
outer
ụng giao diện dòng lệnh (CLI – Command – line interface)
môi sole truyền thống. IOS là một kỹ thuật cơ bản, từ đó được phát
ho sản phẩm khác nhau của Cisco. Do đó hoạt động cụ thể của
g IOS g loại thiết bị.
úng ta router. Cách
u tiên sole
trên router. Cách thứ hai là sử dụng đường quay số qua modem hoặc kết nối null
dem ổng AUX trên router. Cả hai cách trên đều không cần phải cấu hình
ớc ch ba là telnet vào router. Để thiết lập phiên telnet vào
ter th , các
ng v
.3 C router
o diệ sco sử dụng cấu trúc phân cấp. Cấu trúc này đòi hỏi bạn
ng ứng. Ví dụ: nếu bạn muốn cấu hình
g gia nào của router thì bạn phải vào chế đọ cấu hình cổng giao tiếp đó.
ế đ tất cả các cấu hình được nhập vào chỉ có hiệu lực đối với cổng giao
ươn ôi. Tương ứng với mỗi chế độ cấu hình có một dấu nhắc đặc
p lệnh riêng.
S có . Sau khi bạn nhập một câu lệnh thì
EC sẽ ệnh đó.
mật nên Cisco IOS chia phiên bản làm việc của EXEC thành hai chế
co IOS
Cisco IOS cung cấp các dịc
• Định tuy
• B o đảm và bảo m
• Mở rộng
2.1.2 Giao diện người dùng của r
Phần mềm Cisco sử d
cho trường con
triển c nhiều dòng
từn sẽ rất khác nhau tuỳ theo từn
Ch có nhiều cách khác nhau để truy cập vào giao diện CLI của
đầ là kết nối trực tiếp từ máy tính hoặc thiết bị đầu cuối vào cổng con
mo vào c
trư o router. Cách thứ
rou
đườ
ì trên router ít nhất phải có một cổng đã được cấu hình địa chỉ IP
ty đã được cấu hình cho phép truy cập và đặt mật mã.
2.1 ác chế độ cấu hình
Gia n dòng lệnh của Ci
muốn cấu hình cái gì thì phải vào chế độ tươ
cổn
ch
o tiếp
Từ
p t
ộ này
tiế g ứng mà th
trưng riêng và một tậ
IO một trình thông dịch gọi là EXEC
EX thực thi ngay câu l
Vì lý do bảo
độ là: chế độ EXEC người dùng và chế độ EXEC đặc quyền. Sau đây là các đặc
điểm của chế độ EXEC người dùng và chế độ EXEC đặc quyền:
38
• Chế độ EXEC người dùng chỉ cho phép thực thi một số câu lệnh hiển thị các
thông tin cơ bản của router mà thôi. Chế độ này chỉ để xem chứ không cho
phép thực hiện các câu lệnh làm thay đổi cấu hình router. Chế độ EXEC
người dùng có dấu nhắc là “>”.
• Chế độ EXEC đặc quyền cho phép thực hiện tất cả các câu lệnh của router.
Bạn có thể cấu hình để người dùng phải nhập mật mã trước khi truy nhập
vào chế độ này. Ngoài ra, để tăng thêm tính bảo mật bạn có thể cấu hình
ử dụng các câu lệnh để cấu hình hoặc quản lý router. Từ chế độ
ền hạn dùng
nhắc “>”. Nếu mật mã đã được cài đặt thì router sẽ yêu cầu bạn
do bảo mật nên các thiết bị mạng Cisco không hiển thị mật mã
ng. Sau khi mật mã được nhập vào chính xác thì dấu nhắc
chế độ EXEC đặc quyền. Bạn gõ dấu
ter hiển thị ra nhiều câu lệnh hơn so với
ở chế độ EXEC người dùng.
thêm userID. Điều này cho phép chỉ những người nào được phép mới có thể
truy cập vào router. Người quản trị mảng phải ở chế độ EXEC đặc quyền
mới có thể s
EXEC đặc quyền bạn có thể chuyển vào các chế độ đặc khác nhau như chế
độ cấu hình toàn cục chẳng hạn. Chế độ EXEC đặc quyền được xác định bởi
dấu nhắc “#”.
Để chuyển từ chế độ EXEC người dùng sang chế độ EXEC đặc quy
lệnh enable tại dấu
nhập mật mã. Vì lý
trong lúc bạn nhập chú
“>” chuyển thành “#” cho biết bạn đang ở
chầm hỏi (?) ở dấu nhắc này thì sẽ thấy rou
39
Hình 2.1.3
2.1.4 Các đặc điểm của phần mè
ản phẩm mạng khác nhau.
iết bị, Cisco đã phát triển nhiều loại
phầ ỗi loại phần mềm IOS phù hợp với từng loại thiết bị, với
mứ ớ và với nhu cầu của khách hàng.
Mặ hần mềm IOS khác nhau cho nhiều loại thiết bị với nhiều đặc
tính ng cấu trúc lệnh cấu hình cơ bản thì vẫn giống nhau. Do đó kỹ
năng cấu hình và xử lý sự cố của bạn có thể ứng dụng cho nhiều loại sản phẩm
sau:
biết phần
ệ thống mạng
m Cisco IOS
Cisco cung cấp rất nhiều loại IOS cho các loại s
Để tối ưu hoá phần mềm IOS cho nhiều loại th
n mềm Cisco IOS. M
c dung lượng bộ nh
c dù có nhiều p
khác nhau như
khác nhau.
Tên của Cisco IOS được quy ước chia ra thành ba phần như
• Phần thứ nhất thể hiện loại thiết bị mà phần mềm IOS này có thể sử dụng
được.
• Phần thứ hai thể hiện các đặc tính của phần mềm IOS.
• Phần thứ ba thể hiện nơi chạy phần mêm IOS trên router và cho
mềm này được cung cấp dưới dạng nén hay không nén.
Bạn có thể lựa chọn các đặc tính đặc biệt của IOS nhờ phần mềm
Cisco Software Advisor. Cisco Software Advisor là một công cụ cung cấp
các thông tin hiện tại và cho phép bạn chọn lựa các đặc tính cho phu hợp với
yêu cầu của h
The name has three parts, separated by dashes: e.g. xxx-yyy-ww:
• xxxx = Platform
• yyyy = Feature
• ww = Format – where It execute from if compressed
Name Codes
Platform (Hardware) (Partial list)
C1005 1005
40
C1600 1600
C1700 1700, 1720, 1750
C2500 25xx, 3xxx, 5100, AO (11.2 and later only)
C2600 2600
C2800 Catalyst 2800
C2900 2910, 2950
C3620 3620
C3640 3640
C4000 4000 (11.2 and later only)
C4500 4500, 4700
Feature (Partial list)
B Appletalk
Boot Boot image
C Commserver file (CiscoPro)
Drag IOS based diagnostic images
G ISDN subnet (SNMP, IP, Bridging, ISDN, PPP, IPX, Atalk)
I IP subnet (SNMP, IP, Bridging, W e Node, Terminal AN, Remot
Services)
N IPX
Q Async
T Telco return (12.0)
Y Reduced IP (SNMP, IP RIP/IGRP/EIGRP, Bridging, ISDN, PPP)
(C1003/4)
Z Managed moderns
40 40 bit encryption
56 56 bit encryption
Format (Where the image runs in the route)
F Flash
M Ram
R Rom
L Rebcatable
Compression Type
Z Zip compressed (note lower case)
X M zip compressed
W “STAC” compress
Hình
Khi bạn chọn mua IOS mới thì một trong những điều quan trọng bạn cần phải chú
là sự tương thích giữa IOS với bộ nhớ flash và RAM trong router. Thông thường
2.1.4a
ý
41
thì các phiên bản mới có thêm nhiều đặ tính mới thì lại đòi hỏi thêm nhiều bộ
nhớ. Bạn có thể dùng lệnh show version để kiểm tra phần IOS hiện tại và dung
lượng flash còn trống. Trên trang web hỗ ợ của Cisco có một số công cụ giúp bạn
xác định dung lượng flash và RAM cần th ết cho từng loại IOS.
Trước khi cài đặt phần mềm Cisco IOS mới lên router, bạn phải kiểm tra xem
router có đủ dung lượng bộ nhớ hay không. Để xem dung lượng RAM bạn dùng
lệ h show version:
…… cisco 1721 (68380) processor (revision c) with 3584k/512K
bytes of memory.
Dòng trên cho biết dung lượng của bộ nh chính và bộ nhớ chia sẻ trên router. Có
mốt số thiết bị sử dụng một phần DRAM làm bộ nhớ chia sẻ. Tổng hai dung lượng
trên là dung lương thật sự của DRAM trên router.
Để xem dung lượng của bộ nhớ flash bạn dung lệnh show flash:
GAD#show flash
……
1599897 bytes total (10889728 bytes free)
c
tr
i
n
ớ
42
Thiết bị Cisco IOS có 3 chế độ hoạt động sau:
• ROM monitor
• Boot ROM
• Cisco IOS.
ột trong các chế độ hoạt động
uản trị hệ thống có thể cài đặt giá trị cho
anh ghi để điều khiển chế độ khởi động mặc định router.
Hình 2.1.4b
2.1.5 Hoạt động của phầm mềm Cisco IOS
Thông thường trong quá trình khởi động router, m
trên được tải lên RAM để chạy. Người q
th