Khái quát về phương pháp phân tích điện hoá
1. Cơ sở của PP điện hoá 2. Điện cực 3. Phản ứng điện hoá 4. Thế cân bằng điện cực 5. Nguyên tố điện hóa 6. Sự điện phân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khái quát về phương pháp phân tích điện hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Trần T Phương Thảo BM
Hóa Lý (ĐHBK)
1
KHÁI QUÁT
VỀ PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH
ĐIỆN HOÁ
CHƯƠNG 11
2
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
NỘI DUNG CHÍNH
(2LT)
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
II. CÁC THUYẾT CỦA QUÁ TRÌNH
ĐIỆN HOÁ
III. PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH ĐIỆN HÓA
3
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1. Cơ sở của PP điện hoá
2. Điện cực
3. Phản ứng điện hoá
4. Thế cân bằng điện cực
5. Nguyên tố điện hóa
6. Sự điện phân
4
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Dựa trên các quy luật, hiện tượng có liên
quan phản ứng điện hóa xảy ra trên ranh
giới tiếp xúc giữa các cực, dung dịch phân
tích.
Dựa vào tính chất điện hóa của dung dịch
tạo nên môi trường giữa các cực.
→ dựa trên ứng dụng của các quá trình điện
hóa, nói chung là điện hóa học.
1. Cơ sở của PP điện hoá
5
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Là hệ tiếp nối giữa các tướng (pha)
dẫn điện.
Tướng đầu tiên, cuối cùng là kim loại,
các tướng còn lại là dung dịch điện ly
(dd điện ly→ dd có các ion).
2. Điện cực
6
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Ký hiệu:
Đơn giản:
Phức tạp: như cực khí, gồm bản Pt phủ
muội Pt (để dễ hấp phụ khí trên bề mặt
kim loại) tiếp xúc đồng thời với khí, dung
dịch ion của khí.
Ví dụ: điện cực hydro
2. Điện cực
7
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Phức tạp hơn: gồm M phủ một lớp muối
khó tan MA↓ tiếp xúc dung dịch chứa An-.
Ví dụ: cực AgCl.
cực calomel:
2. Điện cực
8
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Xét phản ứng oxy hóa khử:
Ox + ne- ↔ Kh
Điện tử trao đổi giữa các cấu tử trong
dung dịch đồng thể hoặc hệ dị thể
Đây là phản ứng hóa học
Năng lượng chuyển thành nhiệt năng
3. Phản ứng điện hoá
9
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Oxidation-Reduction Reactions
10
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Xét hệ (Ox + ne- ↔ Kh) có nhúng thanh
kim loại M:
M: vật dẫn loại 1.
Cấu tử trong dd: vật dẫn loại 2.
→ sẽ xảy ra phản ứng điện hóa
3. Phản ứng điện hoá
11
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Gián tiếp: kim loại chỉ đóng vai trò trung
gian trong quá trình cho nhận electron
(kim loại không bị oxy hóa).
Trực tiếp: kim loại M bị oxy hóa.
3. Phản ứng điện hoá
12
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Tóm lại, pứ điện hóa:
Thuộc loại phản ứng oxy hóa khử:
trao đổi electron giữa dây kim loại M
nhúng vào dd với các cấu tử trong
dung dịch.
Có năng lượng chuyển thành điện
năng.
M: điện cực.
3. Phản ứng điện hoá
13
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Quá trình di chuyển: cấu tử chuyển từ
trong lòng dung dịch lên bề mặt điện cực
(vdc).
Quá trình phóng điện: phản ứng điện
cực, quá trình trao đổi electron giữa điện
cực và cấu tử vpđ.
Quá trình hình thành sản phẩm, thoát sản
phẩm ra khỏi bề mặt điện cực.
→ Động học quá trình điện hóa phụ
thuộc tất cả các vận tốc trên.
Các giai đoạn của pứ điện hóa
14
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Phản ứng điện hóa xảy ra nhanh,
chậm, dễ hay khó phụ thuộc vào:
dung dịch khảo sát (Ox, Kh…)
điện cực
sản phẩm tạo thành.
Các yếu tố ảnh hưởng đến một
phản ứng điện hóa
15
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Bản chất, nồng độ, dạng chất khảo sát (tự
do hay phức).
Bản chất, nồng độ của cấu tử khác cùng
tồn tại (khả năng điện ly, hoạt động bề
mặt).
Hiện tượng đối lưu trong dung dịch phụ
thuộc nhiệt độ.
Hiện tượng điện di phụ thuộc điện trường.
Hiện tượng khuếch tán do sự phân cực
nồng độ.
Ảnh hưởng của DD khảo sát
16
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Bản chất kim loại làm điện cực (Pt,
Au, Ag, Cu, C)
Hình dạng (phẳng hoặc lưới, thanh).
Điều kiện làm việc (hiệu điện thế, mật
độ dòng, …).
Ảnh hưởng của điện cực
17
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Bản chất sản phẩm.
Dạng sản phẩm (rắn, lỏng, khí).
Mức độ tạo thành sản phẩm từ dễ
đến khó:
Ảnh hưởng của sản phẩm
18
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
4. Thế cân bằng điện cực
Xuất hiện trên ranh giới tiếp xúc giữa
điện cực kim loại và dung dịch điện
ly.
Thế CB điện cực được tính theo PT
Nernst:
19
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Giá trị thế cân bằng ECB của 1 điện
cực phụ thuộc:
Bản chất kim loại làm điện cực:
E0(Ox/Kh); n.
Nồng độ các chất tham gia cân bằng
điện cực (dung dịch điện ly: [Ox],
[Kh],…..).
4. Thế cân bằng điện cực
20
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Nguyên nhân xuất hiện ECB:
Sự xuất hiện lớp điện tích kép trên
ranh giới bề mặt KL – DD, đóng vai
trò như một tụ điện.
Một bản là bề mặt kim loại tích
điện.
Bản kia là dung dịch tiếp xúc tích
điện trái dấu.
4. Thế cân bằng điện cực
21
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Ở nhiệt độ xác định:
Hóa thế của cation trên kim loại có
giá trị xác định (µk+).
Hóa thế của ion trong DD phụ thuộc
nồng độ (µdd+).
Hình thành lớp điện tích kép
22
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Nếu µk+ > µdd+:
Ion tách khỏi bề mặt KL, đi vào DD,
để lại các e- trên bề mặt KL.
Điện cực tích điện âm, hút ion
dương từ DD.
Khi CB, hình thành lớp điện tích
kép
Hình thành lớp điện tích kép
23
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Hình thành lớp điện tích kép
-
-
-
-
-
-
+
+
+
+
+
+
M
Mn+
µk+ > µdd+
24
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Ví dụ: Xét Zn | ZnCl2 ||
→ Bề mặt Zn tích điện âm do:
Tốc độ quá trình Zn = Zn2+ + 2e- >
tốc độ quá trình Zn2+→ mạng tinh thể
của Zn kim loại.
Khi đạt cân bằng (tốc độ 2 quá trình
bằng nhau) → lớp điện tích kép →
hình thành thế cân bằng điện cực.
Hình thành lớp điện tích kép
25
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Nếu µk+ < µdd+:
Nồng độ cation trong DD đủ lớn.
Quá trình kết tủa ion từ DD lên bề
mặt KL chiếm ưu thế.
Điện cực tích điện dương, hút ion
âm từ DD.
Khi CB, hình thành lớp điện tích
kép
Hình thành lớp điện tích kép
26
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Hình thành lớp điện tích kép
µk+ < µdd+ -
-
-
-
-
-
+
+
+
+
+
+
Me
Mn+ + me-→ M(n-m)+
e-
27
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Đối với KL quý (Au, Pt):
Mạng tinh thể bền vững, KL hoàn toàn trơ
trong điều kiện bình thường.
Sự hòa tan hay kết tủa KL không xảy ra.
Lớp điện tích kép hình thành do sự trao
đổi e- giữa 2 pha.
DD phải chứa đồng thời 2 dạng Ox, Kh.
Hình thành lớp điện tích kép
28
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Hiệu thế giữa hai bản bằng thế cân
bằng điện cực.
Cu, Ag, Hg, …
Zn, Cd, …
4. Thế cân bằng điện cực
29
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Ví dụ: Au (Pt) | FeCl3 | FeCl2 ||
Kim loại quý có mạng tinh thể bền
chắc nên các ion của nó không thể
hòa tan trong dung dịch (electron có
thể mất).
Kim loại quý đóng vai trò trung gian
trong quá trình cho nhận e giữa 2 đôi
oxy hóa khử.
4. Thế cân bằng điện cực
30
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
4. Thế cân bằng điện cực
Fe3+ + 1e-
Lúc đầu: (1) > (2): Pt tích điện dương do
mất electron; lớp dung dịch tiếp xúc bề mặt
tích điện âm do dư Cl- so với Fe(II).
Khi (1) = (2): CB trao đổi electron thiết lập.
Bề mặt điện cực có điện tích không thay
đổi.
Tỷ số nồng độ [Fe3+] / [Fe2+] = const.
Fe2+
(1)
(2)
31
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Thực tế, không thể xác định thế CB
điện cực vì dụng cụ đo làm thay đổi
thế điện cực khảo sát.
Chỉ đo được hiệu điện thế CB giữa 2
điện cực với điện cực thứ hai phải có
thế xác định (biết trước):
Điện cực có thế thay đổi: ĐC chỉ
thị.
Điện cực có thế xác định: ĐC
c uẩn (so sánh)
4. Thế cân bằng điện cực
32
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Điện cực hydro tiêu chuẩn: ECB = 0
Pt | H2 = 1atm | H+ (a = 1) ||
Điện cực calomel (250C):
Hg|Hg2Cl2, KCl (bh) ||: E = 0,247V
Hg|Hg2Cl2, KCl (1N) ||: E = 0,284V
Điện cực Ag/AgCl (250C):
Ag|AgCl, KCl (bh) || : E = 0,199V
Ag|AgCl, KCl (3,5M) || : E = 0,250V
MỘT SỐ LOẠI ĐIỆN CỰC CHUẨN
33
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
E02H+/H2 = 0 V
Pt
34
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
35
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
36
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
37
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
38
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
5. Nguyên tố điện hóa
Hệ gồm 2 điện cực ghép với nhau:
2 dung dịch điện ly cách nhau bởi 1
màng tiếp xúc.
Ký hiệu:
39
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
2
m
2
n
11 MMMM
++
M2m+M1n+
M2M1
V
5. Nguyên tố điện hóa
40
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
41
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Hai điện cực không nối với nhau:
mạch hở nguyên tố không hoạt động.
trên 2 điện cực luôn luôn xảy ra các CB
với thế CB phụ thuộc hoạt độ của trong
dung dịch.
Nối 2 cực bằng dây dẫn: mạch kín → có
dòng điện xuất hiện → CB trên từng cực
bị phá vỡ.
5. Nguyên tố điện hóa
42
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
43
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
5. Nguyên tố điện hóa
VD: nếu nối hai điện cực nguyên tố điện hóa
(-) Zn | Zn2+ || Cu2+ | Cu (+)
Cực Zn sẽ cho e- và cực Cu nhận e- →
phá vỡ CB ban đầu giữa hai điện cực.
Cực Zn Cực Cu
44
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Zn
Zn2+ ions
Cu
Cu2+ ions
wire
salt
bridge
electrons
+
45
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
[Zn2+] ↑ và [Cu2+] ↓ →
EZn = ECu: dòng bị triệt tiêu → thiết lập cân
bằng mới ứng với các nồng độ mới của Zn2+
và Cu2+ trong dung dịch.
Khi nguyên tố điện hóa hoạt động:
Các pứ trao đổi e- xảy ra trên bề mặt
ranh giới tiếp xúc giữa các cực và dd.
Ecb của các điện cực thay đổi liên tục→ Ta nói chúng bị phân cực
5. Nguyên tố điện hóa
46
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
E0Zn2+/Zn = −0.76 V° E0Cu2+/Cu = +0.34 V°
Pứ KhửPứ oxy
hóa
47
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
48
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Nối 2 cực Zn và Cu với nguồn điện một
chiều:
6. Sự điện phân
49
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
6. Sự điện phân
Zn2+Cu2+
ZnCu + -
50
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Cực Zn (-) Cực Cu (+)
6. Sự điện phân
51
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
52
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Điện phân dd KI
53
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
54
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
55
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Ứng dụng điện phân để tinh
chế đồng
Cu(s) + Cu+2(aq) --> Cu+2(aq) + Cu(s)
impure pure
anode cathode
Mẫu Cu: lẫn tạp, Ag, Au, Pb
56
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
57
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Về mặt động học: quá trình điện hóa
phụ thuộc vdc; vpđ; vtạo và thoát sản phẩm.
Để tiện khảo sát, xét quá trình điện
hóa với 2 giả thiết:
vdc→ ∞ và vpđ→ ∞:
vdc; vpđ:
II. CÁC THUYẾT CỦA QUÁ
TRÌNH ĐIỆN HOÁ
58
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
1. Lý thuyết điện phân đơn giản
2. Lý thuyết điện phân có sử dụng
đường dòng thế
3. Lý thuyết điện phân có xét đến sự
di chuyển của các ion và phân tử
tron dung dịch
II. CÁC THUYẾT CỦA QUÁ
TRÌNH ĐIỆN HOÁ
59
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Các giả thiết:
vpđ→ ∞
vdc→ ∞
Thành phần dung dịch sát bề mặt điện
cực và trong dung dịch ở bất kỳ thời
điểm nào cũng hoàn toàn giống nhau →
khuấy trộn tốt.
→ phản ứng điện hóa = phản ứng hóa học
nhanh.
1. Lý thuyết điện phân đơn giản
60
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Ví dụ: Pt(Au) | Ox | Kh ||
Ox + ne → Kh
Dự đoán pứ điện hóa dựa vào thế CB điện
cực hoặc thế oxy hóa chuẩn.
Thế CB điện cực tuân theo PT Nernst:
1. Lý thuyết điện phân đơn giản
61
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Nếu áp đặt vào hệ một điện thế E’ ≠
ECB thì:
CB cũ bị phá vỡ
Trên bề mặt điện cực sẽ xảy ra pứ
điện hóa để đạt thế CB mới là E’
→ thiết lập CB mới.
1. Lý thuyết điện phân đơn giản
62
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Nếu E’ < ECB:
→ Tỷ lệ [Ox]/[Kh] giảm cho đến khi
ECBmới = E’.
→ điện cực phải xảy ra: Ox + ne-→ Kh
→
1. Lý thuyết điện phân đơn giản
63
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Nếu E’ > ECB:
→ Tỷ lệ [Ox]/[Kh] tăng cho đến khi
ECBmới = E’.
→ điện cực phải xảy ra: Kh - ne-→ Ox
→
1. Lý thuyết điện phân đơn giản
64
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Tóm lại:
Khi áp đặt E’ vào điện cực → xảy ra
pứ oxy hóa hoặc pứ khử → CB mới
có ECBmới = E’.
E = f(C) → khảo sát sự tương quan
giữa thế và nồng độ cấu tử trong
dung dịch → cơ sở của PTĐL trong
phư ng pháp điện hóa.
1. Lý thuyết điện phân đơn giản
65
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Quá trình điện phân theo thuyết điện phân
đơn giản:
1. Lý thuyết điện phân đơn giản
Ox1/Kh1
M2M1
+ -
Ox2/Kh2
Anod Catod
66
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Tại anod
•
Tại catod
•
[ ]
[ ]2
2
2
0
22cb Kh
Oxlg
n
059,0EE +=[ ][ ]1
1
1
0
11cb Kh
Oxlg
n
059,0EE +=
1. Lý thuyết điện phân đơn giản
67
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Tóm lại:
Để quá trình điện phân xảy ra, cần 2
điều kiện:
1. Lý thuyết điện phân đơn giản
68
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Dự đoán pứ điện hóa xảy ra:
Chất oxy hóa phóng điện trên catod.
Chất khử phóng điện trên anod.
Trên catod:
Trên anod:
Nếu không có Ecb, dựa vào E0để xét.
1. Lý thuyết điện phân đơn giản
69
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Hạn chế của lý thuyết điện phân đơn
giản:
Do vpđ ≠ ∞ (có giới hạn) → quá trình
phóng điện có thể bị chậm. Sự chậm trễ
phụ thuộc bản chất cấu tử và bản chất
điện cực.
→ dựa vào ECB hoặc E0 dự đoán thứ tự ưu
tiên phóng điện là không chính xác.
1. Lý thuyết điện phân đơn giản
70
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
1. Lý thuyết điện phân đơn giản
Hạn chế của lý thuyết điện phân đơn
giản:
Khi điện phân dung dịch, có sự áp đặt thế
vào điện cực → các ion di chuyển dưới
tác động của điện trường → phát sinh
dòng điện có cường độ xác định nhưng
không được đề cập đến trong thuyết điện
phân đơn giản→ thiếu sót.
71
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
2. Lý thuyết điện phân có sử
dụng đường dòng thế
2.1. Khái niệm đường dòng thế.
2.2. Khảo sát DD chỉ chứa chất oxy hóa
hoặc chất khử
2.3. Khảo sát DD chứa đôi oxy hóa – khử
liên hợp
2.4. Khái niệm quá thế
2.5. Dự đoán pứ điện hóa
72
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Giả thiết:
vận tốc phóng điện có giới hạn.
vận tốc di chuyển→ ∞ nhờ khuấy trộn.
Khi điện phân dd, có sự áp đặt thế vào
điện cực:
→ các ion di chuyển dưới tác động của điện
trường
→
2.1. Khái niệm đường dòng thế
73
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Cường độ I tỉ lệ:
số e từ chất khử→ điện cực.
số e từ điện cực→ chất oxy hóa.
→
Đường biểu diễn I = f(E) là đường
dòng thế.
2.1. Khái niệm đường dòng thế
74
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Dd chứa chất khử Dd chứa chất oxy hóa
2.2. Khảo sát DD chỉ chứa chất
oxy hóa hoặc chất khử
75
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Dd chứa chất khử Dd chứa chất oxy hóa
2.2. Khảo sát DD chỉ chứa chất
oxy hóa hoặc chất khử
I
E
Kh Ox
Eo E1
Kh Ox
I
E
E2 E0
76
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
2.2. Khảo sát DD chỉ chứa chất
oxy hóa hoặc chất khử
Dd chứa chất khử
vpđ có ghạn→ I đủ
lớn khi Eađ >> ECB.
Dd chứa chất oxy hóa
vpđ có ghạn→ I đủ
lớn khi Eađ << ECB.
E1, E2: thế phân hủy.
Tại đó pứ oxy hóa và khử xảy ra với tốc
độ bắt đầu có thể nhận thấy được (I đủ
lớn).
77
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Vẽ riêng từng đường dòng thế: I = f(E) tại
mỗi cực đối với mỗi cấu tử.
Đường dòng – thế của hệ: bằng tổng đại
số đường dòng thế từng chất.
Có hai trường hợp:
Hệ nhanh
Hệ chậm
2.3. Khảo sát DD chứa đôi
oxy hóa – khử liên hợp
78
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Ứng với mỗi giá trị E áp đặt đều có hai pứ
oxi hóa – khử xảy ra cùng lúc tại hai cực.
ECB xác định dễ dàng do tại đó Itổng = 0.
Eađ = E2 > ECB: ưu tiên pứ oxy hóa → I >
0.
Eađ = E1 < ECB: ưu tiên pứ khử→ I < 0.
→ HỆ NHANH
→ (HỆ THUẬN NGHỊCH: vpđ >>)
HỆ NHANH
79
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
HỆ NHANH
Kh
Kh
Ox
Ox
I
EE1
E2
ECB
80
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Chỉ có pứ oxy hóa hoặc khử xảy ra khi ta
áp đặt một thế bất kỳ vào hệ.
Không tồn tại thế cho 2 quá trình cùng xảy
ra → thường gặp trong thực tế→ khó xác
định ECB.
→ Hệ chậm (hệ bất thuận nghịch)
HỆ CHẬM
81
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
HỆ CHẬM
I
E
Kh Ox
Kh Ox
E1
E2
ECB
82
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
2.4. Khái niệm quá thế
I
E
Kh1 Ox1
Kh2 Ox2
ECB1ECB2 EAEC
∆E
83
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Để ở hai điện cực đều xảy ra quá
trình oxy hóa và khử có cường độ I
bằng nhau (nhưng trái dấu)
→ áp đặt ở anod: EA; ở catod: EC.
ΔE = (Eanod - Ecatod) > ECB1 – ECB2
η = (EA - EC) – (ECB1 – ECB2) = ηA + ηC
η: quá thế
2.4. Khái niệm quá thế
84
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Nguyên nhân xuất hiện quá thế:
Vận tốc phóng điện chậm.
Điện trở trong của bình điện phân
Sự phân cực nồng độ
→ do tồn tại quá thế, không thể chỉ dựa
vào ECB hay E0 để dự đoán pứ điện
hóa.
→ dựa vào đường dòng thế.
2.4. Khái niệm quá thế
85
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Độ lớn quá thế phụ thuộc:
Bản chất điện cực: nguyên liệu, hình
dạng…
Mật độ dòng IS = I/Sđiện cực
DD điện phân: dạng hợp chất, nhiệt
độ dd.
Dạng sản phẩm: rắn; lỏng; khí
2.4. Khái niệm quá thế
86
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
2.5. Dự đoán pứ điện hóa
Vùng hoạt điện của dung môi:
Với dung môi thông dụng là nước:
87
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
2.5. Dự đoán pứ điện hóa
Nếu có sự hiện diện của cấu tử có tính
khử Mn2+; MnO2 và có tính oxy hóa SO42-
88
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
2.5. Dự đoán pứ điện hóa
SO32-←SO42-
I
EH2←2H
+
H2←H2O
OH-→O2
Mn2+→MnO2
MnO2→MnO4-
H2O→O2
89
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Dung môi có nồng độ lớn → đường dòng
thế của nó tạo rào thế → ngăn cản cấu tử
X có đường dòng thế ngoài rào thế phóng
điện.
Cấu tử X: chất điện ly trơ.
→ Khoảng thế có thể xảy ra pứ điện hóa
của các cấu tử khác mà không chịu ảnh
hưởng pứ điện hóa của dung môi gọi là
Vùng hoạt điện của dung môi
2.5. Dự đoán pứ điện hóa
90
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Khi áp đặt thế ∆E giữa 2 điện cực →
chọn khoảng thế trên giản đồ đường
dòng thế sao cho IA = IC
Thứ tự ưu tiên của pứ điện hóa trong
vùng hoạt điện của dung môi: giảm
dần từ trong ra ngoài
2.5. Dự đoán pứ điện hóa
91
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
2.5. Dự đoán pứ điện hóa
I
EIC
IA
EA
EC
Ưu tiên giảm
Ưu tiên giảm
92
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
2.5. Dự đoán pứ điện hóa
I
EH2←2H
+
H2O→O2
0,77V
Fe2+← Fe3+
2,0V
S2O82+← 2SO42+
93
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
3. Lý thuyết điện phân có xét
đến sự di chuyển của các ion
và phân tử trong dung dịch
3.1. Trạng thái dừng khi điện phân
3.2. Dòng khuếch tán – Đường cong
phân cực
94
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
I = f(E)
E tăng → vpđ tăng → vdc tăng → I
tăng
Khi vpđ → ∞ nhưng vdc có giới hạn
(dù khuấy trộn tốt) → I không tăng
được nữa dù E vẫn tăng.
I → Igiới hạn: hệ thống đạt trạng thái
dừng
3.1. Trạng thái dừng khi điện phân
95
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Trong quá trình điện phân, sự di
chuyển của các tiểu phân đến bề mặt
điện cực là do các hiện tượng:
Điện di.
Khuếch tán.
Đối lưu.
3.2. Dòng khuếch tán –
Đường cong phân cực
96
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
Điện di: sự di chuyển điện tích trong toàn
bộ dd do ảnh hưởng điện trường.
Đối lưu: sự di chuyển do chênh lệch tỉ
trọng, nhiệt độ giữa các vị trí khác nhau
trong dd hoặc do sự rung động, lắc, khuấy
trộn dung dịch.
Khuếch tán: di chuyển do chênh lệch
nồng độ từ trong dd → bề mặt điện cực để
tham gia pứ điện hóa (phân cực nồng độ).