PHẦN I
TƯ DUY SÁNG TẠO ĐỂ HIỂU BẢN CHẤT HÓA HỌC
Trước đây khi chúng ta áp dụng hình thức thi tự luận thì cách tư duy trong Hóa
Học là viết phương trình phản ứng sau đó đặt ẩn vào phương trình rồi tính toán.
Nhưng với kiểu thi trắc nghiệm hiện này những kiểu tư duy như vậy sẽ gặp rất
nhiều hạn chế nếu không muốn nói là rất nguy hiểm. Nhiều thầy cô không trải qua
những kì thi trắc nghiệm nên có lẽ sẽ không hiểu hết được sức ép về thời gian kinh
khủng như thế nào. Điều nguy hiểm là khi bị ép về thời gian hầu hết các bạn sẽ
mất bình tĩnh dẫn tới sự tỉnh táo và khôn ngoan giảm đi rất nhiều
651 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 713 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
PH N IẦ
T DUY SÁNG T O Đ HI U B N CH T HÓA H CƯ Ạ Ể Ể Ả Ấ Ọ
Trước đây khi chúng ta áp dụng hình thức thi tự luận thì cách tư duy trong Hóa
Học là viết phương trình phản ứng sau đó đặt ẩn vào phương trình rồi tính toán.
Nhưng với kiểu thi trắc nghiệm hiện này những kiểu tư duy như vậy sẽ gặp rất
nhiều hạn chế nếu không muốn nói là rất nguy hiểm. Nhiều thầy cô không trải qua
những kì thi trắc nghiệm nên có lẽ sẽ không hiểu hết được sức ép về thời gian kinh
khủng như thế nào. Điều nguy hiểm là khi bị ép về thời gian hầu hết các bạn sẽ
mất bình tĩnh dẫn tới sự tỉnh táo và khôn ngoan giảm đi rất nhiều.
Là người trực tiếp tham gia trong kì thi năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
tại trường Đại học Ngoại thương Hà Nội và trường Đại học Y Thái Bình, và rất
nhiều lần thi thử tại các trung tâm ở Hà Nội như: Đại học Sư phạm, Đại học
KHTN, HTC, Chùa Bộc, Học mãi, với tất cả kinh nghiệm và tâm huyết luyện
thi đại học nhiều năm tại Hà Nội, tác giả mạnh dạn trình bày bộ tài liệu “Khám
phá tư duy giải nhanh thần tốc trong Hóa học”. Trong quá trình đọc và luyện
tập, tác giả mong muốn các bạn hãy tích cực suy nghĩ, tư duy để hiểu phong cách
giải toán hóa học của mình. Khi các bạn đã hiểu được lối tư duy của mình các bạn
sẽ thấy hóa học thật sự là rất đơn giản.
Trong phần I của cuốn sách này mình muốn trình bày về hướng mới để hiểu
bản chất của các phản ứng hóa học. Ta có thể hiểu bản chất của các phản ứng Hóa
học chỉ là quá trình nguyên tố di chuyển từ chất này qua chất khác, hay nói một
cách khác là quá trình kết hợp giữa các nguyên tố để tạo ra vô số chất khác nhau.
Cũng giống như trong âm nhạc chỉ có 8 nốt nhạc nhưng khi kết hợp lại có thể tạo
ra vô số giai điệu. Sự kì diệu là ở chỗ đó.Trong quá trình các nguyên tố di chuyển
sẽ có hai khả năng xảy ra:
Khả năng 1: Số oxi hóa của các nguyên tố không đổi.
Khả năng 2: Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi.
Dù cho khả năng nào xảy ra thì các quá trình hóa học vẫn tuân theo các định
luật kinh điển là:
(1) Định luật BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ.
(2) Định luật BẢO TOÀN ELECTRON.
(3) Định luật BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
(4) Định luật BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
Mục đích của mình khi viết phần I là các bạn hiểu và áp dụng được thành thạo
các định luật trên. Bây giờ chúng ta cùng đi nghiên cứu về các định luật trên.
A. Đ NH LU T BÀO TOÀN NGUYÊN T (BTNT)Ị Ậ Ố
Bản chất của định luật BTNT là 1 hay nhiều nguyên tố chạy từ chất này qua
chất khác và số mol của nó không đổi. Điều quan trọng nhất khi áp dụng BTNT là
3
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Quang Thành
các bạn phải biết cuối cùng nguyên tố chúng ta cần quan tâm nó “chui ” vào đâu
rồi? Nó biến thành những chất nào rồi?Các bạn hết sức chú ý : Sẽ là rất nguy hiểm
nếu các bạn quên hoặc thiếu chất nào chứa nguyên tố ta cần xét.Sau đây là một số
con đường di chuyển quan trọng của các nguyên tố hay gặp trong quá trình giải
toán.
(1) Kim loại → muối →Hidroxit → oxit.
Ví dụ : ax
0
2
2it K iem t3
2 332
3 4
Fe
Fe(OH) FeO
Fe Fe
Fe OFe(OH)
Cl ,NO ,SO
+
+
− − −
→ → →
Thường dùng BTNT.Fe
(2)
3
2
Chatkhu
3
2
2
4 3
NO
NO
NO
HNO
N O
N
NH NO
−
→
Thường dùng BTNT.N
(3)
2
4
Chatkhu 2
2 4
2
SO
SO
H SO
S
H S
−
→
Thường dùng BTNT.S
(4)
2BTNT.H
2 4
2
2BTNT.H
2
H O
H SO
H
H O
HCl
H
→
→
Thườn g dùng BTNT.H hoặc BTNT.O
(5)
3BTNT.C
2
3 2
BTNT.H
2
x y z t BTNT.N
2
2BTNT.O
2
CaCO
CO
Ca(HCO )
H O
C H O N
N
CO
H O
→ →
→
→
→
→
4
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
(6) ( )
( )
aS
uS
2
4 4
2 2 33
2
SO B O
FeS;S;C ,FeS ... Fe OH Fe O
CuOCu OH
−
→ →
Thường dùng BTNT.S,Fe,Cu
Chúng ta cùng nhau nghiên cứu các ví dụ cụ thể để làm rõ vấn đề trên nhé!
Câu 1 : Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung
dịch HNO3 dư thu được dung dịch X va hỗn hợp khí Y gồm NO va NO2. Thêm
BaCl2 dư vao dung dịch X thu được m gam kêt tua. Mặt khác, nêu thêm Ba(OH) 2
dư vao dung dịch X, lấy kêt tua nung trong không khí tới khối lượng không đổi
được x gam chất rắn. Giá trị của m và x là :
A. 111,84 và 157,44 B. 112,84 và 157,44
C. 111,84 và 167,44 D. 112,84 và 167,44
Bài toán khá đơn giản ta chỉ cần sử dụng BTNT thuần túy là xong.
Ta có :
uF
=
=
→ =
=
=
2
2 2
Cu
C eS BTNT
Fe
Cu FeS
S
n 0,33 (mol)n 0,15 (mol)
n 0,24 (mol)
n 0,09 (mol)
n 0,48 (mol)
aS
aS
= → = =
=
→
= → =
=
4
4
2 3
B O
B OBTNT
BTK L
Fe O
CuO
n 0,48 (mol) m 0,48.233 111,84 (gam)
n 0,48(mol)
x n 0,12(mol) x 157,44(gam)
n 0,33(mol)
→Chọn A
Câu 2 : Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở, no, đơn
chức bằng dung dịch NaOH, cô cạn được 5,2 g muối khan. Nếu đốt cháy 3,88 g X
thì cần thể tích O2 (đktc) là :
A. 3,36 B. 2,24 C. 5,6 D. 6,72
Ta có : TrongXX RCOONa O
5,2 3,88n n 0,06(mol) n 0,12(mol)
22
−
= = = → =
BTKL
C : a(mol)
Trong X H : 2a(mol) 14a 0,12.16 3,88(gam)
O : 0,12(mol)
→ → + =
→ a 2
2
COBTNT
H O
n 0,14
0,14(mol)
n 0,14
=
= →
=
2
BTNT.O Phan ung
O
0,14.3 0,12n 0,15(mol) V 0,15.22,4 3,36(lít)
2
−
→ = = → = =
→Chọn A
5
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Quang Thành
Câu 3: Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỉ lệ mol 1:1 trong 250
gam dung dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lit khí Y (đktc). Cho
từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được 5,94 gam kết tủa.Nồng
độ % của muối trong X là :
A. 14,32 B. 14,62 C. 13,42 D. 16,42
Ta có :
= → =
=
=
Zn e
Y
ZnO
n 0,1(mol) n 0,2(mol)
14,6 n 0,015(mol)
n 0,1(mol)
→ =
4 3NH NO
n a(mol)
Có NH4NO3 vì nếu Y là N2 → ax = <Men 0,15 0,2
Sau khi cho KOH vào thì K nó chạy đi đâu?Việc trả lời câu hỏi này sẽ giúp ta
tiết kiệm rất nhiều thời gian và không cần quan tâm HNO3 thừa thiếu thế nào.
= − =
+ →
= − =
3
2 2
K NOBTNT.K
K ZnO
n 0,74 0,14.2 0,46(mol)
0,74 mol K OH X
n 0,2 0,06 0,14(mol)
à
= → = − =3
3
Trong Y v NHBTNT.N
HNO Nn 0,5 n 0,5 0,46 0,04(mol)
→
=
=
4 3
2
NH NO
N O
n 0,01
n 0,015
( )( ) +→ + = =
+ −3 4 32
0,2.189 0,01.80
% Zn NO NH NO 14,62%
250 14,6 0,015.44
→ Chọn B
Câu 4:Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol
H2SO4 đặc sinh ra 0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50
gam vào Y, phản ứng xong thấy thanh Fe nặng 49,48 gam và thu được dung dịch
Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc, dư sinh ra khí NO2 duy nhất và còn lại dung
dịch E (không chứa NH4+). Khối lượng muối dạng khan có trong E là m gam. Giá
trị lớn nhất của m là :
A. 20,57 B. 18,19 C. 21,33 D. 21,41.
Bài toán này là một bài toán BTNT khá hay. Cái hay của bài toán ở chỗ:
(1).Các bạn khó suy ra nên áp dụng bảo toàn nguyên tố nào.
(2).Đề bài số liệu về thanh Fe gây nhiễu.
(3).Về mặt kiến thức do HNO3 đặc dư nên muối cuối cùng có thể là muối nitrat.
Để giải nhanh bài tập này ta đưa ra các câu hỏi đặt ra là:
H trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào H2O.
O trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào muối 24SO
− , SO2 và H2O.
Ta có:
2
BTNT.Hidro BTNT.O trong muoi
H O On 0,33(mol) n → = →
0,33.4 0,325.2 0,33 0,34(mol)= − − =
6
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
−
→ = = → =2
44
B TNT.Strong muoái
FeSOSO
0,34n 0,085(mol) Z : n 0,085(mol)4 (mol)
( ) → = → = =3 3
BTNT.Fe
Fe NOn 0,085(mol) m 0,085.242 20,57(gam)
Chú ý :Vì HNO3 đặc nóng dư nên khối lượng muối lớn nhất là muối Fe(NO3)3
→ Chọn A
Câu 5: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gầm ( ) ( )3 32NO NO 3Fe,Fe ,Fe và một bình kín
không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với
HNO3 thu được V(lít) khí NO và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y được kết tủa
Z.Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn.Giá trị
của m là :
A. 196. B. 120. C. 128. D. 115,2.
Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO3 có khí NO → 55,2 gam là
NO2.
Ta có : = = →
2 2
BTNT.N
NO NO
55,2
n 1,2(mol) n
46
−
= = → = − =
3
BTK LTrong X Trong X
FeNO
n 1,2(mol) m 158,4 1,2.62 84(gam)
Sau các phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe2O3:
→ = = → = → = =
2 3
BTNT.Fe
Fe Fe O
84
n 1,5(mol) n 0,75(mol) m 0,75.160 120(gam)
56
→Chọn B
Câu 6: Một hỗn hợp X gồm [ ]2 2HO CH OH− − ; CH3OH; CH2=CH– CH2OH;
C2H5OH; C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít
H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được a mol
CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là :
A. 1,25 B. 1 C. 1,4 D. 1,2
Các bạn hãy trả lời câu hỏi sau :
H trong nhóm OH của X đã đi đâu ? – Nó biến thành H2 .
Khối lượng X gồm những gì ? – Tất nhiên là ( )Xm m C,H,O= ∑
Ta có : = → =
2
BTNT.H Trong X
H OHn 0,25(mol) n 0,5(mol)
→ = =
2
BTNT.O Trong X
O H On 0,5(mol) n 1,5(mol)
→ = =BTNT.H Trong XHn 1,5.2 3(mol)
+
→ = + + → =BTK L BTNT.C 25,4 12a 3.1 0,5.16 a 1,2(mol) →Chọn D
7
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Quang Thành
Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác
dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol
H2O. Giá trị của y là:
A. 0,8. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,2.
Để ý thấy : + −+ → +3 2 2H HCO CO H O .Do đó ta có += =2CO Hn n 0,7(mol) .
+H sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
OO+ → = = → = =
BTNT.H BTNT.OTrong X Trong X
C H OH
n n 0,7(mol) n 0,7.2 1,4(mol)
ô
→ + = +
→ =
→ + = +
2 2 2TrongO Trong CO Trong H OBTNT.O Trong X
O O O O
ThayS
n n n n
y 0,6(mol)
1,4 0,4.2 0,8.2 y
→Chọn C
Câu 8: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien
với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa
đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về
136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt
xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
A. 1:2. B. 2:3. C. 3:2. D. 2:1.
Để ý thấy rằng tỷ lệ số mắt xich chính là tỷ lệ số mol mắt xích.
Ta có : 4 6
3 3
C H
C H N
n a(mol)
n b(mol)
=
=
2
2
2
2 2
BTNT cacbon
CO
BTNT hidro
H O
BTNT
BTNT oxi pu
O
BTNT Nito pu
N O
n 4a 3b(mol)
n 3a 1,5b(mol)
3a 1,5bn 4a 3b 5,5a 3,75b(mol)
2
bn 4n 22a 15,5b(mol)
2
→ = +
→ = +
+ →
→ = + + = +
→ = + = +
2 2 2CO H O N
4a 3b a 20,1441
n n n b 3
+
→ = → =
+ + →Chọn B
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH,CxHyCOOH,và
(COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X
phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Tính m:
A. 48,4 gam B. 33 gam C. 44g D. 52,8 g
Để ý thấy : + −+ → +3 2 2H HCO CO H O .Do đó ta có += =2CO Hn n 0,5(mol) .
+H sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
OO+ → = = → = =
BTNT.H BTNT.OTrong X Trong X
C H OH
n n 0,5(mol) n 0,5.2 1(mol)
8
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
( ) → = ∑BTK L 29,6 m C,H,O
→
2
BTNT.C
C CO
14,4 11,2m 29,6 .2 .2.16 12(gam) m 44(gam)
18 22,4
= − − = → =
→Chọn C
Câu 10: Cho vào 1 bình kín một ít chất xúc tác bột Fe sau đó bơm vào bình 1 mol
H2 và 4 mol N2.Sau đó nung bình để xảy ra phản ứng (biết hiệu suất phản ứng là
30%).Sau phản ứng cho toàn bộ hỗn hợp khí qua ống đựng CuO dư thấy ống giảm
m (gam).Tính m?
A.8 (gam) B. 16 (gam) C. 24 (gam) D. 32 (gam)
Bài toán trên có nhiều bạn không để ý sẽ bị bẫy khi cứ đi tính toán cho quá
trình tổng hợp NH3. Điều này là không cần thiết vì cuối cùng H2 sẽ biến thành
H2O. Khối lượng ống đựng CuO giảm chính là khối lượng O có trong H2O.
Ta có ngay : = → =2
2 2
BTNT.H
H H On 1(mol) n 1(mol)
↓→ ∆ = = =Om m 1.16 16 (gam) →Chọn B
Câu 11: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3.Sau
phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N2; N2O có số mol bằng nhau và
bằng 0,1mol. Tìm giá trị a.
A.2,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2,45
Ta có ngay : n
→ =
=
→ =
3 2
BTNT.M g
M g(NO )
M g BTE
e
n 1(mol)
1(mol)
n 2(mol)
=
→
=
2
4 3
2
N BTE
NH NO
N O
n 0,1
n
n 0,1
− −
= =
2 0,1.10 0,1.8
0,025
8
(mol)
→ = ∑3BTNT.N HNO 3 2 4 3 2 2n N(M g(NO ) ; NH NO ; N O; N )
→ = + + + =
3HNO
n 1.2 0,025.2 0,1.2 0,1.2 2,45(mol) →Chọn D
Câu 12:Nung 32,4 gam chất rắn X gồm FeCO3,FeS,FeS2 có tỷ lệ số mol là 1:1:1
trong hỗn hợp khí Y gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1.Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn.Số mol Y tham gia phản ứng là :
A.0,38 B.0,48 C.0,24 D.0,26
Ta có :
= =
= → =
= =
3 2 3
2
2 2
FeCO Fe O
BTNT
FeS SO
FeS CO
n 0,1(mol) n 0,15(mol)
X n 0,1(mol) n 0,3(mol)
n 0,1(mol) n 0,1(mol)
→ = + + − =phaûn öùngOn 0,1.2 0,3.2 0,15.3 0,1.3 0,95(mol)
9
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Quang Thành
=
→ = → = → = =
=
2
3
O BTNT.O
Y
O
n a(mol)
Y : 5a 0,95 a 0,19(mol) n 2a 0,38(mol)
n a(mol)
→Chọn A
Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1. Hỗn hợp khí Y gồm
CH4 và C2H2 tỷ lệ mol 1:1. Đốt cháy hoàn toàn 2 mol Y thì cần bao nhiêu lít X
(đktc):
A. 80,64 B. 71,68 C. 62,72 D. 87,36
= =
→ → =
= =
4 2
2 2 2
CH COChaùy BTNT.O phaûn öùng
O
C H H O
n 1(mol) n 3(mol)
Ta coù: Y n 9(mol)
n 1(mol) n 3(mol)
=
→ → = → =
=
2
3
O BTNT.O
O
n a(mol)
X 5a 9 a 1,8(mol)
n a(mol)
í→ = =XV 1,8.2.22,4 80,64(l t) →Chọn A
Câu 14: Cho 108,8 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 , Fe3O4 ,FeO tác dụng với HCl vừa
đủ. Thu được 50,8 gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3.Giá trị của m là:
A.146,25 B.162,5 C.130 C.195
Ta có:
−
= = →
= −
= → = → =
2
3
2
FeClBTNT.Fe
Fe
FeCl
BTNT.O
O H O Cl
n 0,4 (mol)
n a(mol)
n a 0,4 (mol)108,8
n b(mol) n b n 2b (mol)
→
→ + − =
→ + =
BTNT.Clo
BTK L
0,4.2 3(a 0,4) 2b
56a 16b 108,8
=
→ → = =
= 3FeCl
a 1,4(mol)
m 1.162,5 162,5(gam)
b 1,9(mol)
→Chọn B
Câu 15 : Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy
có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử
hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm
về khối lượng Cu trong hỗn hợp A?
A .50% B. 25,6% C. 32% D. 44,8%
Với 1 mol HCl thì cuối cùng H đi đâu? Cl đi đâu?
Ta có :
2
BTNT Trong A
HCl H O On 1(mol) n 0,5(mol) n 0,5(mol)= → = → =
BTKL a 42 0,5.16 50(gam) → = + =
Chất không tan là gì?42 gam là gì?
10
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Dung dịch sau phản ứng với HCl gồm những gì ?
du
Cum 0,256a 12,8 (gam)→ = =
2
2
FeBTNT
Cu
Cl
n : x
42 12,8 29,2 gam 2x 2y 1n : y
56x 64y 29,2
n 1 mol
+
+
−
− = → + =
→ → + =
=
x 0,35 0,15.64 12,8%Cu 44,8%
y 0,15 50
= +
→ → = =
= →Chọn D
BÀI TẬP LUYỆN TẬP SỐ 1
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A chứa 1 mol FeS , 1 mol FeS2 , 1 mol S cần
vừa đủ V lít khí O2 (đktc).Tính giá trị của V?
A.116,48 B. 123,2 C. 145,6 D. 100,8
Câu 2: Cho 1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với O2 (dư).Khối lượng chất rắn thu được
là bao nhiêu?
A.80 (gam) B. 160 (gam) C. 40 (gam) D. 120 (gam)
Câu 3: Cho 32 gam Cu tác dụng với lượng dư axit HNO3.Khối lượng muối thu
được ?
A.72 (gam) B. 88 (gam) C. 94 (gam) D. 104 (gam)
Câu 4: Đốt cháy 8,4 gam C thu được hỗn hợp khí X gồm (CO và CO2) có tỷ lệ số
mol 1:4.Tính khối lượng hỗn hợp X.
A.27,2 (gam) B. 28,56 (gam) C. 29,4 (gam) D. 18,04 (gam)
Câu 5: Nung hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3, b mol FeS2 và c mol FeS trong bình
kín chứa không khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt
độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất hỗn hợp
trước và sau khi phản ứng bằng nhau. Mối liên hệ giữa a , b , c là :
A. a = b+c B. a = 2b+c C. a = b – c D. a = 2b – c .
Câu 6: Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng
manhetit chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt
bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 2%. Giá trị của x là
A. 1325,16. B. 959,59. C. 1338,68. D. 1311,90.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho ngoài không khí thu được chất rắn A.
Hòa tan A vào nước thu được dung dịch B. Trung hòa dung dịch B bằng dung dịch
NaOH để tạo muối trung hòa, thu được dung dịch D. Cho thêm dung dịch AgNO3
vào dung dịch D đến dư thấy tạo thành 41,9 gam kết tủa màu vàng. Giá trị của m là:
A. 3,1 gam B. 6,2 gam C. 0,62 gam D. 31 gam
11
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Quang Thành
Câu 8: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe; 6,4 gam Cu và 26 gam Zn với một lượng
dư lưu huỳnh đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng
với dung dịch HCl dư thu được khí X. Tính thể tích dung dịch CuSO4 10% (d =
1,1g/ml) tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí X.
A. 525,25 ml. B. 750,25 ml.
C. 1018,18 ml. D. 872,73 ml.
Câu 9: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
QuÆng photphorit P P2O5 H3PO4
SiO2, C
lß ®iÖn
O2, t
o H2O
Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch
H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là
A. 1,18 tấn. B. 1,32 tấn. C. 1,81 tấn. D. 1,23 tấn.
Câu 10: Để sản xuất 10 tấn thép chứa 98 %Fe cần dùng m tấn gang chứa 93,4%
Fe. Biết hiệu suất của quá trình chuyển hóa gang thành thép là 80%. Giá trị của m
là:
A. 10,492 tấn. B. 13,115 tấn.
C. 8,394 tấn. D. 12,176 tấn.
Câu 11: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch
H2SO4,loãng,(dư),thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được
kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì được m gam chất
rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
A.18 B.20 C. 36 D. 24.
Câu 12: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl
dư được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa.
Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 16,0. B. 30,4. C. 32,0. D. 48,0.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 va c mol FeS2. Cho X vao binh
dung tích không đổi chưa không khí (dư), nung đên các phan ưng xay ra hoan toan
sau đo đưa vê nhiêt đô đâu thấy áp suất trong binh băng áp suất trước khi nung.
Quan hê cua a, b, c la:
A. a = b+c B. 4a + 4c = 3b C. b = c + a D. a+c=2b
Câu 14: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung
dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung
dịch Y.Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Tính khối lượng Al trong
hỗn hợp ban đầu.
A.3,95 gam B.2,7 gam C.12,4 gam D.5,4 gam
Câu 15: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ
lệ mol 1:2 , sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A
12
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
bằng dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch X ( không chứa ion Fe2+ ). Cô
cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào ?
A.9,8 B.10,6 C.12,8 D.13,6
Câu 16: Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO3 và FexOy ) tới phản ứng hoàn toàn thu
được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung
dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác , để hòa tan hết 23,2 gam X
cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. CT FexOy và giá trị của V là :
A.FeO và 200 B.Fe3O4 và 250 C.FeO và 250 D.Fe3O4 và 360
Câu 17: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit T ( chứa Fe2O3 ) thì
thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ
toàn bộ khí Y bằng du