Như với tất cảcác chương trình trong Office 2013, cách phổ biến nhất để bắt đầu
Word là từmenu Start hiển thị khi bạn nhấp vào nút Start ở cuối bên trái thanh
Taskbar củaWindows.
Sau khi thực hiện khởi độngchương trình Microsoft Word 2013, bạn sẽ thấy cửa sổ
chương trình hiển thị và bạnsẽ bắt đầu làm quen với giao diện để tìm hiểu về cách
thức bố trí các lệnh vàcác thao tác cơ bản.
13 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1829 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khám phá Word 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khám phá Word 2013
Làm việc với giao diện người dùng.
Như với tất cảcác chương trình trong Office 2013, cách phổ biến nhất để bắt đầu
Word là từmenu Start hiển thị khi bạn nhấp vào nút Start ở cuối bên trái thanh
Taskbar củaWindows.
Sau khi thực hiện khởi độngchương trình Microsoft Word 2013, bạn sẽ thấy cửa sổ
chương trình hiển thị và bạnsẽ bắt đầu làm quen với giao diện để tìm hiểu về cách
thức bố trí các lệnh vàcác thao tác cơ bản.
Khi bắt đầu Wordbạn không cần mở một tài liệu cụ thể, các cửa sổ chương trình sẽ
xuất hiện, hiểnthị một tài liệu mới trống. Cửa sổ chương trình có chứa các thành
phần sau:
Thanhtiêu đề hiển thị tên của các tài liệu hoạt động.Vào cuối bên trái của
thanh tiêu đề là biểu tượng Word. Bạn có thể nhấp vào đểhiển thị các lệnh
để di chuyển, kích thước, và đóng cửa sổ chương trình. Ở cuốibên phải của
thanh tiêu đề là ba nút điều khiển cửa sổ. Bạn có thể tạm thời ẩncác cửa sổ
chương trình bằng cách nhấp vào nút Minimize, điều chỉnh kích thướccủa
cửa sổ bằng cách nhấn vào nút Restore Down / Maximize, và đóng tài
liệuđang hoạt động hoặc thoátchương trình bằng cách bấm vào nút Close.
Theo mặc định, Quick Access Toolbar xuấthiện ở bên phải của biểu tượng
Word trên thanh tiêu đề, và hiển thị nút Save,Undo và Redo. Bạn có thể thay
đổi vị trí của Quick Access Toolbar và tùy chỉnhnó để bao gồm các lệnh mà
bạn sử dụng thường xuyên .
Bên dưới thanh tiêu đề là dải lệnh (Ribbon). Tất cả các lệnh để làm việc
vớinội dung tài liệu Word có sẵn từ vị trí trung tâm này để bạn có thể làm
việc hiệuquả với chương trình.
Phía trên đầu trang của Ribbon là một tậphợp của các tab (có thể gọi là
menu). Nhấp chuột vào một tab hiển thị một tập hợpcác lệnh liên quan.
Các lệnh liên quan đến quản lý Word vàtài liệu Word (chứ không phải là nội
dung tài liệu) được tập hợp lại với nhautrong giao diện Backstage, mà bạn
hiển thị bằng cách nhấn vào tab File màu nằm ởđầu bên trái của Ribbon.
Bạn truy cậpvào các lệnh trong Backstage xem từ khung bên trái. Các lệnh
quản lý tệp tinđơn giản tương tác với hệ điều hành Windows như Save, Save
As, Open, Close có sẵnở phía trên cùng của cửa sổ. Hai lệnh quản lý chương
trình Options và Exit có sẵn ở dưới cùng của cửa sổ. Các lệnhliên quan đến
quản lý tài liệu Word được tổ chức trên các trang, bạn muốn hiểnthị bằng
cách nhấn vào các tab trong cửa sổ.
Các lệnh liên quan đến làm việc với nộidung tài liệu được thể hiện là các nút
trên các tab còn lại. Tab Home được kíchhoạt theo mặc định.
Trên mỗi tab, các nút được tổ chức thànhcác nhóm và được đặt tên chỉ định.
Nếu một nhãn nút không hiển thị, bạn cóthể hiển thị lệnh, một mô tả chức
năng của nó, và phím tắt (nếu có) trong mộtScreenTip (mẹo màn hình) bằng
cách trỏ đến nút.
Các lệnh liên quan nhưng ít phổ biếnkhông được đại diện như các nút trong
một nhóm.
Thay vào đó, có sẵn trong một cửa sổ hộpthoại hoặc công việc mà bạn hiển
thị bằng cách nhấn các phóng hộp thoại nằm ởgóc dưới bên phải của nhóm.
Một số nút bao gồm một mũi tên tích hợphoặc riêng biệt. Để xác định xem
một nút và mũi tên được tích hợp, trỏ đến nútmũi tên để hiển thị giới hạn.
Nếu một nút và mũi tên được tích hợp trong đườngbiên, nhấn vào nút sẽ
hiển thị các tùy chọn để tinh chỉnh các hành động của cácnút. Nếu nút và
mũi tên có biên giới riêng biệt, nhấn vào nút sẽ thực hiện hànhđộng mặc
định cho biểu tượng hiện tại của nút. Bạn có thể thay đổi hành động mặcđịnh
của nút bằng cách nhấn vào mũi tên và sau đó nhấp vào hành động mà bạn
muốn.
Ở bên phải của tên các tab ribbon, bêndưới nút Minimize /Maximize/ Close
là nút thu nhỏ Ribbon. Nhấp vào nút này ẩncác lệnh nhưng để lại tên tab có
thể nhìn thấy. Sau đó, bạn có thể nhấp vào bấtkỳ tên tab để tạm thời hiển thị
lệnh của nó. Nhấp vào bất cứ nơi nào khác so vớicác ribbon ẩn các lệnh một
lần nữa. Khi ribbon đầy đủ là tạm thời có thể nhìnthấy, bạn có thể nhấp vào
nút ở cuối bên phải của nó, có hình dạng như một chiếcđinh ghim, để làm
cho màn hình hiển thịvĩnh viễn. Khi Ribbon ẩn hết, bạn có thể nhấp vào nút
mở rộng Ribbon để hiệnnó.
Nhấp vào nút Help ở phía cuối bên phải củaribbon hiển thị cửa sổ Trợ giúp
Word mà bạn có thể sử dụng các kỹ thuật chuẩn đểtìm kiếm thông tin.
Phía dưới cùng của cửa sổ chương trình,thanh trạng thái hiển thị thông tin về
tài liệu hiện tại và cung cấp truy cập đếnmột số chức năng của chương trình.
Bạn có thể kiểm soát các nội dung của thanhtrạng thái bằng cách kích chuột
phải vào nó để hiển thị thanh trạng thái củatrình đơn Tùy chỉnh (Custom
Status Bar), theo đó bạn có thể nhấp vào bất kỳ mụcnào để hiển thị hoặc ẩn
nó.
Ở cuối bên phải của thanh trạng thái làthanh công cụ View Shortcuts, nút
Zoom Level, và thanh trượt Zoom. Những công cụnày cung cấp cho bạn
phương thức tiện lợi để điều chỉnh việc hiển thị nội dungtài liệu.
Mục tiêu của tất cả các tính năng củamôi trường Word là để làm việc trên
một tài liệu một cách trực quan nhất có thể.Các lệnh cho từng nhiệm vụ bạn
thực hiện thường là có sẵn, và ngay cả những ngườikhông thường xuyên rất
dễ tìm thấy.
Ví dụ, khi lựachọn định dạng có nhiều lựa chọn có sẵn, thường được hiển thị trong
một bộ sưutập các hình thu nhỏ. Các bộ sưu tập cung cấp hình ảnh trực quan cho
mỗi lựa chọn.Nếu bạn trỏ đến một hình ảnh thu nhỏ trong bộ sưu tập, tính năng
Live Previewcho thấy rằng sự lựa chọn sẽ trông như thế nào khi áp dụng nó vào tài
liệu.
Tạo, nhập và lưu văn bản
Tạo mới văn bản
Tương tự như Word 2007, phím tắt đểtạo một tài liệu mới trong Word 2013 là
Ctrl+N.Cách khác: Nhấn chuột vào Tab File, chọn New, nhấn đúp chuột vào mục
Blank document, nếu bạn muốn tạo mộtvăn bản trống hoặc chọn một mẫu văn
bản phù hợp bạn muốn tạo.
Mở một văn bản có sẵn
Tương tự như Word 2010, phím tắt mởtài liệu có sẵn là Ctrl+O. Bạn cũng có thể
vào Tab File, chọn Open.
Nhập văn bản
Nhập văn bản là công việc đơn giản, bạncó thể nhập dữ liệu văn bản thông qua bàn
phím, trong trường hợp bạn muốn chèncác đối tượng văn bản khác bạn sẽ tìm hiểu
trong các bài học sau này.
Lưu một văn bản đã soạn thảo
- Bạncó thể thực hiện lưu tài liệu bằng phím tắt là Ctrl+S (tương tự như các
phiênbản trước). Hoặc bạn có thể thực hiện: chọn Tab File, chọn Save.
- Nếutệp tài liệu này trước đó chưa được lưu lần nào, bạn sẽ được yêu cầu đặt
têntệp tin và chọn nơi lưu.
- Đểlưu tài liệu với tên khác (hay định dạng khác), bạn nhấn Tab File, chọn
Save Ashoặc phím tắt F12.
Mặc định lưu tài liệu dạng Word2003 trở về trước
Mặc định, tài liệu của Word 2013 đượclưu với định dạng là *.DOCX, khác với
*.DOC mà bạn đã quen thuộc. Với định dạngnày, bạn sẽ không thể nào mở được
trên Word 2003 trở về trước nếu không càithêm bộ chuyển đổi. Để tương thích khi
mở trên Word 2003 mà không cài thêmchương trình, Word 2013 cho phép bạn lưu
lại với định dạng Word 2003 (trongdanh sách Save as Type của hộp thoạiSave As,
bạn chọn Word 97-2003Document).
Muốn Word 2013 mặc định lưu với địnhdạng của Word 2003, bạn nhấn Tab File,
chọn Options để mở hộp thoại WordOptions. Trong khung bên trái, chọn
Save.Tại mục Save files in this format,bạn chọn Word 97-2003 Document
(*.doc). Nhấn OK.
Giảm thiểu khả năng mất dữ liệukhi chương trình bị đóng bất ngờ
Để đề phòng trường rủi ro mất điệnmáy tính làm mất dữ liệu, bạn nên bật tính năng
sao lưu tự động theo cách: vàoTab File chọn Word Options, chọn Save
Học office 2013 cùng MySkills - Đổi thời gian tự động lưu file trong Word
2013
Microsoft Word 2013 mặc định tự dộng lưu tài liệu của bạn trong khoảng thời
gian nhất định. Bạn hoàn toàn tự mình thay đổi thời gian tự động lưu tài liệu theo
các bước thực hiện rất đơn giản.
Học office 2013 cùng MySkills: Đổi thời gian tự động lưu file trong Word 2013
Để thay đổi khoảng thời gian tự động lưu của Word 2013, nhấn vào tab (thẻ) File.
Trên màn hình Word Start, nhấn vào “Options” trong danh sách ở phía bên trái.
Trong hộp thoại Word Options, nhấn “Save” trong danh sách ở phía bên trái.
Trong mục “Save documents” của màn hình “Save”, hãy đảm bảo lựa chọn “Save
AutoRecover information every” đã được đánh dấu. Thay đổi số phút (minutes)
bằng cách nhập vào một số mới hoặc sử dụng các mũi tên lên/xuống để thay đổi
giá trị.
Nhấn “OK” để lưu lại các thay đổi.
Nếu bạn không muốn Word tự động lưu lại tài liệu đang soạn thảo, hãy bỏ chọn
hộp đánh dấu ở cạnh “Save AutoRecover information every”.