Khảo sát đặc điểm, cấu trúc của công trình . chọn các thông số ban đầu và phương án thiết kế

Siêu thị Nhà hàng Văn phòng cho thuê Cầu Dứa được xây dựng tại khu vực 2 Đường 23/10 Cầu Dứa xã Vĩnh Hiệp –TP. Nha Trang. Mặt trước của tòa nhà hướng Đông Bắc, mặt sau là hướng Tây Nam, hai mặt bên hướng Đông Nam và hướng Tây Bắc. Tòa nhà đựơc tọa lạc ngay trên đường vào Thành phố Nha Trang từ Diên Khánh với Vị trí: 12o25’ độ bắc; 109o 6’ kinh đông. và nơi có khu dân cư đông đúc điều này tạo điều kiện rất thuận lợi cho việc phát triển của Siêu thị - Nhà hàng -Văn phòng.

pdf9 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 1769 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo sát đặc điểm, cấu trúc của công trình . chọn các thông số ban đầu và phương án thiết kế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM, CẤU TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH . CHỌN CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU VÀ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ 2.1. Giới thiệu công trình. Công trình Siêu thị- Nhà hàng và Văn phòng cho thuê Cầu Dứa được thiết kế bao gồm khối siêu thị, văn phòng làm việc, giao dịch, kinh doanh …. Công tình được xây dựng với quy mô 06 tầng có kiến trúc đẹp và hiện đại. 2.1.1. Khảo sát mặt bằng. Siêu thị Nhà hàng Văn phòng cho thuê Cầu Dứa được xây dựng tại khu vực 2 Đường 23/10 Cầu Dứa xã Vĩnh Hiệp – TP. Nha Trang. Mặt trước của tòa nhà hướng Đông Bắc, mặt sau là hướng Tây Nam, hai mặt bên hướng Đông Nam và hướng Tây Bắc. Tòa nhà đựơc tọa lạc ngay trên đường vào Thành phố Nha Trang từ Diên Khánh với Vị trí: 12o25’ độ bắc; 109o 6’ kinh đông. và nơi có khu dân cư đông đúc điều này tạo điều kiện rất thuận lợi cho việc phát triển của Siêu thị - Nhà hàng - Văn phòng. Công trình được xây dựng trên một mặt bằng rộng khoảng 2500 m2, có mặt tiền hướng theo hướng Đông Bắc với 06 tầng với tổng chiều cao gần 26 mét. Ngoài trang thiết bị, cơ sở vật chất hiện đại công trình còn có kiến trúc tương đối đẹp góp phần tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hoà góp phần cùng với sự phát triển của Thành phố. Tòa nhà được phân thành nhiều phòng với kích thước và chức năng của mỗi phòng là khác nhau, nhưng toàn bộ diện tích chủ yếu của tòa nhà là phục vụ cho Siêu thị bán hàng. Mỗi tầng của tòa nhà đều có hành lang coi như đó là phòng đệm khi ta thiết kế điều hoà, tòa nhà được bố trí cầu thang bộ, cầu thang cuốn và cầu thang máy. Tầng 1 của tòa nhà có diện tích gần 2500 m2 với sảnh đón, phòng tiếp tân, các shop, nhà hàng , khu để xe và phòng bếp. Tầng 2, 3 của tòa nhà cũng có diện tích gần 2500m2 chủ yếu làm Siêu thị, khu trưng bày, bán hàng các shop để phục vụ nhu cầu mua sắm của tất cả người dân trong khu vực này và khu vực lân cận, và một khu văn phòng làm việc, phòng hội đồng quản trị. Tầng 4 dịch vụ: cafeinternet, bar, massage, karaoke. Tầng 5 làm khách sạn, phòng chiếu phim. Tầng 6 (tầng thượng ) là không gian đải tiệc ngoài trời dùng tổ chức Đám cưới và một khu Bilarld máy lạnh. Siêu thị hoạt động liên tục trong ngày từ 6h đến 23h. Trong siêu thị với lưu lượng hàng hóa lớn và nhiều công nhân viên làm việc do đó hệ thống điều hoà không khí được thiết kế phải đảm bảo hoạt động liên tục để điều hoà cho nhân viên và bảo quản hành hóa trong Siêu thị. Do đó vai trò của hệ thống điều hoà không khí là rất quan trọng. Sơ đồ mặt bằng của nhà máy được thể hiện trên hình vẽ: 2.1.2. Đặc điểm cấu trúc. - Tường Cấu trúc xây dựng của tường như sau: N-không khí bên ngoài T-không khí bên Hình 2.1. Kết cấu tường bao N VữaGạch Đá Granit T - Nền. Nền có cấu tạo như sau: Hình 2.2. Kết cấu nền Trong đó: 1- Lớp đá granit. 2-Lớp bê tông cốt thép; 3-Lớp cát vàng - Trần Cấu tạo của trần: 2.2. Chọn các thông số thiết kế. 2.2.1. Chọn thông số thiết kế trong nhà. Do tính chất khu vực địa lý Nha Trang không có mùa lạnh nên ở đồ án này chỉ tính, thiết kế hệ thống lạnh cho mùa hè. - Nhiệt độ và độ ẩm. Đối với các văn phòng làm việc thì các thông số thiết kế đư- ợc chọn theo yêu cầu tiện nghi của con người. Yêu cầu tiện nghi đ- ược chọn theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687-1992. Hình 2.3. Kết cấu trần nhà Vữa Bê tông Bi tum * Mùa hè: - Nhiệt độ không khí trong nhà: tT = 250C - Độ ẩm tương đối trong nhà :  = 65% Từ các thông số trên, dựa trên đồ thị i-d của không khí ẩm, ta tìm được các thông số còn lại: - Entanpi: IT = 60 kJ/kg. - Độ chứa hơi: dT = 14 g/kg không khí khô. Bảng 2.1. Các thông số thiết kế trong nhà. - Gió tươi và hệ số thay đổi không khí. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687 - 1992, lượng gió t- ươi cho một người một giờ đối với phần lớn các công trình là 20 m3/h. Tuy nhiên lượng gió tươi không được thấp hơn 10% lượng gió tuần hoàn. Như vậy việc chọn gió tươi phải đáp ứng được 2 điều kiện sau: Đạt tối thiểu 20 m3/h.người. Đạt tối thiểu lưu lượng gió tuần hoàn. Trong đó lưu lượng gió tuần hoàn bằng thể tích phòng nhân với hệ số thay đổi không khí. Thông số Nhiệt độ 0C Độ ẩm % Entanpi kJ/kg Độ chứa ẩm g/kg. 25 65 60 14,0 Hệ số thay đổi không khí: Phòng làm việc, văn phòng: 3 - 8 m3/h/(m3/phòng). - Độ ồn cho phép. Độ ồn được coi là một yếu tố quan trọng gây ô nhiễm môi tr- ường nên nó cần được khống chế, đặc biệt đối với một số công trình đặc biệt như phòng studio, phòng ghi âm …. Độ ồn cho phép được Bộ Xây dựng Việt Nam đã ban bố tiêu chuẩn về tiếng ồn 20 TCN 175 – 90 quy định về mức ồn cho phép. - Tốc độ không khí. Tốc độ không khí xung quanh có ảnh hưởng đến cường độ trao đổi nhiệt và thoát mồ hôi giữa cơ thể với môi trường xung quanh. Khi tốc độ lớn, cường độ trao đổi nhiệt, ẩm tăng lên. Vì vậy khi đứng trước gió ta cảm thấy mát và thường da khô hơn nơi yên tĩnh trong cùng điều kiện về độ ẩm và nhiệt độ. Khi nhiệt độ không khí thấp, tốc độ quá lớn thì cơ thể mất nhiệt gây cảm giác lạnh. Tốc độ gió thích hợp tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ gió, cường độ lao động, độ ẩm, trạng thái sức khỏe…. Thông thường tốc độ gió tiện nghi được lấy trong khoảng 0,07 - 0,21m/s. 2.2.2. Chọn thông số thiết kế ngoài nhà. Theo mức độ quan trọng của công trình, điều hoà không khí được chia làm 3 cấp như sau : Điều hoà không khí cấp 1: Là điều hoà tiện nghi có độ tin cậy cao nhất, duy trì các thông số vi khí hậu trong nhà trong giới hạn cho phép không phụ thuộc vào những biến động khí hậu cực đại ngoài trời của cả mùa hè và mùa đông đã ghi nhận được trong nhiều năm. Điều hoà không khí cấp 2: Là điều hoà tiện nghi có độ tin cậy trung bình, duy trì được các thông số vi khí hậu trong nhà với phạm vi sai lệch không quá 200h trong một năm khi có biến động khí hậu cực đại ngoài trời của cả mùa hè và mùa đông. Điều hoà không khí cấp 3: Là điều hoà tiện nghi có độ tin cậy thấp, duy trì được các thông số vi khí hậu trong nhà với phạm vi sai lệch không quá 400 h trong 1 năm khi có biến động khí hậu cực đại ngoài trời của cả mùa hè và mùa đông. Điều hoà không khí cấp 1 tuy có mức độ tin cậy cao nhất nh- ưng chi phí đầu tư, lắp đặt, vận hành rất lớn nên chỉ sử dụng cho những công trình điều hoà tiện nghi đặc biệt quan trọng hoặc các công trình điều hoà công nghệ. Các công trình ít quan trọng hơn như khách sạn 4-5 sao, bệnh viện thì nên chọn điều hoà không khí cấp2. Trên thực tế, đối với hầu hết các công trình như điều hoà không khí khách sạn, văn phòng, nhà ở, siêu thị, hội trường, thư viện…chỉ cần chọn điều hoà cấp 3. Điều hoà cấp 3 tuy độ tin cậy không cao nhưng đầu tư không cao nên thường được sử dụng cho các công trình trên. H×nh.2.4 ®å thÞ i-d cña kh«ng khÝ Èm. Qua việc giới thiệu và phân tích các đặc điểm của công trình “ Siêu thị - Nhà hàng và Văn phòng cho thuê Cầu Dứa. Khu vực 2 Cầu dứa, Xã Vĩnh Hiệp - TP. Nha Trang cho thấy: Đây là một tòa nhà sử dụng chủ yếu làm Siêu thị, Nhà hàng và Văn phòng làm việc nên đòi hỏi chế độ nhiệt ẩm không khắc khe đồng thời căn cứ vào yêu cầu của chủ đầu tư nên phương án cuối cùng được lựa chọn là điều hoà không khí cấp 3. Thông số tính toán ngoài nhà chọn theo phụ lục 3 TCVN - 1992. Thông số ngoài nhà được chọn cho điều hoà cấp 3 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687 - 1992 biểu diễn trên đồ thị i-d của không khí ẩm. Điều kiện khí hậu lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4088 - 85. d o i t tbmax Caáp 3 Caáp 2 Caáp 1 0,5 (t max + t tbmax ) tmax        Bảng 2.2. Các thông số thiết kế ngoài nhà. Mùa nóng Mùa lạnhCấp ĐHKK Nhiệt độ, 0C Độ ẩm, % Nhiệt độ, 0C Độ ẩm, % Cấp 3 ttbmax N = 13-15 ttbmin N = 13-15 Trong đó ttbmax : Nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất. ttbmin : Nhiệt độ trung bình của tháng lạnh nhất. 13-15: Độ ẩm lúc 13 - 15h của tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất ghi nhận theo TCVN 4088 - 1985. Theo bảng 1.7 [1] xác định được thông số tính toán ngoài trời cho khu vực Nha Trang như sau: Mùa hè: - Nhiệt độ : t = 33,70C, - Độ ẩm : N = 79%, Từ các thông số trên, dựa trên đồ thị i-d ta xác định được các thông số còn lại và được tổng kết trong bảng: Bảng 2.3. Các thông số thiết kế ngoài nhà cho ĐHKK cấp 3 tại Nha Trang dùng cho công trình. Thông số ngoài nhà mùa nóng Nhiệt độ 0C Độ ẩm % Entanpi kJ/kg Độ chứa hơi g/kg. 33,7 79 102 26,5
Tài liệu liên quan