Khóa luận Khái quát chung về FDI và FDI tại Việt Nam

Những tác động tích cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với nền kinh tế Việt Nam trong hơn 10 năm qua là điều không thể phủ nhận. FDI đã đóng góp lượng vốn đáng kể trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, góp phần thúc đẩy, nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ góp phần nâng cao năng lực xuất khẩu, tạo ra những cơ hội và ưu thế mới để tham gia có hiệu quả vào quá trình tự do hoá thương mại toàn cầu và khu vực. Riêng Vĩnh Phúc, một tỉnh thuộc vùng châu thổ sông Hồng, cửa ngõ tây - bắc của Thủ đô Hà Nội, trong vùng lan toả của tam giác phát triển kinh tế trọng điểm phía bắc, có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước. Nhưng nhìn chung, Vĩnh Phúc là một tỉnh có nền kinh tế mang đặc trưng của một tỉnh nông nghiệp, điểm xuất phát thấp, nguồn vốn tích luỹ từ nội bộ chưa thể đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế. Vì vậy nguồn vốn FDI đóng một vai trò hết sức quan trọng đảm bảo cho tỉnh phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Nhận thức được tầm quan trọng đó của FDI, Vĩnh Phúc cũng như các tỉnh khác trong cả nước đã tích cực đẩy mạnh công tác kinh tế đối ngoại và thực hiện nhiều biện pháp nhằm thu hút các dự án FDI và đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Song những năm gần đây, do bối cảnh trong nước và quốc tế gặp nhiều khó khăn, nguồn vốn FDI vào tỉnh có xu hướng chững lại và có biểu hiện giảm sút. Điều đó ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá và sự phát triển kinh tế của Vĩnh Phúc trong những năm tới.

pdf94 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2385 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Khái quát chung về FDI và FDI tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC Lời nói đầu ......................................................................................................................... 4 CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ FDI VÀ FDI TẠI VIỆT NAM ........................................ 6 I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ FDI ............................................................................................. 6 1. Khái niệm và đặc điểm ................................................................................................. 6 1.1. Khái niệm .................................................................................................................... 6 1.2. Đặc điểm ..................................................................................................................... 7 2. Môi trƣờng đầu tƣ ........................................................................................................ 8 2.1. Khái niệm .................................................................................................................... 8 2.2. Các yếu tố của môi trƣờng đầu tƣ ............................................................................ 8 2.2.1. Tình hình chính trị .................................................................................................. 8 2.2.2. Chính sách - Pháp luật ............................................................................................ 9 2.2.3. Vị trí địa lý - Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 9 2.2.4. Trình độ phát triển kinh tế ...................................................................................... 10 2.2.5. Đặc điểm phát triển văn hoá - xã hội ...................................................................... 10 3. Xu hƣớng vận động của dòng FDI .............................................................................. 10 3.1. FDI tập trung vào các nƣớc phát triển .................................................................... 11 3.2. FDI tập trung vào các ngành "kinh tế mới" ........................................................... 12 3.3. Xu hƣớng vận động của dòng vốn FDI ở các nƣớc đang phát triển ..................... 13 3.4. Sáp nhập sẽ trở thành hình thức đầu tƣ chủ yếu II.THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG FDI Ở VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM QUA ..... 15 1. Tình hình thu hút và sử dụng FDI ở Việt Nam .......................................................... 15 1.1. Quy mô vốn đầu tư ...................................................................................................... 15 1.2. Cơ cấu vốn đầu tư ....................................................................................................... 17 1.2.1. Cơ cấu đầu tư theo đối tác ....................................................................................... 17 1.2.2. Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành ................................................................................ 19 1.2.3. Cơ cấu vốn đầu tư theo địa phương ........................................................................ 21 1.2.4. Cơ cấu vốn đầu tư theo hình thức đầu tư ............................................................... 22 2. Đóng góp của FDI với nền kinh tế Việt Nam ............................................................. 23 3. Những tồn tại, hạn chế ................................................................................................. 28 Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế Ngoại thương Trường Đại học Ngoại thương 1 CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI Ở TĨNH VĨNH PHÚC TRONG THỜI GIAN QUA ............................................................................................................ 31 I. MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ Ở VĨNH PHÚC ............................................................................................. 31 1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................................... 31 1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................................. 31 1.2. Dân số .......................................................................................................................... 32 1.2.1. Số dân ....................................................................................................................... 32 1.2.2. Lực lượng lao động .................................................................................................. 32 1.3. Khí hậu, thổ nhƣỡng, tài nguyên .............................................................................. 33 2. Kinh tế - xã hội .............................................................................................................. 34 2.1. Kết cấu hạ tầng .......................................................................................................... 34 2.1.1. Cấp điện .................................................................................................................... 34 2.1.2. Cấp nước .................................................................................................................. 35 2.1.3. Thông tin liên lạc ..................................................................................................... 36 2.1.4. Giao thông - Vận tải ................................................................................................ 36 2.1.5. Các ngành dịch vụ khác .......................................................................................... 37 2.2. Tình hình kinh tế........................................................................................................ 38 2.2.1. Công nghiệp ............................................................................................................. 38 2.2.2. Nông, lâm, thuỷ sản ................................................................................................ 40 2.2.3. Thương mại .............................................................................................................. 41 2.2.4. Hợp tác đầu tư .......................................................................................................... 41 3. Môi trƣờng pháp lý của tỉnh ........................................................................................ 42 3.1. Cơ chế quản lý ............................................................................................................ 42 3.1.1. Các văn bản liên quan đến FDI .............................................................................. 42 3.1.2. Các cấp quản lý ........................................................................................................ 42 3.1.3. Thủ tục quản lý dự án FDI ..................................................................................... 44 3.2. Các chính sách ƣu đãi dành cho FDI tại Vĩnh Phúc ............................................... 45 II. THỰC TRẠNG THU HÚT FDI CỦA VĨNH PHÚC ............................................................................ 49 1. Tình hình thu hút FDI của Vĩnh Phúc ........................................................................ 49 2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án đầu tƣ ................................ 54 2.1. Đóng góp của các dự án vào sự phát triển kinh tế của tỉnh ................................... 54 III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐỐI VỚI TỈNH .......................................................................... 55 A. Những đóng góp tích cực ............................................................................................. 55 Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế Ngoại thương Trường Đại học Ngoại thương 2 1. FDI tạo nguồn vốn bổ sung quan trọng ...................................................................... 55 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá ............... 56 3. Chuyển giao công nghệ ................................................................................................. 57 4. Giải quyết việc làm và nâng cao trình độ ngƣời lao động ......................................... 58 5. Đóng góp vào ngân sách ............................................................................................... 60 B. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 61 1. Về cơ chế quản lý .......................................................................................................... 61 2. Những tồn tại khác ....................................................................................................... 62 CHƢƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG FDI VÀO TỈNH VĨNH PHÚC TRONG GIAI ĐOẠN 2003 - 2010. ............................................................................................................................ 64 I. ĐỊNH HƢỚNG THU HÚT FDI CỦA TỈNH VĨNH PHÚC TRONG NHỮNG NĂM TỚI ................ 64 1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Vĩnh Phúc đến năm 2010 ........................ 64 2. Những lĩnh vực ƣu tiên phát triển ............................................................................... 65 3. Định hƣớng thu hút FDI .............................................................................................. 66 3.1. Về địa bàn. .................................................................................................................. 66 3.2. Về hình thức đầu tƣ ................................................................................................... 66 II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG THU HÚT FDI VÀO TỈNH VĨNH PHÚC TRONG GIAI ĐOẠN 2003 - 2010 .............................................................................................................................. 66 1. Hoàn thiện cơ chế chính sách về đầu tƣ .................................................................... 67 1.1. Cải thiện chính sách đất đai ...................................................................................... 67 1.2. Tăng cƣờng hơn nữa các chính sách ƣu đãi và khuyến khích FDI ...................... 68 2. Cải cách hành chính . ................................................................................................... 69 2.1. Cải cách thủ tục hành chính .................................................................................... 69 2.2. Bộ máy hành chính .................................................................................................... 71 3. Tăng cƣờng đổi mới công tác vận động xúc tiến đầu tƣ ........................................... 71 4. Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực ............................................................. 75 Kết luận .............................................................................................................................. 77 Tài liệu tham khảo ............................................................................................................ 78 Phụ lục 1 ........................................................................................................................... 80 Phụ lục 2 ........................................................................................................................... 83 Phụ lục 3 ........................................................................................................................... 87 Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế Ngoại thương Trường Đại học Ngoại thương 3 lời nói đầu Những tác động tích cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với nền kinh tế Việt Nam trong hơn 10 năm qua là điều không thể phủ nhận. FDI đã đóng góp lượng vốn đáng kể trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, góp phần thúc đẩy, nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ góp phần nâng cao năng lực xuất khẩu, tạo ra những cơ hội và ưu thế mới để tham gia có hiệu quả vào quá trình tự do hoá thương mại toàn cầu và khu vực. Riêng Vĩnh Phúc, một tỉnh thuộc vùng châu thổ sông Hồng, cửa ngõ tây - bắc của Thủ đô Hà Nội, trong vùng lan toả của tam giác phát triển kinh tế trọng điểm phía bắc, có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước. Nhưng nhìn chung, Vĩnh Phúc là một tỉnh có nền kinh tế mang đặc trưng của một tỉnh nông nghiệp, điểm xuất phát thấp, nguồn vốn tích luỹ từ nội bộ chưa thể đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế. Vì vậy nguồn vốn FDI đóng một vai trò hết sức quan trọng đảm bảo cho tỉnh phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Nhận thức được tầm quan trọng đó của FDI, Vĩnh Phúc cũng như các tỉnh khác trong cả nước đã tích cực đẩy mạnh công tác kinh tế đối ngoại và thực hiện nhiều biện pháp nhằm thu hút các dự án FDI và đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Song những năm gần đây, do bối cảnh trong nước và quốc tế gặp nhiều khó khăn, nguồn vốn FDI vào tỉnh có xu hướng chững lại và có biểu hiện giảm sút. Điều đó ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá và sự phát triển kinh tế của Vĩnh Phúc trong những năm tới. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế Ngoại thương Trường Đại học Ngoại thương 4 Xuất phát từ thực tế trên, sau khi được trang bị những vấn đề lý luận, phương pháp luận có hệ thống và chiều sâu về kiến thức chuyên ngành kinh tế đối ngoại, em đã chọn đề tài "Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2003 - 2010" làm nội dung nghiên cứu của khoá luận tốt nghiệp. Khoá luận gồm có ba chương: Chương I: Khái quát chung về FDI và FDI tại Việt Nam. Chương II: Thực trạng hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian qua. Chương III: Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2003 - 2010. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo - thạc sĩ Nguyễn Thị Việt Hoa cùng các bác, các anh chị phòng kinh tế đối ngoại - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. Tuy nhiên với kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên khoá luận không thể tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để khoá luận tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn. Hà nội, tháng 5/2003 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Quỳnh Anh Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế Ngoại thương Trường Đại học Ngoại thương 5 CHƢƠNG I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ FDI VÀ FDI TẠI VIỆT NAM I II I. Khái quát chung về FDI 1. Khái niệm và đặc điểm 1.1. Khái niệm Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một hoạt động kinh tế đối ngoại ra đời muộn hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác vài ba thập kỷ, nhưng từ khi mới xuất hiện vào khoảng cuối thế kỷ XIX, (FDI) đã có vị trí đáng kể trong quan hệ kinh tế quốc tế. Cùng với quá trình phát triển mạnh mẽ của quan hệ kinh tế quốc tế, hoạt động FDI không ngừng mở rộng và chiếm một vị trí ngày càng quan trọng trong các quan hệ kinh tế này. Cho đến nay FDI đã trở thành xu thế tất yếu của thời đại và một nhân tố qui định bản chất của các quan hệ kinh tế quốc tế. Trong các hoạt động đầu tư quốc tế thì FDI là một kênh chủ yếu của đầu tư tư nhân. Đây là hình thức mà chủ đầu tư nước ngoài đầu tư toàn bộ hay một phần đủ lớn vốn đầu tư của các dự án nhằm dành quyền điều hành hoặc tham gia điều hành các doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ, thương mại. Nói một cách khác, FDI là một loại di chuyển vốn quốc tế dài hạn trong đó chủ vốn đầu tư cũng đồng thời là người tham gia trực tiếp quản lý điều hành hoạt động sử dụng đồng vốn của mình nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận và những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Về bản chất, đây là hình thức xuất khẩu tư bản, một hình thức cao hơn của xuất khẩu hàng hoá. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế Ngoại thương Trường Đại học Ngoại thương 6 1.2. Đặc điểm Các hình thức chủ yếu trong đầu tư quốc tế là đầu tư trực tiếp (FDI), đầu tư chứng khoán, cho vay của các định chế kinh tế và các ngân hàng nước ngoài (vay thương mại) và nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA).Trong các nguồn vốn từ bên ngoài, nguồn vốn FDI là nguồn vốn đầu tư tư nhân do các nhà đầu tư nước ngoài tự chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư, chịu trách nhiệm vay và trả nợ. Đây là nguồn vốn có tính chất “bén rễ” ở bản xứ nên không rút đi trong một thời gian ngắn. Ngoài ra FDI không chỉ đầu tư vốn mà còn đầu tư công nghệ và tri thức kinh doanh nên dễ thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Từ những nét chính về FDI có thể rút ra đặc điểm của hình thức này: Thứ nhất: Đây là hình thức đầu tư chủ yếu bằng vốn của tư nhân do các chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, tự quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ lãi. Đầu tư theo hình thức này không có những ràng buộc về chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần về kinh tế cho nước tiếp nhận vốn đầu tư, hơn nữa còn đem lại tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao. Thứ hai: Chủ đầu tư nước ngoài có quyền điều hành toàn bộ hoạt động đầu tư nếu là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc tham gia điều hành doanh nghiệp liên doanh tuỳ theo tỷ lệ góp vốn của mình, chính tỷ lệ góp vốn pháp định sẽ qui định việc phân chia quyền lợi và trách nhiệm cũng như phân chia lợi nhuận và rủi ro giữa các chủ đầu tư. Đối với hoạt động FDI ở Việt Nam, luật đầu tư nước ngoài cho phép chủ đầu tư nước ngoài được thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài trong một số lĩnh vực nhất định và được tham gia liên doanh với vốn góp không thấp hơn 30% vốn pháp định của dự án (trong một số trường hợp, tỷ lệ này có thể xuống đến 20%), không khống chế tỷ lệ góp vốn tối đa (nhưng một số Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế Ngoại thương Trường Đại học Ngoại thương 7 ngành nghề thì có). Trong khi đó ở nhiều nước khác trong khu vực, khi tham gia liên doanh, chủ đầu tư nước ngoài chỉ được góp vốn cổ phần nhỏ hơn hoặc bằng 49%, 51% cổ phần còn lại do nước chủ nhà nắm giữ. Thứ ba: Thông qua FDI, nước chủ nhà có thể tiếp nhận được công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, học hỏi được kinh nghiệm quản lý ... mà các hình thức đầu tư khác không đáp ứng được. Thứ tƣ: Nguồn vốn đầu tư này ngoài nguồn vốn đầu tư ban đầu của chủ đầu tư dưới hình thức vốn pháp định còn bao gồm cả vốn vay của doanh nghiệp để triển khai hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh cũng như vốn đầu tư từ nguồn lợi nhuận thu được trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. 2. Môi trƣờng đầu tƣ 2.1 Khái niệm Môi trường đầu tư là các yếu tố: Vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên, tình hình chính trị, chính sách pháp luật, trình độ phát triển kinh tế, đặc điểm văn hoá - xã hội của một khu vực hoặc một quốc gia mà các nhà đầu tư cần phải xem xét và nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi quyết định đầu tư vào khu vực hoặc quốc gia đó. Việc thu hút FDI bị ảnh hưởng bởi các nhân tố về tình hình chính trị, chính sách - pháp luật, vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế, các đặc điểm văn hoá - xã hội. Các nhóm yếu tố này có thể làm tăng khả năng sinh lãi hoặc rủi ro cho các nhà đầu tư, vì vậy ảnh hưởng đến công cuộc đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài ở nước nhận đầu tư 2.2. Các yếu tố của môi trƣờng đầu tƣ 2.2.1. Tình hình chính trị Có thể nói ổn định chính trị của nước chủ nhà là yếu tố hấp dẫn hàng đầu đối với các nhà đầu tư, yếu tố này lại càng đặc biệt đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Bởi vì tình hình chính trị ổn định là điều kiện tiên quyết để đảm Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế Ngoại thương Trường Đại học Ngoại thương 8 bảo các cam kết của chính phủ đối với các nhà đầu tư về sở hữu vốn đầu tư, các chính sách ưu tiên đầu tư và định hướng phát triển của nước nhận đầu tư. Đồng thời, sự ổn định chính trị còn là tiền đề cần thiết để ổn
Tài liệu liên quan