1.1. Đặt vấn đề
Năm 2010 là một năm đáng nhớcủa nền kinh tếViệt Nam, vì đã gặt hái được rất
nhiều thành công, sản xuất kinh doanh của các ngành đã đạt được những kết quả đáng
khích lệtrên tất cảcác lĩnh vực. Trong phiên họp Chính phủthường kỳngày
29.12.2010, một bản báo cáo những con sốthống kê vềkinh tế đã được phân phát bởi
BộKếhoạch và Đầu tư. Theo đó, trong năm 2010, tăng trưởng kinh tếViệt Nam khá
cao đã đạt 6,78% so với năm 2009, cao hơn kếhoạch do Quốc hội đềra là 6,50%. Chỉ
sốtăng trưởng của các ngành nói chung đều tăng.Giá trịgia tăng ngành công nghiệp
và xây dựng đạt cao nhất là tăng 7,7%, kế đến là dịch vụtăng 7,52%; khu vực nông,
lâm và thủy sản tăng 2,78% so với năm 2009. (Nguồn:Vietcatholic News.net, năm
2011).
Thịtrường xe máy Việt Nam cũng đã và đang tăng trưởng mạnh. Theo thống kê
của BộCông Thương, trong năm 2010 vừa qua các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe
máy đã đưa ra thịtrường tổng cộng hơn 3,5 triệu chiếc, tăng 14,5% so với năm 2009.
Riêng trong tháng 12, lượng xe máy xuất xưởng cũng đã đạt 349.400 chiếc, tăng
10,4% so với cùng kỳnăm ngoái. Theo trang điện tửViệt Báo, hiện Việt Nam đã trở
thành thịtrường xe máy lớn thứ4 trên thếgiới. Trong khi các hãng xe máy đã có mặt
tại Việt Nam lần lượt công bốkếhoạch mởrộng thì nhiều thương hiệu xe máy quốc tế
khác cũng đã và đang thâm nhập thịtrường đầy béo bởnày. Có thểnói đến một số
thương hiệu mới gia nhập thịtrường Việt Nam như: CPI và PGO motor (Đài Loan),
S&T motor (Hàn Quốc) Rõ ràng không chỉcác doanh nghiệp trong nước mà cảcác
tập đoàn công nghiệp xe máy thếgiới đều đã và đang nhận thấy những lợi ích không
nhỏkhi tập trung vào “miếng bánh” xe máy Việt Nam.
Các hãng xe máy nổi tiếng có mặt tai Việt Nam hầu như đều thành lập hệthống
đại lý của mình. Honda có đại lý Head, SYM có đại lý 3S, Yamaha có đại lý 3S Vì
vậy, có nhiều công ty, doanh nghiệp và những nhà đầu tưtưnhân đã đầu tưvào việc
mở đại lý cho các hãng xe máy đã và đang nổi tiếng hiện nay.
Chúng ta đều biết xe máy của công ty Honda được rất nhiều người tiêu dùng
biết đến và được sửdụng nhiều nhất. Thương hiệu này cùng với một sốthương hiệu
danh tiếng khác như: Yamaha, Suzuki, đã tạo nên một hiệu ứng xuất xứtích cực
đối với các dòng sản phẩm xe máy từNhật. Vì thế, sẽcó nhiều người muốn làm đại lý
cho các hãng xe này.
SYM là một thương hiệu xe máy của Đài Loan. Quốc gia này không được biết
đến nhưmột nơi sản xuất xe máy tốt nhất. SYM cũng không phải là một thương hiệu
dẫn đầu trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, từkhi thâm nhập thịtrường Việt Nam cho đến
nay đã gần 20 năm SYM vẫn đứng vững được trên thịtrường này. Điều này chứng tỏ
rằng SYM đã đưa ra được những ưu điểm riêng của mình đểthu hút khách hàng và
thương hiệu của hãng xe máy SYM đã không còn xa lạ đối với người tiêu dùng. Với
sựphong phú và đa dạng vềcác mặt hàng, cộng với giá cảphải chăng và sản phẩm
chất lượng, SYM đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu người tiêu dùng Việt, không chỉ
dừng lại ở đó SYM còn không ngừng cải tiến mẫu mã, chất lượng sản phẩm, mong
muốn ngày càng thấu hiểu và đáp ứng tốt hơn nữa từsản phẩm đến dịch vụcho thị
trường Việt Nam. Nhưvậy, chúng ta có thểthấy rằng thương hiệu này đã và đang phát
triển , do đó đầu tưvào việc mở đại lý cho SYM sẽmang lại nhiều thành công, đó là lý
do tác giả đã chọn thực hiện khoá luận với đềtài: “Lập và thẩm đinh dựán mở đại
lý 3S của hãng xe máy SYM Việt Nam”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của đềtài là lập và thẩm định dựán mở đại lý 3S của hãng xe
máy SYM Việt Nam, cụthểlà:
- Nghiên cứu tổng quan vềthịtrường xe máy của SYM ởViệt Nam.
- Tìm hiểu vềnhững điều kiện được mở đại lý 3S của SYM.
- Nghiên cứu các bước đểthiết lập một dựán nhằm áp dụng vào đềtài.
- Thẩm định dựán qua các chỉtiêu: NPV,IRR, B/C, PI, PP.
- Phân tích rủi ro của dựán.
- Phân tích hiệu quảcủa dựán đến kinh tế- xã hội.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi thời gian
Khoá luận đươc thực hiện từtháng 4 năm 2011 đến tháng 6 năm2011.
1.3.2. Phạm vi không gian
Sốliệu của khoá luận đa phần được thu thập từ Công ty TNHH Hiệp Hà (đại lý
3S của SYM Việt Nam): 40/4C – Quốc lộ22 – Huy Lâm – Bà Điểm Hoóc Môn.
Đồng thời tham khảo ý kiến ởmột số đại lý 3S của SYM và tiến hành nghiên
cứu, thăm dò ý kiến của người tiêu dùng vềchất lượng xe máy, chất lượng phục vụ
của các đại lý 3S của SYM Việt Nam tại khu vực Quận Thủ Đức, Quận 2.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Luận văn gồm có 5 chương:
- Chương 1: Đặt vấn đề
Chương này bao gồm lý do chọn đềtài, mục đích của việc nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu và cấu trúc của đềtài.
- Chương 2: Tổng quan
Chương này mô tảkhái quát vềcông ty công nghiệp Sang Yang (SYM), công
ty sản xuất và gia công xuất khẩu Việt Nam (VMEP), cơcấu tổchức VMEP, cơcấu
sản phẩm, cơcấu thịtrường và phương hướng phát triển trong tương lai.
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trong chương này trình bày những khái niệm có liên quan đến đềtài và giới
thiệu một sốphương pháp nghiên cứu được sửdụng trong quá trình nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quảnghiên cứu và thảo luận
Đây là phần nội dung chính của luận văn. Chương này nêu lên các kết quả đạt
được trong quá trình nghiên cứu gồm: phân tích thịtrường đểtìm hiểu vềthực trạng
ngành kinh doanh xe máy, lập dựán mở đại lý 3S của hãng xe máy SYM Việt Nam,
sau đó dùng các chỉtiêu kinh tếnhư: IRR, NPV, B/C, PI, PP đểthẩm định dựán, phân
tích rủi ro của dựán. Cuối cùng là phân tích hiệu quảcủa dựán đến kinh tế- xã hội.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị:
Kết luận chung cho toàn bộkhóa luận và đưa ra một sốkiến nghị đối với nhà
đầu tưvà Công Ty VMEP.
101 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2806 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Lập và thẩm định dự án mở đại lý 3S của hãng xe máy SYM Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN MỞ ĐẠI LÝ
3S CỦA HÃNG XE MÁY
SYM VIỆT NAM
LÊ VÂN ANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Tp.Hồ Chí Minh tháng 7/2011
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN MỞ ĐẠI LÝ 3S CỦA HÃNG XE MÁY SYM VIỆT NAM” do LÊ VÂN ANH,
sinh viên khóa 33, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày ___________________
TRẦN MINH TRÍ
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)
__________________________
Ngày Tháng Năm 2011
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên) (chữ ký, họ tên)
__________________ ____________________
Ngày tháng năm 2011 Ngày tháng năm 2011
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin tỏ lòng thành kính, biết ơn đến Bố Mẹ người đã sinh thành và
nuôi nấng dạy dỗ tôi đến ngày hôm nay. Người đã dạy cho tôi biết bao nhiêu điều hay
trong cuộc sống, những khi tôi gặp khó khăn hay thất bại Bố Mẹ luôn bên cạnh an ủi,
lo lắng cho tôi. Bố Mẹ và 2 em luôn là hậu thuẫn vững chắc nhất của tôi, luôn dành
cho tôi những điều kiện tốt nhất để chuyên tâm vào việc học tập. Tôi muốn nói với Bố,
Mẹ một điều rằng: “Con cám ơn Bố Mẹ rất nhiều vì Bố Mẹ luôn yêu thương con, đã
cho con và 2 em một cuộc sống đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần, Bố Mẹ luôn dõi
theo từng bước chân con đi trên đường đời. Gia đình mình là một gia đình hạnh phúc
là nhờ vào đôi bàn tay của Bố Mẹ vun trồng”. Tôi xin cảm ơn những người thân đã
luôn động viên ủng hộ tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, ban giám hiệu trường Đại Học Nông
Lâm TPHCM, đặc biệt là Khoa Kinh Tế đã truyền đạt những kinh nghiệm, những kiến
thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập ở trường. Đặc biệt tôi xin chân thành
cảm ơn thầy Trần Minh Trí người đã khơi dậy niềm đam mê khám phá thế giới lập dự
án đầu tư trong tôi. Xin cảm ơn thầy luôn tạo cho tôi một tâm lý thoải mái, tự tin khi
thực hiện đề tài. Cảm ơn thầy đã ủng hộ những quan điểm, suy nghĩ của tôi.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những người bạn thân luôn động
viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như trong cuộc sống. Xin cám ơn Nhóc
đã luôn bên tôi những khi tôi buồn và luôn chia sẻ những vui buồn trong cuộc sống
cùng tôi. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn tới anh Đỗ Ngọc Lương, người đã cho tôi
nguồn cảm hứng để làm đề tài về SYM, trong quá trình làm đề tài gặp rất nhiều khó
khăn, anh chính là người đã giúp đỡ và luôn động viên tôi vượt qua những khó khăn
đó. Và tôi cũng xin cám ơn anh Nguyễn Văn Tuân, người đã rất nhiệt tình giúp đỡ tôi
thực hiện khóa luận.
Tôi xin gửi đến mọi người những lời chúc phúc và lời cảm ơn chân thành nhất.
Xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 20 tháng 05 năm 2011
LÊ VÂN ANH
NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ VÂN ANH. Tháng 07 năm 2011. “Lập Và Thẩm Định Dự Án Mở Đại Lý 3S
Của Hãng Xe Máy SYM Việt Nam”.
LÊ VÂN ANH. July 2011. “Establish and Examine The Project of Opening The
Angent 3S of Motorcycle Firm SYM VietNam .”
Mục đích của luận văn là nghiên cứu về thị trường xe máy Việt Nam, tìm hiểu
những điều kiện được mở đại lý của SYM, nghiên cứu các bước để lập một dự án đầu
tư, từ đó lập ra một dự án mở đại lý 3S của SYM Việt Nam. Tìm hiểu một số chỉ tiêu
dùng để thẩm định dự án để có thể áp dụng vào đề tài. Qua đó ta thấy được dự án có
nên được đầu tư hay không và đưa ra một số biên pháp dùng để nghiên cứu đề tài, đề
tài sử dụng các biện pháp nghiên cứu như: phương pháp phỏng vấn qua bảng câu hỏi
để khảo sát tình hình thực tế thị trường trong quá trình thực hiện, thu thập các số liệu
thứ cấp, và phương pháp xử lý số liệu.
Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra một số biện pháp kiến nghị đối với các
nhà đầu tư và Công Ty VMEP.
v
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ xii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.3.1. Phạm vi thời gian............................................................................ 3
1.3.2. Phạm vi không gian ........................................................................ 3
1.4. Cấu trúc của khóa luận ................................................................................. 3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN .......................................................................................... 4
2.1. Giới thiệu tổng quát về SYM ....................................................................... 4
2.1.1. Công ty công nghiệp San Yang (SYM) ......................................... 4
2.1.2. Thương hiệu SYM .......................................................................... 4
2.2. Công ty sản xuất và gia công xuất khẩu Việt Nam (VMEP) ...................... 5
2.2.1. Giới thiệu chung ............................................................................. 5
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của VMEP ............................................................. 6
2.2.3. Cơ cấu sản phẩm ............................................................................ 8
2.2.4. Cơ cấu thị trường ............................................................................ 9
2.2.5. Phương hướng phát triển trong tương lai ..................................... 10
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 12
3.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 12
3.1.1. Đầu tư ........................................................................................... 12
3.1.2. Dự án đầu tư ................................................................................. 15
3.1.3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian ................................................... 16
3.1.4. Thiết lập dự án đầu tư ................................................................... 18
3.1.5. Phương pháp xây dụng báo cáo ngân lưu dự án .......................... 20
vi
3.1.6. Thẩm định dự án đầu tư ............................................................... 22
3.1.7. Phân tích rủi ro ............................................................................. 28
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 29
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 29
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................ 29
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 31
4.1. Phân tích thị trường .................................................................................... 31
4.1.1. Khu vực thị trường ....................................................................... 31
4.1.2. Đặc điểm của người tiêu dùng xe SYM ....................................... 33
4.1.3. Thời gian sử dụng xe SYM của khách hàng ................................ 34
4.1.4. Dòng xe khách hàng ưa chuộng ................................................... 35
4.1.5. Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng xe, chất lượng dịch
vụ, giá cả và kiểu dáng xe ...................................................................... 36
4.1.6. Đánh giá của người tiêu dùng về chất lượng và giá cả của xe SYM
so cới các hãng khác ............................................................................... 39
4.1.7. Tình trạng nhận khuyến mãi của khách hàng SYM ..................... 40
4.1.8. Sự trung thành thương hiệu của khách hàng SYM ...................... 41
4.2. Tìm hiểu về những điều kiện được mở đại lý 3S của SYM ...................... 43
4.2.1. Các điều kiện bắt buộc của nhà nước ........................................... 43
4.2.2. Các điều kiện do công ty đưa ra ................................................... 43
4.3. Lập dự án mở đại lý 3S kinh doanh xe máy SYM ..................................... 45
4.3.1. Hình thức đầu tư ........................................................................... 45
4.3.2. Mô tả sơ lược về sản phẩm, giá bán và hình thức tiêu thụ sản phẩm
của dự án mở đại lý ................................................................................ 45
4.3.3. Các vấn đề về xây dựng đại lý ..................................................... 49
4.3.4. Phân tích chi phí ........................................................................... 51
4.3.5. Dự toán doanh thu ........................................................................ 60
4.3.6. Dự toán chi phí mua xe, phụ tùng và chi phí vận chuyển ............ 67
4.3.7. Phân tích hiệu quả tài chính ......................................................... 69
4.3.8. Xây dựng báo cáo ngân lưu .......................................................... 74
4.4. Thẩm định dự án ......................................................................................... 76
vii
4.4.1. Thẩm định dự án theo quan điểm ngân hàng ............................... 76
4.4.2. Thẩm định dự án theo quan điểm chủ đầu tư ............................... 78
4.5. Phân tích rủi ro dự án ................................................................................. 80
4.5.1. Phân tích biến động hiệu quả kinh tế của dự án theo sự thay đổi ...
của sản lượng .......................................................................................... 80
4.5.2. Phân tích biến động của chỉ ciêu NPV và IRR theo sự thay đổi của
giá bán và sản lượng ............................................................................... 81
4.6. Phân tích hiệu quả của dự án đến kinh tế - xã hội ...................................... 83
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 85
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 85
5.2. Kiến nghị .................................................................................................... 86
5.2.1. Đối với các nhà đầu tư .................................................................. 86
5.2.2. Đối với Công Ty VMEP .............................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 87
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DVBH Dịch vụ bảo hành
DVBT Dịch vụ bảo trì
ĐTTT Điều tra thực tế
ĐVT Đơn vị tính
TRĐ Triệu đồng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTTH Tính toán tổng hợp
TS Tiến sĩ
VAT Giá trị gia tăng
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Bảng Doanh Thu theo Nhóm Sản Phẩm của VMEP từ Năm 2008 đến Năm
2010 ................................................................................................................................ 8
Bảng 2.2. Bảng Tổng Doanh Thu theo Thị Trường của VMEP qua 3 Năm 2008, 2009,
2010 ........................................................................................................................................... 9
Bảng 2.3. Bảng Số Lượng Xuất Khẩu của VMEP Qua 3 Năm 2008, 2009, 2010 ....... 10
Bảng 4.1. Bảng Kết Quả Điều Tra về Giới Tính, Độ Tuổi, Thu Nhập .......................... 33
Bảng 4.2. Doanh Số Tiêu Thụ và Định Mức Công Nợ cho Các Đại lý ......................... 44
Bảng 4.3. Bảng Tiêu Chuẩn Lực Lượng Bán Hàng của Đại Lý .................................... 44
Bảng 4.4. Bảng Cơ Cấu Sản Phẩm, Linh Kiện Chính Hãng, Dịch Vụ Dự Kiến của Đại
Lý ............................................................................................................................................ 47
Bảng 4.5. Bảng Giá Sản Phẩm Dự Kiến của Đại Lý ........................................................ 48
Bảng 4.6. Bảng Giá Các Linh Kiện Chính Hãng của SYM ............................................. 49
Bảng 4.7. Bảng Các Hạng Mục về Mặt Bằng Dự Kiến của Đại Lý…………………..50
Bảng 4.8. Bảng Dự Trù Chi Phí Trang Thiết Bị Sữa Chữa của Đại Lý ......................... 52
Bảng 4.9. Bảng Dự Trù Chi Phí Trang Thiết Bị Văn Phòng của Đại Lý ...................... 54
Bảng 4.10. Bảng Kế Hoạch Khấu Hao và Giá Trị Thanh Lý Tài sản của Đại Lý ........ 57
Bảng 4.11. Bảng Tổng Hợp Chi Tiết Chi Phí Sinh Hoạt Trong 1 Năm ......................... 58
Bảng 4.12. Bảng Cơ Cấu Nhân Viên và Mức Lương Dự Kiến ....................................... 60
Bảng 4.13. Bảng Sản Lượng Tiêu Thụ Dự Kiến Hàng Năm Của Đại Lý…………….61
Bảng 4.14. Giá Bán Dự Kiến của Từng Loại Sản Phẩm qua Các Năm của Đại Lý ..... 62
Bảng 4.15. Bảng Doanh Thu Bán Xe Dự Kiến Hàng Năm của Đại Lý ......................... 63
Bảng 4.16. Bảng Doanh Thu Bán Xe và Doanh Thu Bán Phụ Tùng của Công Ty
TNHH Hiệp Hà qua 3 Năm 2008, 2009, 2010. ................................................................. 64
Bảng 4.17. Bảng Doanh Thu Bán Phụ Tùng Dự Kiến của Đại lý .................................. 64
Bảng 4.18. Bảng Doanh Thu về DVBT của Công Ty TNHH Hiệp qua 3 Năm 2008,
2009,2010 ............................................................................................................................... 64
Bảng 4.19. Bảng Doanh Thu về DVBT dự kiến của đại lý ............................................. 65
x
Bảng 4.20. Bảng Doanh Thu từ DVBH Xe Dự Kiến của Đai Lý .................................. 66
Bảng 4.21. Bảng Tổng Doanh Thu Dự Kiến của Đại Lý ................................................. 66
Bảng 4.22. Bảng Giá Vốn Hàng Bán của Từng Loại Sản Phẩm qua Từng Năm ......... 67
Bảng 4.23. Bảng Chi Phí Mua Xe Dự Kiến Hàng Năm ................................................... 68
Bảng 4.24. Bảng Chi Phí Mua Phụ Tùng Dự Kiến Hàng Năm ....................................... 69
Bảng 4.25. Bảng Chi Phí Vận Chuyển Xe Dự Kiến Hàng Năm của Đại Lý ................ 69
Bảng 4.26. Ước lượng Vốn Đầu Tư Cố Định. .................................................................. 70
Bảng 4.27. Bảng Tổng Vốn Lưu Động Dự Kiến Hàng Năm của Đại Lý. ..................... 71
Bảng 4.28. Bảng Tổng Nguồn Vốn Hàng Năm của Đại Lý. ........................................... 72
Bảng 4.29. Bảng Kế Hoạch Trả Lãi Vay ........................................................................... 73
Bảng 4.30. Bảng Dự Trù Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Đại Lý ........................ 74
Bảng 4.31. Bảng Báo Cáo Ngân Lưu Theo Quan Điểm Ngân Hàng. ............................ 75
Bảng 4.32. Bảng Báo Cáo Ngân Lưu theo Quan Điểm Chủ Sở Hữu ............................. 75
Bảng 4.33. Bảng Các Chỉ Tiêu Thẩm Định Dự Án Đầu Tư theo Quan Điểm Ngân
Hàng ........................................................................................................................................ 77
Bảng 4.34. Bảng Tính Thời Gian Hoàn Vốn của Dự Án theo Quan Điểm Ngân Hàng
................................................................................................................................................ .78
Bảng 4.35. Bảng Các Chỉ Tiêu Thẩm Định Dự Án Đầu Tư theo Quan Điểm Chủ Sở
Hữu .......................................................................................................................................... 78
Bảng 4.36. Bảng tính thời gian hoàn vốn của dự án theo quan điểm chủ sở hữu ......... 79
Bảng 4.37. Bảng Phân Tích Chỉ tiêu NPV, IRR, B/C, PI Khi Sản Lượng Tiêu Thụ
Thay Đổi ................................................................................................................................. 80
Bảng 4.38. Bảng Phân Tích Chỉ Tiêu NPV Khi Giá Bán Sản Phẩm và Sản Lượng Tiêu
Thụ Thay Đổi ......................................................................................................................... 82
Bảng 4.39. Bảng Phân Tích Chỉ Tiêu IRR Khi Giá Bán Sản Phẩm và Sản Lượng Tiêu
Thụ Thay Đổi. ........................................................................................................................ 82
Bảng 4.40. Bảng Thể Hiện Giá Trị Doanh Nghiệp Đóng Góp vào Ngân Sách Nhà
Nước ....................................................................................................................................... 84
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Logo Thương Hiệu SYM ...................................................................................... 5
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty VMEP ......................................................................... 7
Hình 4.1. Biểu Đồ Cơ Cấu Số Năm Sử Dụng Xe SYM của Khách Hàng ..................... 34
Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu dòng xe Khách Hàng Ưa Chuộng ........................................... 35
Hình 4.3. Biểu Đồ Thể Hiện Mức Độ Hài Lòng của Khách Hàng về Chất Lượng Xe,
Giá Cả, Kiểu Dáng và Chất Lượng Phục Vụ của Các Đại Lý SYM. ............................. 37
Hình 4.4: Hình Thể Hiện Chất Lượng và Giá Cả Xe của SYM so với Các Hãng Xe
Khác ........................................................................................................................................ 39
Hình 4.5. Biểu Đồ Cơ Cấu Thể Hiện Tình Trạng Nhận Khuyến Mãi của Khách
Hàng…………………………………………………………………………………..41
Hình 4.6. Biểu Đồ Cơ Cấu Thể Hiện Sự Trung Thành Thương Hiệu của Khách Hàng
SYM…………………………………………………………………………………..42
Hình 4.7. Một Số Hình Ảnh Trang Thiết Bị Sữa Chữa của Đại Lý…………………..52
Hình 4.8. Sơ Đồ Tổ Chức Nhân Sự Đại Lý…………………………………………...58
1
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Năm 2010 là một năm đáng nhớ của nền kinh tế Việt Nam, vì đã gặt hái được rất
nhiều thành công, sản xuất kinh doanh của các ngành đã đạt được những kết quả đáng
khích lệ trên tất cả các lĩnh vực. Trong phiên họp Chính phủ thường kỳ ngày
29.12.2010, một bản báo cáo những con số thống kê về kinh tế đã được phân phát bởi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Theo đó, trong năm 2010, tăng trưởng kinh tế Việt Nam khá
cao đã đạt 6,78% so với năm 2009, cao hơn kế hoạch do Quốc hội đề ra là 6,50%. Chỉ
số tăng trưởng của các ngành nói chung đều tăng.Giá trị gia tăng ngành công nghiệp
và xây dựng đạt cao nhất là tăng 7,7%, kế đến là dịch vụ tăng 7,52%; khu vực nông,
lâm và thủy sản tăng 2,78% so với năm 2009. (Nguồn:Vietcatholic News.net, năm
2011).
Thị trường xe máy Việt Nam cũng đã và đang tăng trưởng mạnh. Theo thống kê
của Bộ Công Thương, trong năm 2010 vừa qua các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe
máy đã đưa ra thị trường tổng cộng hơn 3,5 triệu chiếc, tăng 14,5% so với năm 2009.
Riêng trong tháng 12, lượng xe máy xuất xưởng cũng đã đạt 349.400 chiếc, tăng
10,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Theo trang điện tử Việt Báo, hiện Việt Nam đã trở
thành thị trường xe máy lớn thứ 4 trên thế giới. Trong khi các hãng xe máy đã có mặt
tại Việt Nam lần lượt công bố kế hoạch mở rộng thì nhiều thương hiệu xe máy quốc tế
khác cũng đã và đang thâm nhập thị trường đầy béo bở này. Có thể nói đến một số
thương hiệu mới gia nhập thị trường Việt Nam như: CPI và PGO motor (Đài Loan),
S&T motor (Hàn Quốc)… Rõ ràng không chỉ các doanh nghiệp trong nước mà cả các
tập đoàn công nghiệp xe máy thế giới đều đã và đang