Trải qua hơn mười năm đổi mới, đất nước Việt Nam đã có những bước
chuyển mình khởi sắc. Đặc biệt là việc chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan
liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hoá thị trường với nhiều thành phần kinh tế
dưới sự điều tiết vĩ mô của nhà nước theo định hướng XHCN. Trước kia, Nhà
nước phải lo tiền vốn đến khâu tiêu thụ sản phẩm . Thực trạng của nền kinh tế
bao cấp đó kìm hãm sự phát triển và không có tính chất động viên khuyến khích
các doanh nghiệp năng động sáng tạo, chủ động trong kinh doanh, Sự đổi mới
cơ chế kinh tế của nhà nước toạ điều kiện cho các doanh nghiệp vươn nên tự
khẳng định được vị trí của mình cùng với việc chuyên đổi cơ chế quản lý của
nhà nước là quá trình mở rộng quyền tự chủ, giao vốn cho các doanh nghiệp tự
quản lý và sử dụng theo hướng lời ăn, lỗ chịu đã đòi hỏi các doanh nghiệp phải
bảo toàn và phát triển vốn. Điều này đã tạo nên những cơ hội và thách thức cho
các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Bên cạnh những doanh
nghiệp năng động , sớm thích nghi với cơ chế thị trường đã sử dụng vốn rất hiệu
qủa thì vẫn còn có những doanh nghiệp đang trong tinh trạng khó khăn trong
việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tuy không còn là vấn đề mới mẻ, nhưng nó luôn đựơc các doanh
nghiệp đặt ra trong suốt quá trình hoạt động của mình.
Công ty Xây dựng cấp thoát nước là một trong những doanh nghiệp thành
công trong nghành Xây lắp nói riêng của Việt Nam nói chung đã nhận thấy : Để
vươn lên hơn nữa trên thương trường và ngày càng khẳng định mình không ch ỉ
trong nước mà cả trên thế giới, Công ty luôn quan tâm đến vấn đề làm thế nào
để đồng vốn đưa vào hoạt động mang lại hiệu quả cao nhất.
96 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2417 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng cấp thoát nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Luận văn
Một số biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn tại Công ty Xây
dựng cấp thoát nước
2
LỜI NÓI ĐẦU
Trải qua hơn mười năm đổi mới, đất nước Việt Nam đã có những bước
chuyển mình khởi sắc. Đặc biệt là việc chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan
liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hoá thị trường với nhiều thành phần kinh tế
dưới sự điều tiết vĩ mô của nhà nước theo định hướng XHCN. Trước kia, Nhà
nước phải lo tiền vốn đến khâu tiêu thụ sản phẩm . Thực trạng của nền kinh tế
bao cấp đó kìm hãm sự phát triển và không có tính chất động viên khuyến khích
các doanh nghiệp năng động sáng tạo, chủ động trong kinh doanh, Sự đổi mới
cơ chế kinh tế của nhà nước toạ điều kiện cho các doanh nghiệp vươn nên tự
khẳng định được vị trí của mình cùng với việc chuyên đổi cơ chế quản lý của
nhà nước là quá trình mở rộng quyền tự chủ, giao vốn cho các doanh nghiệp tự
quản lý và sử dụng theo hướng lời ăn, lỗ chịu đã đòi hỏi các doanh nghiệp phải
bảo toàn và phát triển vốn. Điều này đã tạo nên những cơ hội và thách thức cho
các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Bên cạnh những doanh
nghiệp năng động , sớm thích nghi với cơ chế thị trường đã sử dụng vốn rất hiệu
qủa thì vẫn còn có những doanh nghiệp đang trong tinh trạng khó khăn trong
việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tuy không còn là vấn đề mới mẻ, nhưng nó luôn đựơc các doanh
nghiệp đặt ra trong suốt quá trình hoạt động của mình.
Công ty Xây dựng cấp thoát nước là một trong những doanh nghiệp thành
công trong nghành Xây lắp nói riêng của Việt Nam nói chung đã nhận thấy : Để
vươn lên hơn nữa trên thương trường và ngày càng khẳng định mình không chỉ
trong nước mà cả trên thế giới, Công ty luôn quan tâm đến vấn đề làm thế nào
để đồng vốn đưa vào hoạt động mang lại hiệu quả cao nhất. Chính vì thế, qua
3
một thời gian thực tập tại Công ty Xây dựng cấp thoát nước, được sự gợi ý của
các cô chú trong phòng kế toán, Em quyết định chọn đế tài thực tập : “ Một số
biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng cấp thoát
nước “
Để phục vụ mục đích nghiên cứu Em dùng các biện pháp phân tích kinh
doanh, các phương pháp khấu hao học thống kê như so sánh số tuyệt đối, tương
đối và số chênh lệch.
Kết cấu của khoá luận gồm ba chương :
Chương 1 : Vốn và hiệu quả sử dụng vốn
Chương 2 : Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng cấp thoát
nước Chương 3 : Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty
Xây dựng cấp thoát nước
4
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1.Vốn và hiệu quả sử dụng vốn ................................................ 1
1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp ....................................................... 1
1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh .............................................................. 1
1.2. Đặc trưng của vốn ................................................................................ 3
1.3. Kết cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp .......................................... 4
1.3.1. Căn cứ theo nguồn hình thành vốn .................................................... 4
1.3.1.1. Vốn chủ sở hữu .............................................................................. 4
1.3.1.2. Vốn vay .......................................................................................... 5
1.3.2. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn ................................. 5
1.3.2.1 Nguồn vốn thường xuyên ................................................................ 5
1.3.2.2. Nguồn vốn tạm thời ........................................................................ 5
1.3.3. Căn cứ vào phạm vi nguồn hình thành .............................................. 6
1.3.3.1. Tự cung ứng ................................................................................... 6
1.3.3.2. Các phương thức cung ứng từ bên ngoài ........................................ 7
1.3.4. căn cứ vào vai trò, đặc điểm chu chuyển giá trị vốn khi tham gia vào quá
trình sản xuất ............................................................................................. 8
1.3.4.1. Vốn cố định .................................................................................... 8
1.3.4.2. Vốn lưu động .............................................................................. 11
2. Hiệu quả sử dụng vốn .......................................................................... 13
2.1. Khái niệm hiệu quả- hiệu quả sử dụng vốn......................................... 13
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .......................................................... 14
2.2.1. Mục đích và nhiệm vụ phân tích ..................................................... 14
2.2.2. Căn cứ phân tích ............................................................................. 14
2.2.3. Các phương pháp sử dụng trong phân tích ...................................... 15
2.2.3.1. Phương pháp so sánh .................................................................... 15
2.2.3.2. Phương pháp loại trừ .................................................................... 15
2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ............................... 16
2.3.1. Vấn đề tiêu chuẩn hiệu quả khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ....... 16
2.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời vốn nói chung .............................. 17
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn cố định ..................................... 18
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................... 18
2.4. Một số nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 19
2.4.1. Các nhân tố bên trong ..................................................................... 20
2.4.1.1. lực lượng lao động ...................................................................... 20
2.4.1.2. Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
.................................................................................................................. 20
5
2.4.1.3. Nhân tố quản trị doanh nghiệp ..................................................... 21
2.4.1.4. Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin ............................................. 21
2.4.2. Nhân tố thuộc môi trường bên ngoài ............................................... 21
2.4.2.1.Môi trường pháp lý ....................................................................... 21
2.4.2.2.Môi trường kinh tế ........................................................................ 22
2.4.2.3.Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng ...................................................... 22
3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .............................. 22
3.1. Tầm quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh .......... 22
3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .............................. 23
chương 2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng cấp thoát
nước ......................................................................................................... 26
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................. 26
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ..................................... 26
1.1.1. Lịch sử ra đời, phát triển của Công ty ............................................. 26
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .............................................. 26
1.1.3. Quy mô của Công ty ...................................................................... 27
1.2. Một số thành tích doanh nghiệp đạt được hiện nay............................. 29
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hiện nay của Công ty .................................... 29
2. Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng
vốn của Công ty........................................................................................ 33
2.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh ............................................................ 33
2.2. Đặc điểm về nguyên vật liệu .............................................................. 34
2.3. Đặc điểm về máy móc thiết bị ........................................................... 35
2.4. Các chủ trương chính sách của Nhà nước .......................................... 35
3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty ..................... 35
3.1. Khái quát về tình hình vốn và sử dụng vốn của Công ty trong một số năm
gần đây ..................................................................................................... 35
3.2. Tình hình tài chính của Công ty trong những năm qua ....................... 43
3.3. Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty .................... 46
3.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn nói chung ...................................... 46
3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................................... 49
3.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................................ 50
4. Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty ................................. 51
4.1. Những thành tựu đạt được .................................................................. 51
4.2. Những tồn tại chính của Công ty ....................................................... 53
4.3. Những nguyên nhân của những tồn tại ............................................... 54
4.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................ 54
4.3.2. Nguyên nhân chủ quan .................................................................... 54
6
chương 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
xây dựng Cấp thoát nước 55
1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .................. 56
1.1. Cải tiến phương pháp khấu hao tài sản cố định .................................. 56
1.2 Xử lý nhanh những tài sản cố định chờ thanh lý .................................. 58
1.3. Nâng cao hệ số sử dụng máy móc thiết bị ......................................... 59
2.Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................ 60
2.1. Hoàn thiện phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động định mức kỳ kế
hoạch sát với nhu cầu vốn thực tế của Công ty ......................................... 60
2.2. Đẩy nhanh vòng quay vốn lưu động ................................................... 63
3. Nâng cao năng lực thắng thầu trong nước và quốc tế trong đấu thầu Một
số phương pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................... 67
3.1.Nâng cao năng lực máy móc thiết bị .................................................. 68
3.2. Nâng cao trình độ kỹ thuật của cán bộ kỹ thuật trong lập hồ sơ dự thầu68
3.3. Nâng cao năng lực tổ chức ................................................................. 68
3.4. Tích cực thu thập thông tin phục vụ cho công tác đấu thầu ................ 69
3.5. Tăng cường quảng cáo, giới thiệu hình ảnh, kinh nghiệm của Công ty dựa
trên nguồn lực và ưu thế của mình ............................................................ 69
4. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho người lao động ............... 70
Kết luận
Tài liệu tham khảo
7
CHƯƠNG 1
VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
1.VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.Khái niệm về vốn kinh doanh
Tiền tệ ra đời là một trong những phát minh vĩ đại của loài người và điều
đó đã làm thay đổi bộ mặt của nền kinh tế-xã hội. Mọi sự vận động của sản xuất
và tiêu dùng đều có liên quan mật thiết với sự vận động của tiền tệ và có sự tác
động qua lại. Đồng tiền trở thành thước đo chung của tất cả các hoạt động trong
nền kinh tế. Khái niệm vốn xuất hiện và vai trò của vốn trong nền kinh tế nói
chung, đối với doanh nghiệp nói riêng ngày càng trỏ nên quan trọng.
Từ trước đến nay có rất nhiều quan niệm về vốn:
Theo các nhà kinh tế học cổ điển tiếp cận vốn dưới góc độ hiện vật. Họ
cho rằng vốn là những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Đây là
cách hiểu phù hợp với trình độ quản lý còn sơ khai. Nó rất đơn giản dễ hiểu
nhưng chưa đầy đủ, chưa phản ánh đến mặt tài chính của vốn.
Theo một số nhà tài chính thì vốn là tổng số tổng tiền do những người có
cổ phần trong Công ty đóng góp và họ nhận được phần thu nhập chia cho các
chứng khoán của Công ty. Quan điểm này có ưu điểm là đã đề cập đến mặt tài
chính của vốn. Khuyến khích các nhà đầu tư tăng cường đầu tư, mỡ rộng và
phát triển sản xuất song nó còn hạn chế là không nói rõ nội dung và trạng thái
của vốn trong quá trình sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
8
Một số nhà kinh tế học khác cho rằng: vốn có ý nghĩa là phần lượng sản
phẩm tạm thời phải hy sinh tiêu dùng hiện tại của nhà đầu tư, để đẩy mạnh sản
xuất tăng tiêu dùng trong tương lai. Quan điểm này chủ yếu phản ánh động cơ
về đầu tư nhiều hơn là về nguồn gốc và biểu hiện của vốn, do vật quan điểm này
củng không đáp ứng được yêu cầu về quản lý nâng cao hiệu quả của vốn củng
như việc phân tích về vốn doanh nghiệp.
Hiểu theo nghĩa rộng, một số quan điểm lại cho rằng: vốn bao gồm toàn
bộ các yếu tố kinh tế được bố trí để sản xuất hàng hoá, dịch vụ như tài sản hữu
hình,tài sản vô hình, các kiến thức về kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp được
tích luỹ, sự khéo léo về trình độ quản lý và tác nghiệp của cán bộ điều hành
cùng chất lượng của đội ngũ công nhân viên trong doanh nghiệp, các lợi thế về
cạnh tranh như vị trí doanh nghiệp,uy tín doanh nghiệp...Quan điểm này có ý
nghĩa quan trọng trong việc khai thác đầy đủ hiệu quả của vốn trong cơ chế thị
trường. Tuy nhiên,việc xác định vốn theo quan điểm này rất khó khăn phức tạp
nhất là khi trình độ quản lý kinh tế chưa cao và pháp luật chưa hoàn chỉnh như
nước ta.
Theo Mác ”vốn là giá trị mang lại giá trị thặng dư” tức là vốn đại diện
cho một lượng giá trị nhất định để tạo ra một lượng giá trị mới. Vì thế, tiền chỉ
được gọi là vốn khi dùng để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Quan điểm này đã chỉ rõ mục
tiêu của quản lý và sử dụng vốn, nhưng quan điểm này mang tính chất trìu
tượng, do vậy hạn chế về ý nghĩa đối với hạch toán và phân tích quản lý sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
Các quan điểm về vốn ở trên, một mặt thể hiện được vai trò tác dụng
trong những điều kiện lịch sử cụ thể với các yêu cầu, mục đích nghiên cứu cụ
thể. Nhưng mặt khác, trong cơ chế thị trường hiện nay, đứng trên góc độ hạch
toán và quản lý, các quan điểm đó chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quản lý,
9
hạch toán, phân tích đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở
phân tích các quan điểm về vốn ở trên, khái niệm về vốn cần phải thể hiện được
bốn vấn đề sau:
-Nguồn gốc sâu xa của vốn kinh doanh là một bộ phận của thu nhập quốc
dân được tái đầu tư, để phân biệt được với vốn đất đai, vốn nhân lực.
-Trong trạng thái của vốn kinh doanh tham gia vào quá trính sản là tài sản
vật chất (tài sản cố định và tài sản dự trữ)và tài sản tài chính (tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, các tín phiếu, các chứng khoán...)là cơ sở để ra các biện pháp quản
lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hiệu quả.
-Phải chỉ ra được mối quan hệ mật thiết giữa vốn với các nhân tố khác
của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp(đất đai, lao
động), điều này đòi hỏi các nhà quản lý phải xem xét đến quá trình sử dụng vốn
như thế nào cho có hiệu qủa.
-Phải thể hiện mục đích quản lý sử dụng vốn đó là tìm kiếm các lợi ích
kinh tế, lợi ích xã hội mà vốn đem lại. Vấn đề này sẽ định hướng cho quá trình
quản lý kinh tế nói chung, quản lý vốn của doanh nghiệp nói riêng.
Từ bốn vấn đề trên, nói tóm lại vốn được hiểu là: Vôn là một phần thu
nhập quốc dân dưới dạng tài sản vật chất và tài sản tài chính được các cá nhân,
các tổ chức, các doanh nghiệp bỏ tiền ra tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm
mục đích tối đa hoá lợi ích.
1.2.Đặc trưng của vốn
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải có tư
liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh
doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm lao vụ, dịch vụ. Để
tạo ra các yếu tố phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có một lượng vốn nhất định ban đầu, có tiền vốn doanh nghiệp mới
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như trả tiền lương cho người lao
10
động. Sau khi tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp dành một phần doanh thu thu
được để bù đắp lại giá trị tài sản cố định (TSCĐ) đã bị hao mòn, chi phí vật tư
đã bị tiêu hao và một phần để tạo lập quỹ dự trữ cần thiết cho quá trình sản xuất
kinh doanh tiếp theo. Như vậy có thể thấy các tư liệu lao động và đối tượng lao
động mà doanh nghiệp phải đầu tư mua sắm cho hoạt động sản xuất kinh doanh
là hình thái hiện vật của vốn sản xuất kinh doanh. Vốn bằng tiền là tiền đề cần
thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh nghiệp. Do vậy, vốn sản xuất kinh
doanh mang các đặc trưng cơ bản sau:
-Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định có nghĩa là vốn được
biểu hiện bằng giá trị của tài sản hữu hình và tài sản vô hình của doanh nghiệp.
-Vốn phải vận động sinh lời, đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp.
-Vốn phải tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát
huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
-Vốn phải có giá trị về mặt thời gian. Khi tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh, vốn luôn luôn biến động và chuyển hình thái vật chất theo thời gian
và không gian theo công thức:
T--- H--- SX---H’---T’
-Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định và phải được quả lý chặt chẽ
theo những nguyên tắc nhất định.
-Vốn được quan niệm là một hàng hoá và là hàng hoá đặc biệt, có thể
mua hoặc bán bản quyền sử dụng vốn trên thị trường, tạo nên sự giao lưu sôi
động trên thị trường vốn, thị trường tài chính.
Như vậy, vốn ban đầu là hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vật tư
hàng hoá, đó là tư liệu lao động và đối tượng lao động trãi qua quá trình sản
xuất tạo ra sản phẩm lao vụ, dịch vụ xong, vốn chuyển sang hình thái hàng hoá
sản phẩm. Cuối cùng khi tiêu thụ sản phẩm lao vụ, dịch vụ xong, vốn lại trở về
11
hình thái tiền tệ. Do sự luân chuyển không ngừng của vốn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh nên cùng một lúc vốn sản xuất kinh doanh nghiệp thường tồn
tại dưới các hình thức khác nhau trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông.
1.3.Kết cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1.Căn cứ theo nguồn hình thành vốn
1.3.1.1.Vốn chủ sở hữu
Là số tiền vốn của chủ sở hữu, của các nhà đầu tư đóng góp. Số vốn này
không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán,
không phải trả lãi suất. Vốn chủ sở hữu được xác định là phần còn lại trong tài
sản của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu được hình thành theo các cách thức khác
nhau thông thường nguồn vốn này bao gồm:
Vốn góp: là số vốn đóng góp của các thành viên tham gia thành lập doanh
nghiệp, sử dụng vào mục đích kinh doanh. Đối với doanh nghiệp nhà nước thì
đó là nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp. Đối với Công ty liên doanh thì
phần vốn góp của các đối trong và ngoài nước tham gia thành lập liên doanh. Số
vốn này có thể bổ sung và rút bớt trong quá trình kinh doanh.
Lãi chưa phân phối: là số vốn có nguồn gốc từ lợi nhuận, đó là phần
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Số lãi này trong khi chưa phân phối cho
các chủ đầu tư, trích quỹ thì được sử dụng trong kinh doanh như vốn chủ sở
hữu.
1.3.1.2.Vốn vay
Là khoản tiền ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhận được từ ngân hàng,
các tổ chức tài chính, các đơn vị, tổ chức, tập thể, cá nhân trong và ngoài nước
để bổ sung vào vốn kinh doanh của doanh nghiệp bằng nhiều hình thức khác
nhau(như phát hành trái phiếu, tín dụng cầm đồ hoặc thế chấp tài sản, tín dụng
có bảo lã