PhườngMỹ Hòavới tiềmnăng đa dạng, phong phú có nhiều điều kiện thuận lợi
để phát triển nông nghiệp đặc biệt là nghề trồng lúa truyền thống, hàng năm cung cấp
cho Phườngsản lượng lúa rất lớn bình quân khoảng 12.070 tấnchiếm 0,48% sản lượng
lúa của cả Tỉnh . Sản xuất lúa ở PhườngMỹ Hòacó vai trò quan trọng đóng góp vào
việc đảm bảo an ninh lương thục quốc gia và hướng đến xuất khẩu.
Tuy nhiên trong thời gian quaviệc sản xuất lúa trên PhườngMỹ Hòacòn biểu
hiện nhiềubất ổn và thiếu bền vững. Sự đa dạng các chủngloạigiống lúa (có hơn 10
chủng loại giống khác nhau), sự xuất hiện của các loại dịch hạivới mức bộc phát, lan
truy ền ngày càng cao và liên tục đã làm suy giảmđáng kể năng suất và chất lượng lúa
của Phường, sựhạn chế áp dụng các biện phápkỹ thuật tiên tiếntrong canh tác đã làm
tăng chi phí của bà con, đó là nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận thu lại của bà con nông
dân ngày càng giảm.
Để giúp cho bà con nông dân PhườngMỹ Hòa nâng cao lợi nhuận bằng việc
canh tác lúa có chất lượng cao, lợi nhuận thu lại ngày một tăng mà chi phílại giảm, Tôi
đưa ra bốn giải pháp: Giải pháp về giống; Giải pháp về kỹ thuật canh tác; Giải pháp về
tổ chức sản xuất và giải pháp về thị trường tiêu thụ nhằm khắc phục hiện trạng trên và
góp phần nâng cao dần chất lượng của nền nông nghiệp truyền thống.
85 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 1854 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận cho vùng lúa chất lượng cao tại phường Mỹ Hòa – Long Xuyên – An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN MINH HIẾU
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN
CHO VÙNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO
TẠI PHƯỜNG MỸ HÒA – LONG XUYÊN – AN GIANG
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 06 năm 2007
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN
CHO VÙNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO
TẠI PHƯỜNG MỸ HÒA – LONG XUYÊN – AN GIANG
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: TRẦN MINH HIẾU
Lớp: ĐH4KN1 Mã số SV: DKN030133
Giảng viên hướng dẫn: Ths. TRẦN MINH HẢI
Long Xuyên, tháng 06 năm 2007
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn :
Ths. TRẦN MINH HẢI
Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng 06 năm 2007.
LỜI CẢM ƠN
Trải qua 5 tháng từ khi bắt đầu thu thập số liệu cho đến khi bài viết được hoàn
thành, Tôi đã học hỏi và tích luỹ được nhiều kinh nghiệm từ thực tế cuộc sống, tất cả
điều đó đã bổ sung thêm vào vốn kiến thức học tập từ ghế nhà trường để làm hành trang
vững bước vào tương lai.
Nhân đây, Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến trường Đại Học An Giang, đến
khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã cung cấp nền tảng kiến thức vô cùng quan
trọng trong 4 năm học vừa qua, đã tạo điều kiện thuận lợi cho Tôi trong quá trình thực
hiện khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy và hướng dẫn tận tình của thầy Trần
Minh Hải đã trực tiếp hướng dẫn Tôi, đã tạo điều kiện cho Tôi tiếp súc nhiều với thực tế
cuộc sống, đã cho Tôi động lực để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chung đến: Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
An Giang; Trung Tâm Khuyến Nông An Giang; Chi Cục Bảo Vệ Thực Vật An Giang;
Phường Mỹ Hòa. Đã tận tình giúp đỡ Tôi trong quá trình thu thập số liệu phục vụ cho
khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Trần Minh Hiếu
Trường Đại Học An Giang – Khoa Kinh Tế – QTKD
TÓM TẮT
Phường Mỹ Hòa với tiềm năng đa dạng, phong phú có nhiều điều kiện thuận lợi
để phát triển nông nghiệp đặc biệt là nghề trồng lúa truyền thống, hàng năm cung cấp
cho Phường sản lượng lúa rất lớn bình quân khoảng 12.070 tấn chiếm 0,48% sản lượng
lúa của cả Tỉnh. Sản xuất lúa ở Phường Mỹ Hòa có vai trò quan trọng đóng góp vào
việc đảm bảo an ninh lương thục quốc gia và hướng đến xuất khẩu.
Tuy nhiên trong thời gian qua việc sản xuất lúa trên Phường Mỹ Hòa còn biểu
hiện nhiều bất ổn và thiếu bền vững. Sự đa dạng các chủng loại giống lúa (có hơn 10
chủng loại giống khác nhau), sự xuất hiện của các loại dịch hại với mức bộc phát, lan
truyền ngày càng cao và liên tục đã làm suy giảm đáng kể năng suất và chất lượng lúa
của Phường, sự hạn chế áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến trong canh tác đã làm
tăng chi phí của bà con, đó là nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận thu lại của bà con nông
dân ngày càng giảm.
Để giúp cho bà con nông dân Phường Mỹ Hòa nâng cao lợi nhuận bằng việc
canh tác lúa có chất lượng cao, lợi nhuận thu lại ngày một tăng mà chi phí lại giảm, Tôi
đưa ra bốn giải pháp: Giải pháp về giống; Giải pháp về kỹ thuật canh tác; Giải pháp về
tổ chức sản xuất và giải pháp về thị trường tiêu thụ nhằm khắc phục hiện trạng trên và
góp phần nâng cao dần chất lượng của nền nông nghiệp truyền thống.
MỤC LỤC
MỤC LỤC
Trang
Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN .................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2
1.2.1. Khảo sát hiện trạng sản xuất lúa trên địa bàn Phường Mỹ Hòa. .................... 2
1.2.2. Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận. ........................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu. .......................................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................. 3
1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu. ..................................................................... 3
1.4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu. .......................................................................... 4
1.5. Ý nghĩa. ............................................................................................................ 4
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN........................................................ 5
2.1. Giới thiệu về đề tài nghiên cứu. ......................................................................... 5
2.2. Giới thiệu về vùng nghiên cứu (Giới thiệu về Phường Mỹ Hòa). ....................... 6
2.3. Các khái niệm liên quan đến đề tài. ................................................................... 6
2.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất........................................................................... 6
2.3.2. Khái niệm doanh thu.................................................................................... 7
2.3.3. Khái niệm lợi nhuận. ................................................................................... 7
Chương 3. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT LÚA TRÊN PHƯỜNG MỸ HÒA –
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN – TỈNH AN GIANG ................................................. 8
3.1. Tình hình chung. ............................................................................................... 8
3.2. Hiện trạng về Giống. ....................................................................................... 13
3.3. Hiện trạng về kỹ thuật canh tác........................................................................ 18
3.4. Hiện trạng về tổ chức sản xuất......................................................................... 21
3.5. Hiện trạng về thị trường tiêu thụ. ..................................................................... 22
3.6. Diễn biến sâu bệnh trong vụ hè thu 2007. ........................................................ 24
Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN ................................................ 26
4.1. Giải pháp về Giống.......................................................................................... 26
4.1.1. Sự cần thiết của giống lúa tốt trong sản xuất. ............................................. 26
4.1.1.1. Vai trò của giống lúa. ....................................................................... 26
4.1.1.2. Hạt giống khỏe và sử dụng hạt giống phải đạt tiêu chuẩn. ................ 27
4.1.2. Lượng giống cần thiết khi gieo sạ. ............................................................. 27
4.1.3. Những giống lúa phù hợp trên địa bàn Phường Mỹ Hòa............................. 28
4.1.4. Giải pháp đổi dần bộ giống và thay giống mới. .......................................... 30
MỤC LỤC
4.1.5. Biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo trồng. ......................................... 33
4.2. Giải pháp về kỹ thuật canh tác. ........................................................................ 34
4.2.1. Chuẩn bị đất. ............................................................................................. 34
4.2.2. Phương pháp gieo sạ.................................................................................. 35
4.2.3. Phương pháp bón phân. ............................................................................. 35
4.2.3.1. Bón phân theo bảng so màu lá lúa. ................................................... 35
4.2.3.2. Tác dụng của một số loại phân. ........................................................ 37
4.2.3.3. Thời điểm và liều lượng bón phân. ................................................... 37
4.2.3.4. Quy luật “2 xanh 2 vàng” của ruộng lúa. .......................................... 40
4.2.4. Quản lý nước. ............................................................................................ 41
4.2.5. Phòng trừ cỏ dại. ....................................................................................... 43
4.2.6. Phòng trừ sâu, bệnh hại lúa. ....................................................................... 44
4.2.7. Thu hoạch và bảo quản. ............................................................................. 47
4.3. Giải pháp về tổ chức sản xuất. ......................................................................... 47
4.4. Giải pháp về thị trường tiêu thụ. ...................................................................... 48
Chương 5. KẾT LUẬN ............................................................................................. 51
5.1. Kết luận........................................................................................................... 51
5.2. Kiến nghị. ....................................................................................................... 52
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tiến độ thực hiện khóa luận .......................................................................... 5
Bảng 3.1. Diện tích đất canh tác phổ biến trên Phường.................................................. 8
Bảng 3.2. Chi phí canh tác lúa vụ đông xuân............................................................... 10
Bảng 3.3. Chi phí canh tác lúa vụ hè thu ..................................................................... 10
Bảng 3.4. So sánh chi phí sản xuất lúa bình quân của Tỉnh An Giang với P. Mỹ Hòa .. 12
Bảng 3.5. Năng suất lúa vụ đông xuân ........................................................................ 12
Bảng 3.6. Năng suất vụ hè thu..................................................................................... 13
Bảng 3.7. So sánh năng suất, chi phí và lợi nhuận giữa P. Mỹ Hòa và Tỉnh An Giang. 13
Bảng 3.8. Tên giống mà bà con nông dân Phường Mỹ Hòa canh tác vụ Đông xuân..... 14
Bảng 3.9. Tên giống mà bà con nông dân trên Phường Mỹ Hòa canh tác vụ Hè thu .... 14
Bảng 3.10. Nguồn giống phổ biến trên Phường Mỹ Hòa ............................................. 15
Bảng 3.11. Số vụ mà bà con để giống lại..................................................................... 15
Bảng 3.12. Lượng giống bà con dùng để gieo sạ ......................................................... 16
Bảng 3.13. Bà con muốn dùng lượng giống nhiều hơn hay ít hơn ................................ 17
Bảng 3.14. Điều quan trọng hơn khi gia đình chọn giống ............................................ 18
Bảng 3.15. Phương pháp gieo sạ của bà con ở vụ đông xuân ....................................... 18
Bảng 3.16. Phương pháp gieo sạ của bà con ở vụ hè thu.............................................. 19
Bảng 3.17. Tình hình áp dụng các kỹ thuật canh tác của bà con trên Phường............... 20
Bảng 3.18. Tình hình tham dự các tổ chức sản xuất..................................................... 21
Bảng 3.19. Diện tích của nông dân trong tổ liên kết sản xuất và câu lạc bộ nông dân .. 21
Bảng 3.20. Tình trạng bán lúa của nông dân sau thu hoạch.......................................... 22
Bảng 3.21. Thời điểm nông dân bán lúa ...................................................................... 23
Bảng 3.22. Đối tượng đưa giá trong mua bán lúa......................................................... 23
Bảng 4.1. Áp dụng 3 giảm 3 tăng tiết kiệm chi phí về giống........................................ 28
Bảng 4.2. Các loại giống phù hợp trên địa bàn Phường Mỹ Hòa.................................. 28
Bảng 4.3. Giá lúa giống Tại Trại sản xuất lúa giống Bình Đức (Số liệu của năm 2006)29
Bảng 4.4. Một số loại giống thích hợp cho Phườmg Mỹ Hòa ...................................... 30
Bảng 4.5. Công thức bón phân .................................................................................... 36
Bảng 4.6. Thời kỳ bón phân cho từng vụ (áp dụng cho tỉnh An Giang)........................ 39
Bảng 4.7. Thời kỳ bón phân cho từng vụ (áp dụng cho Phường Mỹ Hòa).................... 40
Bảng 4.8. Hiệu quả áp dụng chương trình 3 giảm 3 tăng kết hợp tiết kiệm nước.......... 43
Bảng 4.9. Lợi nhuận mang lại từ việc áp dụng các giải pháp nâng cao lợi nhuận trong
canh tác lúa................................................................................................................. 50
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Diện tích đất canh tác phổ biến trên Phường.............................................. 9
Biểu đồ 3.2. Mối quan hệ giữa chi phí và diện tích ........................................................ 9
Biểu đồ 3.3. So sánh chi phí canh tác lúa vụ đông xuân và vụ hè thu........................... 11
Biểu đồ 3.4. So sánh chi phí sản xuất lúa bình quân của Tỉnh An Giang với Phường Mỹ
Hòa............................................................................................................................. 11
Biểu đồ 3.5. So sánh năng suất lúa vụ đông xuân và hè thu ......................................... 12
Biểu đồ 3.6. Nguồn Giống phổ biến trên Phường Mỹ Hòa........................................... 15
Biểu đồ 3.7. Thời gian (số vụ) để giống lại của nông dân ............................................ 16
Biểu đồ 3.8. Lượng giống nông dân thường sử dụng ................................................... 17
Biểu đồ 3.9. Bà con muốn dùng lượng giống nhiều hơn hay ít hơn.............................. 17
Biểu đồ 3.10. Phương pháp gieo sạ hiện tại trên Phường ............................................. 19
Biểu đồ 3.11. Tình hình áp dụng các kỹ thuật canh tác của nông dân Phường Mỹ Hòa 20
Biểu đồ 3.12. Tình hình canh tác của nông dân Phường Mỹ Hòa................................. 22
Biểu đồ 3.13. Tình hình bán lúa hiện tại của nông dân ................................................ 23
Biểu đồ 3.14. Đối tượng đưa giá trong mua bán lúa..................................................... 24
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Áp dụng kỹ thuật sạ hàng lúa phát triển tốt .................................................. 35
Hình 4.2. Thời điểm so màu lá .................................................................................... 38
Hình 4.3. Ống nước đặt vào ruộng để theo dõi mực nước ............................................ 42
Chương 1. Giới Thiệu Tổng Quan SVTH: Trần Minh Hiếu
GVHD: Ths. Trần Minh Hải Trang 1
Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Chương 1 giới thiệu khái quát về tổng quan của đề tài mà đề tài nghiên cứu, vấn
đề chung về nông nghiệp hiện tại đặc biệt là cây lúa, thuận lợi và thách thức như thế
nào đối với bà con trong canh tác lúa. Nghiên cứu về hiện trạng canh tác lúa của bà
con trên Phường Mỹ Hòa để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận cho bà
con.
Chương 1 sẽ trình bày 5 phần chính sau:
1.1. Lý do chọn đề tài.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.3. Phạm vi nghiên cứu.
1.4. Phương pháp nghiên cứu.
1.5. Ý nghĩa.
1.1. Lý do chọn đề tài.
Nông nghiệp từ lâu đã là một lĩnh vực hoạt động sản xuất quan trọng để đảm
bảo cuộc sống của con người. Hiện nay nông nghiệp lại là lĩnh vực nhạy cảm trong tiến
trình hội nhập. Việt Nam là quốc gia có đến 75% dân số sống ở vùng nông thôn và đa
phần dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, do vậy hội nhập tạo ra cơ hội và cũng là thách
thức cho nền nông nghiệp Việt Nam.
Khái quát lại nền nông nghiệp Việt Nam trong những năm gần đây đã tiến bộ
vượt bật, từ một nền nông nghiệp lạc hậu và bị tàn phá nặng nề trong chiến tranh, đến
nay nông nghiệp ta không những xóa được tình trạng thiếu hụt về lương thực mà còn trở
thành một quốc gia xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới, đứng hàng thứ hai trên thế giới
trong xuất khẩu gạo.
Trong xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập đang diễn ra ngày càng sâu sắc, Việt
Nam đã, đang và sẽ cố gắng hòa mình vào dòng chảy hội nhập của hệ thống kinh tế
thương mại thế giới bằng cách chủ động gia nhập vào các tổ chức kinh tế trong khu vực
và trên thế giới. Hiện nay Việt Nam đã gia nhập vào nhiều tổ chức như: Hiệp định
Chung về Thuế quan và Thương mại (General Agreement on Tariffs and Trade –
GATT), ASIAN và là thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO: World
Trade Organization), tạo ra cho Việt Nam nhiều cơ hội trong ứng dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật về lai tạo giống, công nghệ sinh học trong việc tạo ra nhiều giống mới chất
lượng và năng suất cao, các công nghệ tiên tiến sau thu hoạch…. Đồng thời cũng không
tránh khỏi những đe dọa về thị trường, về đối thủ cạnh tranh và đặc biệt là các tiêu
chuẩn về chất lượng vệ sinh an toàn trong sản xuất nông nghiệp ngày càng khắc khe
hơn.
Ngày nay, con người đã đạt được trình độ phát triển rất cao về ứng dụng công
nghệ và khoa học kỹ thuật trong canh tác lúa, cũng như nhiều lĩnh vực sản xuất khác.
Nhưng nhiều nước trên thế giới vẫn còn phải sống dựa vào hoạt động nông nghiệp là
chủ yếu. Giáo sư – Tiến sĩ Võ Tòng Xuân có nói: “Lúa là sự sống của hơn phân nữa dân
số trên thế giới, là thực phẩm hạt quan trọng trong bữa ăn của hàng trăm triệu người dân
Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ Latinh sống trong vùng nhiệt đới và Á nhiệt đới. Sống
trong những vùng này, dân số ngày càng gia tăng rất nhanh và hiện tại vẫn tăng nhanh
như thế. Lúa vẫn là nguồn thực phẩm chính của họ…”
Chương 1. Giới Thiệu Tổng Quan SVTH: Trần Minh Hiếu
GVHD: Ths. Trần Minh Hải Trang 2
Việc phát triển nông nghiệp cũng như nhiều vấn đề liên quan đến nông dân và
đặc biệt là lĩnh vực lúa trong nhu cầu cao của hội nhập, được xem là đề tài được nhiều
nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Ở Việt Nam, đó cũng là lĩnh vực nghiên cứu rất
quan trọng và cần thiết(1).
Đồng bằng sông Cửu Long với tiềm năng đa dạng, phong phú và là vùng trọng
điểm sản xuất lương thực. Sản lượng lúa chiếm 52% tổng sản lượng lúa của cả nước,
hàng năm đóng góp trên 90% sản lượng gạo xuất khẩu(2 ), sản xuất lúa đồng bằng sông
Cửu Long có vai trò đặc biệt quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và
góp phần tích cực trong xuất khẩu. Tuy nhiên thời gian qua việc sản xuất lúa ở đồng
bằng sông Cửu Long cũng còn biểu hiện sự thiếu ổn định và kém bền vững, sự xuất
hiện của nhiều loại dịch hại với mức bộc phát, lan truyền ngày càng cao và liên tục đã
làm suy giảm đáng kể năng suất và sản lượng của lúa toàn vùng, trong đó có An Giang.
Tình hình này đang đặt ra những vấn đề cần quan tâm nhất đó là sử dụng giống gì cho
phù hợp và cho năng suất cao, chất lượng tốt và bố trí mùa vụ canh tác thế nào là hợp
lý…. Phường Mỹ Hòa cũng nằm trong tình trạng trên.
Đề tài này tiến hành khảo sát hiện trạng sản xuất lúa và tìm một số giải pháp
nâng cao lợi nhuận cho vùng trồng lúa tại Phường Mỹ Hòa – Thành Phố Long Xuyên –
Tỉnh An Giang. Với mong muốn nông dân trên Phường tiết kiệm chi phí trong sản xuất
lúa thông qua việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong canh tác, hạn chế dịch
hại, canh tác giống hợp lý nhằm nâng cao lợi nhuận cho bà con, cải thiện đời sống và
tạo ra sản phẩm lúa có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của hội nhập.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Khảo sát hiện trạng sản xuất lúa trên địa bàn Phường Mỹ Hòa.
Phường Mỹ Hòa có diện tích đất sử dụng trong lĩnh vực nông nghiệp lớn 940,6
ha, hàng năm cung cấp cho Phường sản lượng lúa rất lớn 12.070 tấn(3), nhưng đa phần
không đồng đều nhau về chất lượng do đa dạng chủng loại, đất sản xuất manh mún, nhỏ
lẻ. Bên cạnh đó trong hai năm trở lại đây cơn đại dịch rầy nâu gây bệnh vàng lùn và lùn
xoắn lá lúa đã gây hại nghiêm trọng, đồng thời do sự hạn chế của bà con nông dân trong
ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong canh tác đã dẫn đến năng