Trong tiến trình phát triển kinh tế của đất nước cùng với sự hòa nhập vào
nền kinh tế thới giới. Nền kinh tế của Việt Nam đạtđược thành quả như hiện nay
không thể không kể đến sự đóng góp của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Ở bất cứ
quốc gia nào cũng vậy, hệ thống ngân hàng là mạch máu của nền kinh tế, nền sản
xuất ngày càng phát triểnhệ thống ngân hàng càng trở nên quan trọng. Hệ thống
ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho các thành phần kinh tế, là chiếc cầu nối giữa
nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn. Trong đó, Việt Nam là một nước có hơn 80% dân
số sống bằng nghề nông, vì v ậy hoạt động của hệ thống NHNo & PTNT Việt
Nam là rất cần thiết.
Không như các loại sản phẩm khác, sản phẩm chính của ngân hàng là tiền
tệ. Hoạt động kinh doanh tiền tệ củangân hàng không chỉ tạo ra lợi nhuận cho
chính bản thân ngân hàng mà còn tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế khác
ăn nên làm ra, từ đó mà góp phần tạo nên bộ mặt kinh tế xã hội ngày càng phát
triển. Do đó, để ngân hàng hoạt động thu ận lợivà có lợi nhuận thì trước hết phải
nói đến nguồn vốn. Để có vốn kinh doanh ngoài việc phải sử dụng vốn điều hòa
từ ngân hàng cấp trên thì bản thân ngân hàng phải huy động vốn vàkinh doanh
nguồn vốn bằng hình thức cho vay. Huy động vốn và cho vay vốn là hai mảng
songsong không những quyết định vấn đề sống còn của ngân hàng mà còn thúc
đẩy các ngành kinh tế phát triển. Như vậy, làm thế nào để sử dụng nguồn vốn có
hiệu quả, làm thế nào để bổ sung nguồn vốn kịp thời cho các thành phần kinh tế,
đây là những câu hỏi luôn được đặt ra cho các nhà lãnh đạo, làm sao đ ể tương
xứng với tên gọi “NHNo & PTNT”.
53 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 1979 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Lấp Vò, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ ĐÂY
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long xuyên, tháng 6 - năm 2007
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ ĐÂY
Lớp: DH4KN2 Mã số Sv: DKN030177
Người hướng dẫn: Ths ĐẶNG HÙNG VŨ
Long xuyên, tháng 6 - năm 2007
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn: Th.S Đặng Hùng Vũ
( Họ tên, học hàm. học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 1:……………………….
( Họ tên, học hàm.học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2:……………………….
(Họ tên, học hàm. học vị và chữ ký)
Luận văn được bảo vệ tại hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh
Ngày……tháng…….năm 2007
Lôøi caûm ôn
Bài luận văn của em hôm nay được hoàn thành là nhờ vào
công lau dạy dỗ của quý thầy cô trong suốt quá trình học tập của
em. Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường ĐH
An Giang, đặt biệt là quý thầy cô khoa KT – QTKD đã truyền đạt
những kiến thức và kinh nghiệm quý báo cho em.
Em chân thành cảm ơn thầy Đặng Hùng Vũ – giảng viên
hướng dẫn. Thầy đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn và quan tâm
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cùng tập
thể cô chú, anh chị cán bộ - nhân viên NHNo & PTNT huyện Lấp
Vò. Cảm ơn ban lãnh đạo phòng tín dụng và phòng kế toán Ngân
hàng đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập
và hoàn tất khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn!
Long xuyên, tháng 6 - năm 2007.
SVTH: Nguyễn Thị Đây
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 1
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................. 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................ 3
2.1 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN................................................................. 3
2.1.1 Tiền gửi khách hàng ..................................................................................... 3
2.1.2 Tiền gửi tiết kiệm ......................................................................................... 3
2.2 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ............................................................................ 4
2.2.1 Khái niệm chung về tín dụng ........................................................................ 4
2.2.2 Các hình thức tín dụng .................................................................................. 4
2.2.3 Đối tượng cho vay ........................................................................................ 4
2.2.4 Nguyên tắc vay vốn ...................................................................................... 4
2.2.5 Điều kiện vay vốn......................................................................................... 5
2.2.6 Thể loại cho vay ........................................................................................... 5
2.2.7 Thời hạn cho vay .......................................................................................... 5
2.2.8 Lãi suất cho vay............................................................................................ 5
2.2.9 Mức cho vay................................................................................................. 6
2.2.10 Hồ sơ vay vốn............................................................................................... 6
2.2.11 Thẩm định và quyết định cho vay ................................................................. 6
2.2.12 Thu nợ và thu lãi........................................................................................... 7
2.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG................................................ 7
2.3.1 Vốn huy động/Tổng nguồn vốn..................................................................... 7
2.3.2 Vốn huy động có kỳ hạn/Tổng nguồn vốn..................................................... 7
2.3.3 Dư nợ/Tổng nguồn vốn................................................................................ 8
2.3.4 Dư nợ/ Tổng vốn huy động ........................................................................... 8
2.3.5 Nợ quá hạn/Dư nợ ........................................................................................ 8
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NHNo & PTNT
CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ............................................................................ 9
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH ....... 9
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NGHIỆP VỤ CÁC PHÒNG BAN ..................... 10
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 3 NĂM QUA ........... 11
3.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CHI NHÁNH TRONG QUÁ TRÌNH
HOẠT ĐỘNG....................................................................................................... 14
3.4.1 Thuận lợi .................................................................................................... 14
3.4.2 Khó khăn .................................................................................................... 14
3.5 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2007 ................................. 15
3.5.1 Định hướng hoạt động kinh doanh .............................................................. 15
3.5.2 Giải pháp thực hiện..................................................................................... 15
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ QUA
3 NĂM 2004 – 2006 .............................................................................................. 17
4.1 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN............................................................... 17
4.1.1 Tình hình nguồn vốn................................................................................... 17
4.1.2 Tình hình huy động vốn .............................................................................. 18
4.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG......................................... 20
4.2.1 Doanh số cho vay ....................................................................................... 20
4.2.2 Doanh số thu nợ.......................................................................................... 24
4.2.3 Tình hình dư nợ .......................................................................................... 29
4.2.4 Tình hình nợ quá hạn .................................................................................. 32
4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
QUA 3 NĂM ......................................................................................................... 35
4.3.1 Vốn huy động/Tổng nguồn vốn................................................................... 35
4.3.2 Vốn huy động có kỳ hạn/Tổng nguồn vốn................................................... 36
4.3.3 Dư nợ/Tổng nguồn vốn ............................................................................... 36
4.3.4 Dư nợ/Tổng nguồn vốn huy động ............................................................... 36
4.3.5 Nợ quá hạn/Tổng dư nợ .............................................................................. 36
4.4 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG .............. 37
4.4.1 Huy động vốn ............................................................................................. 37
4.4.2 Hạn chế nợ quá hạn .................................................................................... 38
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 40
5.1 KẾT LUẬN .................................................................................................. 40
5.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 40
Mục lục biểu bảng
Trang
Bảng 1: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động: ............................................... 35
Mục lục biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm. ........................................ 12
Biểu đồ 4.1: Cơ cấu nguồn vốn. ............................................................................. 17
Biểu đồ 4.2: Tình hình huy động vốn. ..................................................................... 18
Biểu đồ 4.3: Doanh số cho vay qua 3 năm. .............................................................. 20
Biểu đồ 4.4: Doanh số cho vay theo DNTN............................................................. 21
Biểu đồ 4.5: Doanh số cho vay theo HSXKD.......................................................... 22
Biểu đồ 4.6: Doanh số cho vay theo TPKT khác ..................................................... 22
Biểu đồ 4.7: Doanh số cho vay theo thể loại cho vay............................................... 23
Biểu đồ 4.8: Doanh số thu nợ qua ba năm. .............................................................. 24
Biểu đồ 4.9: Chênh lệch giữa DSCV và DSTN của DNTN ..................................... 25
Biểu đồ 4.10: Chênh lệch giữa doanh số cho vay và thu nợ theo hộ SXKD ............. 26
Biểu đồ 4.11: Chênh lệch giữa doanh số cho vay và thu nợ theo TPKT khác.......... 27
Biểu đồ 4.12: Doanh số thu nợ theo thể loại cho vay............................................... 27
Biểu đồ 4.13 : Chênh lệch giữa DSCV và DSTN trong ngắn hạn ........................... 28
Biểu đồ 4.14: Chênh lệch giữa doanh số cho vay và thu nợ trung dài hạn............... 28
Biểu đồ 4.15 : Tình hình dư nợ qua ba năm............................................................. 29
Biểu đồ 4.16: Dư nợ theo thành phần kinh tế. ......................................................... 30
Biểu đồ 4.17 : Dư nợ theo thể loại cho vay. ............................................................ 31
Biểu đồ 4.18: Tình hình nợ quá hạn qua ba năm...................................................... 32
Biểu đồ 4.19 : Tình hình nợ quá hạn theo TPKT ..................................................... 33
Biểu đồ 4.20 : Tình hình nợ quá hạn theo thể loại cho vay. ..................................... 34
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân.
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long.
HSXKD: Hộ sản xuất kinh doanh.
NHNo & PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
TCKT: Tổ chức kinh tế.
Tổng NV: Tổng nguồn vốn.
Vốn ĐH: Vốn điều hòa.
Vốn HĐ: Vốn huy động.
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò.
SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong tiến trình phát triển kinh tế của đất nước cùng với sự hòa nhập vào
nền kinh tế thới giới. Nền kinh tế của Việt Nam đạt được thành quả như hiện nay
không thể không kể đến sự đóng góp của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Ở bất cứ
quốc gia nào cũng vậy, hệ thống ngân hàng là mạch máu của nền kinh tế, nền sản
xuất ngày càng phát triển hệ thống ngân hàng càng trở nên quan trọng. Hệ thống
ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho các thành phần kinh tế, là chiếc cầu nối giữa
nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn. Trong đó, Việt Nam là một nước có hơn 80% dân
số sống bằng nghề nông, vì vậy hoạt động của hệ thống NHNo & PTNT Việt
Nam là rất cần thiết.
Không như các loại sản phẩm khác, sản phẩm chính của ngân hàng là tiền
tệ. Hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng không chỉ tạo ra lợi nhuận cho
chính bản thân ngân hàng mà còn tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế khác
ăn nên làm ra, từ đó mà góp phần tạo nên bộ mặt kinh tế xã hội ngày càng phát
triển. Do đó, để ngân hàng hoạt động thuận lợi và có lợi nhuận thì trước hết phải
nói đến nguồn vốn. Để có vốn kinh doanh ngoài việc phải sử dụng vốn điều hòa
từ ngân hàng cấp trên thì bản thân ngân hàng phải huy động vốn và kinh doanh
nguồn vốn bằng hình thức cho vay. Huy động vốn và cho vay vốn là hai mảng
song song không những quyết định vấn đề sống còn của ngân hàng mà còn thúc
đẩy các ngành kinh tế phát triển. Như vậy, làm thế nào để sử dụng nguồn vốn có
hiệu quả, làm thế nào để bổ sung nguồn vốn kịp thời cho các thành phần kinh tế,
đây là những câu hỏi luôn được đặt ra cho các nhà lãnh đạo, làm sao để tương
xứng với tên gọi “NHNo & PTNT”.
Hòa chung với sự phát triển của hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam,
NHNo & PTNT Chi nhánh huyện Lấp Vò đã và đang cố gắng để đáp ứng kịp
thời yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Đáp ứng nguồn vốn kịp
thời cho các thành phần kinh tế, đặc biệt là nông dân trên địa bàn huyện phát
triển sản xuất và cải thiện đời sống. Đồng thời, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng
là điều mà tập thể cán bộ, nhân viên ngân hàng luôn luôn quan tâm. Chính vì
những lý do trên mà tôi chọn đề tài “phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại
NHNo & PTNT Chi nhánh huyện Lấp Vò” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận
tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
* Phân tích tình hình huy động vốn và tình hình cho vay của Chi nhánh nhằm
đánh giá sơ bộ tình hình hoạt động của Chi nhánh qua 3 năm.
* Đánh giá hiệu quả hoạt động của Chi nhánh qua hệ thống chỉ tiêu đo lường
hiệu quả hoạt động Ngân hàng.
* Tìm hiểu nguyên nhân khó khăn trong thu nợ, kéo dài nợ quá hạn của khách
hàng, từ đó đề xuất biện pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn hạn chế nợ
quá hạn.
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò.
SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 2
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nguồn số liệu chủ yếu là số liệu thứ cấp được thu thập trực tiếp từ phòng kế
toán của NHNo & PTNT Chi nhánh huyện Lấp Vò.
- Phương pháp nghiên cứu: tổng hợp, so sánh số liệu tương đối và tuyệt đối.
- Tham khảo sách báo và đề tài của các anh chị khóa trước trong lĩnh vực ngân
hàng.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Hoạt động của NHNo & PTNT Chi nhánh huyện Lấp Vò rất đa dạng và
phong phú với rất nhiều hình thức và dịch vụ khác nhau. Nhưng đề tài này chỉ tập
trung phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay của Chi nhánh qua 3 năm:
2004, 2005 và 2006.
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò.
SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
2.1.1 Tiền gửi khách hàng
Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán)
Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể rút ra
bất cứ lúc nào mà không cần báo trước với ngân hàng và ngân hàng phải đáp ứng
yêu cầu đó của khách hàng, khách hàng cũng có thể ký séc để thanh toán nên còn
gọi là tài khoản giao dịch.
Khách hàng gửi tiền thanh toán nhằm mục đích an toàn về tài sản và không
vì mục đích sinh lợi. Nguồn tiền gửi thanh toán không ổn định nên khi hoạt động
ngân hàng phải có một khoản dự trữ thích đáng.
Tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi định kỳ)
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách hàng chỉ được rút ra sau một
khoảng thời gian nhất định, trong suốt thời gian đó khách hàng không được buộc
ngân hàng trả tiền lại cho mình. Về nguyên tắc khách hàng chỉ được rút tiền khi
đến hạn. Tuy nhiên, do tính cạnh tranh và khuyến khích khách hàng gửi tiền nên
ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền trước hạn với điều kiện khách hàng
không được hưởng lãi suất hoặc được hưởng lãi suất thấp hơn mức lãi suất có kỳ
hạn. Điều này phụ thuộc vào chính sách huy động vốn của ngân hàng và loại tiền
gửi định kỳ.
Đối với tiền gửi có kỳ hạn ngân hàng biết trước thời gian đến hạn nên ngân
hàng chủ động được nguồn vốn trong các thời kỳ để có kế hoạch cho vay. Vì vậy,
nguồn vốn này được sử dụng rất hiệu quả.
2.1.2 Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng
thì được ngân hàng cấp cho một quyển sổ gọi là sổ tiết kiệm. Khách hàng có
trách nhiệm quản lý và mang theo sổ khi đến ngân hàng giao dịch. Đây cũng là
nguồn vốn huy động có tính ổn định của ngân hàng.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Là loại tiền gửi mà khách hàng có thể gửi vào và rút ra bất cứ lúc nào mà
không cần báo trước với ngân hàng. Đối tượng gửi chủ yếu là những người tiết
kiệm, dành dụm hầu trang trải những chi tiêu cần thiết, đồng thời có một khoản
lãi góp phần vào việc chi tiêu hàng tháng. Ngoài ra, đối tượng gửi tiền có thể là
những người thừa tiền nhàn rỗi muốn gửi tiền vào ngân hàng để thu lợi tức đồng
thời bảo đảm an toàn hơn giữ tiền tại nhà.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Đây là loại hình mà khách hàng gửi tiền có sự thuận về thời gian với ngân
hàng, khách hàng chỉ rút tiền khi đến thời hạn. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn lớn hơn tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò.
SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 4
2.2 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.2.1 Khái niệm chung về tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức
hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất
định sẽ trả lại với một lượng giá trị lớn hơn.
Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu một trong 3 đặc
điểm đó thì sẽ không còn là phạm trù tín dụng.
- Có sự chuyển giao một lượng giá trị quyền sử dụng từ người này sang người
khác
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo
một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
2.2.2 Các hình thức tín dụng
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng có: tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Căn cứ vào đối tượng tín dụng có: tìn dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố
định.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn có: tín dụng vốn sản xuất và lưu thông
hàng hóa, tín dụng tiêu dùng.
- Căn cứ vào chủ thể tín dụng có: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín
dụng nhà nước.
2.2.3 Đối tượng cho vay
- Cho vay ngắn hạn bao gồm các khoản vay sau đây:
Giá trị vật tư, chi phí trồng trọt, chăn nuôi như hạt giống, con giống, thức
ăn gia súc, thuốc, dịch vụ thú y, vật liệu xây dựng…
- Cho vay trung hạn gồm những khoản sau:
Chi phí cây trồng lưu gốc.
Thanh toán chi phí mở rộng diện tích canh tác, xây dựng cơ bản đồng
ruộng để gieo trồng cây hàng năm.
Chi phí xây dựng chuồng trại và chăn nuôi.
Chi phí mua sắm nông cơ.
....
2.2.4 Nguyên tắc vay vốn
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
- Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo qui định của chính phủ.
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò.
SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 5
2.2.5 Điều kiện vay vốn
Khách hàng được NHNo & PTNT cho vay vốn khi có đủ các điều kiện sau:
a. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo qui định của pháp luật.
b. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
c. Phải có vốn tự có (bao gồm vốn bằng tiền, giá trị vật tư, giá trị ngày công lao
động) và vốn tự có tham gia vào tổng nhu cầu dự án xin vay.
d. Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
e. Phải có phương án sản xuất kinh doanh khả thi.
f. Phải có tài sản thế chấp, cấm cố hoặc người bảo lãnh theo qui định của
NHNo & PTNT Việt Nam.
g. Phải chịu sự kiểm tra, giám sát của ngân hàng trước, trong v