Đề tài “Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL –
Chi nhánh An Giang”được thực hiện nhằm nghiên cứu hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL –Chi nhánh An Giang từ năm 2004 -2006.
Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL –Chi nhánh An Giang trước đây chủ yếu cho vay
XDSCN, những năm gần đây Ngân hàng còn mở rộng cơ cấu cho vay để đáp ứng nhu cầu
sản xuất, kinh doanh dựa trên nhu cầu vay vốn của người dân tại Thành phố Long
Xuyên.
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn trong 3 năm (2004 -2006) của Ngân hàng Phát
tri ển nhà ĐBSCL –Chi nhánh An Giang thông qua các bảng số liệu, biểu đồ phân tích
Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ, Dư nợ, Nợ quá hạn, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng
tín dụng ngắn hạn, so sánh hoạt động tín dụng ngắn hạn giữa Ngân hàng Phát triển nhà
ĐBSCL –Chi nhánh An Giang với một số ngân hàng chi nhánh khác hoạt động tại An
Giang.
Từ quá trình phân tích, cho thấy hoạt động tín dụng của Ngân hàng khá tốt, tuy cần phải
khắc phục nhiều khó khăn mà Ngân hàng đang gặp phải.
Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL –Chi
nhánh An Giang được phân tích cụ thể qua các chương sau:
-Chương 1: “Mở đầu” dựa trên nhu cầu vay vốn của người dân tại Thành phố Long
Xuyên đề tài thực hiện việc phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển
nhà ĐBSCL –Chi nhánh An Giang.
-Chương 2:“Cơ sở lý thuyết” đưa ra các khái niệm về tín dụng và các vấn đề liên quan
đến tín dụng
-Chương 3: “Giớithiệu Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL –Chi nhánh An Giang”
giới thiệu khái quát về Ngân hàng, cơ cấu tổ chức,
-Chương 4: “Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL –
Chi nhánh An Giang” phân tích Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ, Dư nợ, Nợ quá hạn và
các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn trong năm 2004 –2006.
So sánh hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL –Chi
nhánh An Giang với một số ngân hàng chi nhánh An Giang (2004 –2006).
-Chương 5:“Kết luận -Kiến nghị”
57 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2063 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN THỊ KHÁNH AN
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL
CHI NHÁNH AN GIANG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 06 năm 2007
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL
CHI NHÁNH AN GIANG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KHÁNH AN
Lớp: DH4TC – Mã số sinh viên: DTC030282
Người hướng dẫn: ĐẶNG ANH TÀI
Long Xuyên, tháng 06 năm 2007
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn: ........................................
Người chấm, nhận xét 1: ..............................
Người chấm, nhận xét 2: ..............................
Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm …..
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng Phát Triển Nhà
ĐBSCL tỉnh AG đã giúp tôi hiểu rõ hơn về hoạt động của ngân hàng,
có thêm nhiều kiến thức về hoạt động tín dụng, nhờ đó tôi có thể
thuận lợi hơn trong việc thực hiện đề tài “Phân tích nghiệp vụ tín dụng
ngắn hạn của Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL – Chi Nhánh An
Giang”.
Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng tín dụng, Ban
Hướng dẫn và toàn thể các cán bộ nhân viên của ngân hàng đã giúp đỡ
tôi trong thời gian thực tập.
Trong quá trình thực tập tôi nhận được sự giúp đỡ của nhiều cán
bộ nhân viên Phòng tín dụng, đặc biệt là chú Trưởng phòng tín dụng
Lê Quang Thạnh giúp tôi sớm có những bước phát triển đề tài, nhanh
chóng có được những số liệu cần thiết.
Đồng thời, tôi cũng chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu trường
ĐHAG tạo điều kiện để tôi tiếp xúc với thực tế, tạo cơ hội cho tôi áp
dụng kiến thức đã học tại trường và qua đó làm phong phú hơn những
kiến thức chuyên ngành thông qua thời gian thực tập tại Ngân hàng;
tôi rất cám ơn thầy Đặng Anh Tài đã dành thời gian hướng dẫn tôi
thực hiện đề tài và đã cho tôi nhiều lời khuyên hữu ích, nhờ sự hướng
dẫn của thầy mà tôi có thể hoàn thành đề tài đúng thời gian qui định.
SVTH
TRẦN THỊ KHÁNH AN
TÓM TẮT
Đề tài “Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL –
Chi nhánh An Giang” được thực hiện nhằm nghiên cứu hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang từ năm 2004 - 2006.
Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang trước đây chủ yếu cho vay
XDSCN, những năm gần đây Ngân hàng còn mở rộng cơ cấu cho vay để đáp ứng nhu cầu
sản xuất, kinh doanh… dựa trên nhu cầu vay vốn của người dân tại Thành phố Long
Xuyên.
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn trong 3 năm (2004 - 2006) của Ngân hàng Phát
triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang thông qua các bảng số liệu, biểu đồ phân tích
Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ, Dư nợ, Nợ quá hạn, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng
tín dụng ngắn hạn, so sánh hoạt động tín dụng ngắn hạn giữa Ngân hàng Phát triển nhà
ĐBSCL – Chi nhánh An Giang với một số ngân hàng chi nhánh khác hoạt động tại An
Giang.
Từ quá trình phân tích, cho thấy hoạt động tín dụng của Ngân hàng khá tốt, tuy cần phải
khắc phục nhiều khó khăn mà Ngân hàng đang gặp phải.
Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi
nhánh An Giang được phân tích cụ thể qua các chương sau:
- Chương 1: “ Mở đầu” dựa trên nhu cầu vay vốn của người dân tại Thành phố Long
Xuyên đề tài thực hiện việc phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển
nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang.
- Chương 2: “Cơ sở lý thuyết” đưa ra các khái niệm về tín dụng và các vấn đề liên quan
đến tín dụng…
- Chương 3: “ Giới thiệu Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang”
giới thiệu khái quát về Ngân hàng, cơ cấu tổ chức,…
- Chương 4: “Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL –
Chi nhánh An Giang” phân tích Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ, Dư nợ, Nợ quá hạn và
các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn trong năm 2004 – 2006.
So sánh hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL – Chi
nhánh An Giang với một số ngân hàng chi nhánh An Giang (2004 –2006).
- Chương 5: “Kết luận - Kiến nghị”
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 1
1.4 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Một số khái niệm chung về tín dụng ............................................................................. 2
2.1.1 Tín dụng ........................................................................................................ 2
2.1.2 Doanh số cho vay .......................................................................................... 2
2.1.3 Doanh số thu nợ............................................................................................. 2
2.1.4 Dư nợ ........................................................................................................... 2
2.1.5 Nợ quá hạn .................................................................................................... 2
2.2 Vấn đề chung về tín dụng ............................................................................................ 2
2.2.1 Bản chất, chức năng và vai trò của tín dụng ngắn hạn ................................... 2
2.2.2 Nguyên tắc - điều kiện của tín dụng .............................................................. 4
2.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng .................................................. 5
2.3 Thể loại và thời hạn cho vay......................................................................................... 5
2.4 Trả nợ gốc và lãi .......................................................................................................... 6
2.5 Phương thức cho vay ................................................................................................... 8
2.6 Rủi ro tín dụng ............................................................................................................ 9
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐBSCL – CHI NHÁNH AN GIANG
3.1 Khái quát Ngân hàng PTN ĐBSCL – Chi Nhánh An Giang ........................................11
3.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ......................................................... 12
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 12
3.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban ............................................................................. 12
3.3 Phương hướng hoạt động năm 2007 ........................................................................... 13
CHƯƠNG 4: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL – CHI NHÁNH AN GIANG
4.1 Phân tích hoạt động TDNH năm 2004 – 2006 ............................................................ 16
4.1.1 Doanh số cho vay ........................................................................................ 16
4.1.2 Doanh số thu nợ........................................................................................... 18
4.1.3 Dư nợ cho vay ............................................................................................. 20
4.1.4 Nợ quá hạn .................................................................................................. 22
4.2 Đánh giá chất lượng TDNH năm 2004 – 2006 ........................................................... 24
4.2.1 Hệ số thu nợ ngắn hạn ................................................................................ 24
4.2.2 Dư nợ ngắn hạn/ Vốn huy động .................................................................. 25
4.2.3 Dư nợ ngắn hạn/ Tổng tài sản ..................................................................... 25
4.2.4 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn ............................................................... 25
4.2.5 Nợ quá hạn ngắn hạn/ Tổng dư nợ ngắn hạn ............................................... 26
4.3 So sánh hoạt động tín dụng ngắn hạn của NH PTN ĐBSCL với một số chi nhánh ngân
hàng khác tại An Giang ................................................................................................... 26
4.4 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng .................................................... 29
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 30
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................... 31
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 1: TÌNH HÌNH CHO VAY NĂM 2004 - 2006 ....................................... 16
BẢNG 2: TÌNH HÌNH THU NỢ NĂM 2004 - 2006.......................................... 18
BẢNG 3: TÌNH HÌNH DƯ NỢ NĂM 2004 - 2006 ........................................... 20
BẢNG 4: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN NĂM 2004 - 2006 ................................ 22
BẢNG 5: CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ...24
BẢNG 6: SO SÁNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ........................... 27
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: BIỂU ĐỒ TỶ TRỌNG CHO VAY NGẮN HẠN .............................. 17
Biểu đồ 2: BIỂU ĐỒ TỶ TRỌNG THU NỢ NGẮN HẠN .................................19
Biểu đồ 3: BIỂU ĐỒ TỶ TRỌNG DƯ NỢ NGẮN HẠN ...................................21
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU/VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
AG
CBNV
DN
DSCV
DSTN
ĐBSCL
HĐTD
MHB
NH ĐT&PT VN
NHNN
NH No&PTNT
NH NT VN
NH PTN ĐBSCL
NH SGTT
NHTM
NQH
ST
SXKD
TPLX
VĐH
VHĐ
WTO
XDSCN
Tổng
An Giang
Cán bộ nhân viên
Dư nợ
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Đồng bằng sông Cửu Long
Hợp đồng tín dụng
Housing Bank Of Mekong Delta – Ngân hàng Phát Triển Nhà
ĐBSCL.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
Ngân hàng Sài Gòn thương tín
Ngân hàng thương mại
Nợ quá hạn
Số tiền
Sản xuất kinh doanh
Thành phố Long Xuyên
Vốn điều hoà
Vốn huy động
World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới
Xây dựng sửa chữa nhà
Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang
SVTH: Trần Thị Khánh An Trang 1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong thực tế, nhu cầu vay vốn của xã hội đã có từ lâu và trở thành một vấn đề có
thật đòi hỏi cần được quan tâm hợp lý hơn trong xã hội ngày nay, từ những người nông
dân, những người mua bán nhỏ, đến những nhà kinh doanh hay những nhà đầu tư đều
có nhu cầu về vốn. Tuy nhiên, xã hội vẫn tồn tại một thực trạng đó là có người thừa vốn,
nhưng cũng có người thiếu vốn dẫn đến một sự mất cân đối.
Xuất phát từ thực tiễn trên, ngân hàng ra đời và đã cung cấp những hoạt động như
là: tiết kiệm, cho vay,… từ đó tình trạng trên được giải quyết nhanh chóng, một mặt
nhằm tập trung nguồn vốn từ trong dân, mặt khác dùng nguồn vốn huy động được để
cho vay lại, đây cũng là một trong những chức năng quan trọng của ngân hàng.
Từ những đặc điểm, vị trí địa lý và tiềm năng của vùng ĐBSCL, Ngân hàng PTN
ĐBSCL ra đời, góp phần cải thiện đời sống của người dân ĐBSCL nói chung và người
dân AG nói riêng.
Ngân hàng PTN ĐBSCL – Chi Nhánh An Giang hoạt động với mục tiêu cho vay
XDSCN không chỉ phù hợp với quan niệm của người dân đó là “an cư lạc nghiệp”, mà
bên cạnh đó Ngân hàng còn mở rộng cơ cấu cho vay để đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh
doanh… của người dân trong trong ngắn hạn, giúp người dân phát triển kinh tế gia đình,
tạo tiền đề phát triển nền kinh tế của tỉnh AG. Với cơ cấu cho vay đa dạng, phù hợp với
nhu cầu của người dân tại TPLX nên Ngân hàng PTN ĐBSCL – Chi Nhánh An Giang
được ưu tiên lựa chọn để thực hiện đề tài “Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng PTN ĐBSCL – Chi Nhánh An Giang” để có thể hiểu rõ hơn hoạt động cho
vay của ngân hàng.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng của VN trong thời kỳ hậu WTO sẽ phải cạnh tranh
gay gắt hơn, đòi hỏi những tổ chức tín dụng phải có những bước đổi mới phù hợp.
Với lý do trên, đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu tìm hiểu về hoạt động của Ngân
hàng PTN ĐBSCL – Chi Nhánh An Giang, đặc biệt phân tích hoạt động tín dụng ngắn
hạn. Qua đó, đề ra những biện pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Thông qua quá trình thu thập số liệu, nghiên cứu quá trình hoạt động của ngân hàng,
đề tài đã sử dụng những biện pháp nghiên cứu sau:
- Thu thập thông tin sơ cấp: quan sát hoạt động cho vay của ngân hàng, các thông tin
bên ngoài, tham khảo ý kiến cán bộ tín dụng.
- Thu thập thông tin thứ cấp: tham khảo tài liệu của ngân hàng, sách báo,…
- Phương pháp phân tích số liệu, thống kê và so sánh, biểu đồ,…
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Do thời gian thực hiện có hạn, kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, nên đề tài chỉ
nghiên cứu trong phạm vi tín dụng ngắn hạn theo nhóm tại Ngân hàng PTN ĐBSCL –
Chi Nhánh An Giang năm 2004 – 2006.
Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang
SVTH: Trần Thị Khánh An Trang 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Một số khái niệm chung về tín dụng
2.1.1 Tín dụng
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi1.
2.2.2 Doanh số cho vay
DSCV bao gồm tất cả các khoản cho vay phát sinh trong năm tài chính. Các
khoản vay mà khách hàng vay lại sau khi thanh lý hợp đồng vay cũ hoặc khách hàng
vay mới lần đầu.
2.1.3 Doanh số thu nợ
DSTN bao gồm tất cả các khoản thu vốn gốc mà khách hàng trả trong năm tài
chính kể cả vốn thanh toán kết thúc hợp đồng hoặc vốn mà khách hàng trả một
phần.
2.1.4 Dư nợ
DN là chỉ tiêu phản ánh một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho
vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản ngân hàng cần phải thu về.
2.1.5 Nợ quá hạn
NQH là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả
được cho ngân hàng, nếu không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là NQH.
2.2 Vấn đề chung về tín dụng
2.2.1 Bản chất, chức năng và vai trò của tín dụng
Bản chất tín dụng
Tín dụng là mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay tạo nên mối
quan hệ chặt chẽ với nhau qua việc vận động giá vốn tín dụng được biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ hay hàng hóa2.
Chức năng tín dụng
Gồm 3 chức năng như sau:
- Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ:
Đây là chức năng cơ bản, nhờ chức năng này mà nguồn vốn tiền tệ được
điều hoà từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để nhằm phát triển kinh tế xã hội.
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi
của tín dụng.
1 Ngân hàng Nhà Nước. 2001. Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về việc ban hành
quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Hà Nội.
2 Hồ Diệu. 2001. “Bản chất, chức năng và vai trò của tín dụng” trong Hồ Diệu (Chủ biên). Tín Dụng
Ngân Hàng. TP Hồ Chí Minh: NXB Thống kê.
Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang
SVTH: Trần Thị Khánh An Trang 3
+ Tập trung lại vốn tiền tệ: nhờ vào sự hoạt động của hệ thống các tổ
chức tín dụng và của các cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức đoàn thể xã hội
được tập hợp hình thành nên một nguồn vốn đủ lớn sẵn sàng phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Phân phối lại vốn tiền tệ: là sự chuyển hóa để sử dụng các nguồn vốn
đã tập trung được để đáp ứng nhu cầu của sản xuất lưu thông hàng hoá, cũng
như nhu cầu tiêu dùng trong toàn xã hội.
Cả hai mặt trên đều được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả. Vì vậy, tín
dụng có ưu thế rõ rệt, kích thích mặt tập trung và thúc đẩy việc sử dụng vốn
có hiệu quả3.
- Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội:
Nhờ hoạt động tín dụng mà nó có thể phát huy chức năng tiết kiệm tiền
mặt và chi phí lưu thông cho xã hội, thể hiện:
+ Hoạt động tín dụng, trước hết tạo điều kiện cho sự ra đời của các công
cụ lưu thông tín dụng: thương phiếu, kỳ phiếu, séc, các phương tiện thanh
toán hiện đại như thẻ tín dụng, thẻ thanh toán…
+ Với hoạt động của tín dụng, đặc biệt là hoạt động tín dụng ngân hàng,
đã mở ra một khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán
thông qua ngân hàng dưới các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau.
+ Nhờ hoạt động của tín dụng, các nguồn vốn đang nằm trong xã hội
được huy động để sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thông hàng
hoá nhằm tăng tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội4.
- Chức năng kiểm soát quá trình hoạt động kinh tế:
Đây là hệ quả của hai chức năng trên, tín dụng không những là tấm
gương phản ánh hoạt động kinh tế của doanh nghiệp mà còn thông qua đó
thực hiện việc kiểm soát các hoạt động ấy nhằm ngăn chặn các hiện tượng
tiêu cực lãng phí, vi phạm pháp luật… trong hoạt động sản xuất kinh doanh5.
Vai trò của tín dụng
Nói đến vai trò của tín dụng là nói đến sự tác động của nó đối với nền kinh tế
- xã hội, tín dụng có vai trò đặc biệt to lớn:
Góp phần thúc đẩy sản xuất - lưu thông hàng hoá phát triển: trước hết là
nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, là công cụ để
tập trung vốn và thúc đẩy tích cực vốn cho các xí nghiệp, tổ chức kinh tế.
Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả, khi thực hiện chức năng tập trung
và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu
hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm
giảm áp lực lạm phát, góp phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín
3, 4, 5 Hồ Diệu. 2001. “Bản chất, chức năng và vai trò của tín dụng” trong Hồ Diệu (Chủ biên). Tín Dụng
Ngân Hàng. TP Hồ Chí Minh: NXB Thống kê.
Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang
SVTH: Trần Thị Khánh An Trang 4
dụng cho sản xuất ngày càng tăng của xã hội, nhờ đó góp phần làm ổn định thị
trường giá cả trong nước.
Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội:
thúc đẩy kinh tế phát triển, sản xuất hàng hoá và dịch vụ ngày càng gia tăng thoả
mãn nhu cầu người lao động; tạo khả năng khai thác các tiềm năng sẵn có trong
xã hội về tài nguyên thiên nhiên, lao động, đất rừng… thu hút nhiều lực lượng
lao động của xã hội tạo ra lực lượng sản xuất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế6.
2.2.2 Nguyên tắc - điều kiện tín dụng
Nguyên tắc tín dụng
Có 2 nguyên tắc:
- Một là: Vốn vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng và có hiệu quả kinh tế.
- Hai là: Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng
thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng7.
Điều kiện tín dụng
Khách hàng phải có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Đối với pháp nhân: Có năng lực pháp luật dân sự.
+ Đối với cá nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân, đại d