Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một trong những hoạt động được đánh giá
là đ òn bẩy để thúc đẩy phát triển kinh tế trong nước và hội nhập với nền kinh tế
thế giới. Nước tiếp nhận đầu tư không những được cung cấp về vốn mà còn cả
về công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến. Vì vậy, đầu tư trực tiếp nước
ngoài đã trở thành vấn đề quan trọng đối với nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là
các nước đang phát triển.
Mĩ La Tinh là khu vực thu hút được lượng khá lớn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài trong thời gian qua, đứng thứ hai sau khu vực châu Á trong số các
nước đang phát triển. Đặc biệt, một số nước trong khu vực này luôn nằm trong
danh sách “topten” các nước đang phát triển tiếp nhận nhiều vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài nhất như Brazil, Mexico, Chilê [78]. Để đạt được điều này, các nước
Mĩ La Tinh đã phải có những chính sách, biện pháp nhằm cải thiện môi trường
đầu tư làm tăng tính hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Mặc dù vậy,
cũng giống như các nước đang pháttriển khác, khu vực này cũng không tránh
khỏi những khó khăn, vấp váp khi tiếp cận với nguồn vốn này nhưng vẫn đang
cố gắng vượt qua thách thức để phát triển kinh tế. Những kết quả thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài của các nước Mĩ La Tinh thực sự đã để lại những kinh
nghiệm quý báu cho các đang phát triển.
Việt Nam mới thực hiện chính sách mở cửa chưa lâu và chỉ thực sự chú
trọng tới thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được hơn 10 năm. Mặc
dù đạt được một số thành tự đáng khích lệ như tăng trưởng xuất khẩu, tiếp thu
công nghệ tiên tiến. chúng ta vẫn gặp phải rất nhiều khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn này. Do đó nghiên cứu và học hỏi
các nước bạn là việc làm cần cần thiết.
114 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2509 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Mỹ Latinh và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI
MĨ LA TINH VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Quang
Minh
Sinh viên thực hiện : Cù Thị Hồng Quyên
Lớp : A4 - K38B - KTNT
HÀ NỘI - 2003
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
MỤC LỤC
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ........... 5
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ........................ 5
1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ............................. 5
2. Các hình thức FDI ........................................................................... 6
3. Tác động của FDI đến những nước đang phát triển......................... 9
3.1. Những lợi thế của FDI .............................................................. 9
3.2. Những mặt trái của FDI .......................................................... 16
4. Những nhân tố chủ yếu tác động đến thu hút FDI ......................... 19
4.1 Sự ổn định về kinh tế và chính trị-xã hội ................................... 20
4.2 Sự hoàn chỉnh, hữu hiệu của hệ thống pháp luật........................... 20
4.3 Sự mềm dẻo, hấp dẫn của hệ thống chính sách đầu tư nước
ngoài ...................................................................................... 21
4.4 Sự phát triển của cơ sở hạ tầng .................................................. 22
4.5 Sự phát triển của đội ngũ lao động và hệ thống doanh nghiệp
trong nước ............................................................................... 23
4.6 Sự đơn giản về thủ tục hành chính và hiệu quả các dự án FDI
đã triển khai................................................................................. 24
II. THỰC TIỄN FDI TRÊN THẾ GIỚI VÀ NHỮNG XU HƯỚNG CƠ BẢN............. 25
1. Tình hình FDI trên thế giới ............................................................ 25
2. Những xu hướng cơ bản của dòng FDI .......................................... 28
2.1. Sáp nhập và mua lại qua biên giới (cross - border M&A) có xu
hướng chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong FDI .......................... 28
2.2. Nguồn vốn FDI chủ yếu vẫn chảy vào các nước công nghiệp
phát triển .................................................................................. 30
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
2.3. Có sự thay đổi lớn trong tương quan trật tự giữa các chủ đầu
tư quốc tế ................................................................................. 31
2.4. Có sự thay đổi lớn trong lĩnh vực đầu tư ..................................... 32
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG THU HÚT FDI Ở MĨ LA TINH ....................... 34
I. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ BIỆN PHÁP NHẰM THU HÚT FDI ........................... 34
1. Sử dụng nguyên tắc “đãi ngộ quốc gia” đối với các nhà đầu tư
nước ngoài ..................................................................................... 35
2. Đơn giản hoá các thủ tục .............................................................. 36
3. Xoá bỏ những hạn chế đối với việc chuyển vốn và lợi nhuận
của nhà ĐTNN......................................................................................36
4. Mở rộng lĩnh vực thu hút vốn ....................................................... 37
5. Xây dựng những ưu đãi đặc biệt cho vốn đầu tư nước ngoài ......... 38
6. Thực hiện tự do hoá thương mại ................................................... 39
7. Tích cực tham gia các hiệp định đầu tư quốc tế ............................. 41
II. THỰC TRẠNG THU HÚT FDI TẠI MỸ LA TINH ......................................... 42
1. Giai đoạn 1960-1970 (giai đoạn tăng trưởng) ............................... 42
2. Giai đoạn đầu 1980 đến nửa cuối những năm 1980 (giai đoạn
suy giảm) ...................................................................................... 44
3. Giai đoạn nửa cuối những năm 1980 - nửa đầu những năm 1990
(giai đoạn phục hồi) ........................................................................ 44
4. Giai đoạn từ nửa sau những năm 1990 đến nay (giai đoạn tăng
nhanh) ........................................................................................... 46
III. KẾT QUẢ ĐẦU TƯ ................................................................................ 51
1. Khối lượng đầu tư .......................................................................... 51
2. Lĩnh vực đầu tư ............................................................................ 52
3. Cơ cấu chủ đầu tư ........................................................................... 53
4. Hình thức đầu tư ........................................................................... 55
IV. TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ CÁC NƯỚC MĨ LA TINH ........ 57
1. Tác động tích cực ........................................................................... 57
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
1.1. FDI là nguồn vốn bổ sung để phát triển kinh tế và là nguồn
cung ngoại tệ ổn định mà không làm tăng gánh nặng nợ nần ...... 57
1.2. FDI góp phần bù đắp thâm hụt cán cân thanh toán vãng lai ......... 59
1.3. Tạo ra công ăn việc làm, tăng thu nhập người lao động, nâng
cao đời sống kinh tế xã hội ........................................................ 61
1.4. Tăng xuất khẩu và cải thiện cơ cấu kinh tế ................................. 62
2. Tác động tiêu cực............................................................................. 63
2.1. Mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tế ................................... 63
2.2. Sự phụ thuộc vào vốn đầu tư nước ngoài làm nền kinh tế dễ
bị tổn thương................................................................................64
2.3. Nhiều nguồn lợi bị chuyển vào tay tư bản nước ngoài .................. 65
2.4. Các ảnh hưởng tiêu cực khác .................................................. 66
CHƯƠNG III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM ................... 69
I. THỰC TRẠNG FDI TẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA...................... 69
1. Số dự án, vốn đầu tư và quy mô dự án ........................................... 69
2. Cơ cấu đầu tư ................................................................................. 69
2.1. Cơ cấu đầu tư theo ngành, lĩnh vực kinh tế .................................. 69
2.2. Cơ cấu đầu tư theo vùng, lãnh thổ .............................................. 71
2.3. Cơ cấu đầu tư theo hình thức đầu tư ........................................... 72
3. Về đối tác đầu tư ............................................................................. 73
4. Những thành tựu đạt được ............................................................... 74
5. Những hạn chế trong thu hút FDI ................................................... 78
II. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI 80
1. Mục tiêu ......................................................................................... 81
2. Định hướng ..................................................................................... 82
III. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI CỦA VIỆT NAM THÔNG QUA KINH
NGHIỆM CỦA MĨ LA TINH ..................................................................... 83
1. Đảm bảo ổn định kinh tế, chính trị-xã hội ...................................... 83
2. Đẩy nhanh quá trình tự do hoá thương mại...................................... 84
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
3. Đa phương hoá, đa dạng hoá đối tác và hình thức đầu tư ............... 85
4. Mở rộng đồng thời có ưu tiên lựa chọn những lĩnh vực thu hút
FDI .................................................................................................. 87
5. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính .......................................... 88
6. Tạo dựng sân chơi bình đẳng hơn cho nhà đầu tư nước ngoài ........ 89
7. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước ............................................. 90
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
-1-
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một trong những hoạt động được đánh giá
là đòn bẩy để thúc đẩy phát triển kinh tế trong nước và hội nhập với nền kinh tế
thế giới. Nước tiếp nhận đầu tư không những được cung cấp về vốn mà còn cả
về công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến. Vì vậy, đầu tư trực tiếp nước
ngoài đã trở thành vấn đề quan trọng đối với nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là
các nước đang phát triển.
Mĩ La Tinh là khu vực thu hút được lượng khá lớn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài trong thời gian qua, đứng thứ hai sau khu vực châu Á trong số các
nước đang phát triển. Đặc biệt, một số nước trong khu vực này luôn nằm trong
danh sách “topten” các nước đang phát triển tiếp nhận nhiều vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài nhất như Brazil, Mexico, Chilê [78]. Để đạt được điều này, các nước
Mĩ La Tinh đã phải có những chính sách, biện pháp nhằm cải thiện môi trường
đầu tư làm tăng tính hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Mặc dù vậy,
cũng giống như các nước đang phát triển khác, khu vực này cũng không tránh
khỏi những khó khăn, vấp váp khi tiếp cận với nguồn vốn này nhưng vẫn đang
cố gắng vượt qua thách thức để phát triển kinh tế. Những kết quả thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài của các nước Mĩ La Tinh thực sự đã để lại những kinh
nghiệm quý báu cho các đang phát triển.
Việt Nam mới thực hiện chính sách mở cửa chưa lâu và chỉ thực sự chú
trọng tới thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được hơn 10 năm. Mặc
dù đạt được một số thành tự đáng khích lệ như tăng trưởng xuất khẩu, tiếp thu
công nghệ tiên tiến... chúng ta vẫn gặp phải rất nhiều khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn này. Do đó nghiên cứu và học hỏi
các nước bạn là việc làm cần cần thiết.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
-2-
Cần phải thấy rằng, Việt Nam và Mĩ La Tinh có nhiều điểm khác biệt mà
trước hết là các nước Mĩ La Tinh đi theo con đường tư bản chủ nghĩa, nền kinh
tế dựa trên sở hữu tư nhân có sự điều tiết của nhà nước. Việt Nam đang trong
quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường phát triển theo định hướng xã hội
chủ nghĩa từ một nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung. Định hướng và chính sách
xã hội giữa hai bên là khác nhau. Tuy nhiên xét trên khía cạnh thu hút nguồn
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, Việt Nam và Mĩ La Tinh có những điểm tương
đồng: cả hai đều là những nước đang phát triển, đang cố gắng tìm mọi cách để
thu hút được càng nhiều nguồn vốn ưu việt này và cả hai cũng đang gặp những
vướng mắc tương tự. Do đó, đối với Việt Nam, nghiên cứu những thành công và
thất bại của Mĩ La Tinh để đúc rút kinh nghiệm và tránh lặp lại sai lầm là điều
rất quan trọng trong quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài xin được làm rõ một số nội dung sau:
Một số vấn đề tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài, đặc biệt là vai trò
của nguồn vốn này đối với các nước đang phát triển và những mặt trái của nó.
Bên cạnh đó còn đưa ra một số những nhân tố chủ yếu tác động đến quá trình
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Những chính sách, biện pháp nhằm tạo môi trường hấp dẫn trong việc thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Mĩ La Tinh cũng như tình hình thực tiễn thu
hút FDI của khu vực này và các kết quả đạt được. Từ đó đánh giá những tác
động tích cực cũng như những tác động tiêu cực của nguồn vốn FDI đối với sự
phát triển kinh tế và xã hội của Mĩ La Tinh.
Tình hình thu hút FDI của Việt Nam trong thời gian qua bao gồm cả việc
đánh giá hiệu quả và những tác động của nguồn vốn này đối với sự phát triển
kinh tế và xã hội của Việt Nam . Thêm vào đó, xem xét mục tiêu và định hướng
của Việt Nam về thu hút FDI trong thời gian tới. Từ đó đưa ra một số bài học
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
-3-
trong thu hút và sử dụng FDI ở Việt Nam thông qua kinh nghiệm của Mĩ La
Tinh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Bài viết nghiên cứu một số vấn đề tổng quan về đầu tư trực tiếp nước
ngoài. Các chính sách, biện pháp nhằm thu hút đầu tư trực tiếp của Mĩ La Tinh.
Tình hình thực tiễn trong việc thu hút FDI, kết quả và những tác động của FDI
đối với kinh tế Mĩ La Tinh và Việt Nam.
Tuy nhiên bài viết không thể nghiên cứu sâu toàn bộ khu vực Mĩ La Tinh
mà chỉ đề cập đến thực trạng thu hút FDI của khu vực này một cách tổng quát.
Sau đó là đi sâu nghiên cứu một số nước có thành tích nổi bật như Brazil,
Mexico, Chilê và Achentina
4. Phương pháp nghiên cứu
Ngoài việc vận dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản như duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử, bài viết còn sử dụng các phương pháp so sánh, phân
tích, tổng hợp để phân tích các kết quả nghiên cứu, kết hợp giữa lý luận và thực
tiễn và đi từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn khách quan.
Ngoài ra bài viết còn sử dụng bảng biểu, hình vẽ để mô phỏng xu hướng
biến đổi của các đối tượng và hiện tượng.
5. Kết cấu của khóa luận
Luận văn được chia làm 3 phần: phần lời mở đầu, phần kết luận và 3
chương, trong đó:
Chương I : Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Chương II : Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Mĩ La
Tinh
Chương III : Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo - Thạc sĩ Nguyễn Quang Minh đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình viết và hoàn thành khoá luận tốt
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
-4-
nghiệp này. Đồng thời em cũng xin chân thành cám ơn các cô chú trong Viện
kinh tế thế giới, bạn bè và gia đình đã động viên, giúp đỡ em rất nhiều trong quá
trình hoàn thành khoá luận. Mặc dù hết sức cố gắng nhưng do thời gian và tài
liệu có hạn nên bài viết không thể tránh khỏi một số sai sót, hạn chế, em rất
mong được các quý thầy cô, bạn bè và các độc giả quan tâm phê bình và đóng
góp ý kiến.
Hà nội, tháng 12 năm 2003
Sinh viên
Cù Thị Hồng
Quyên
Bảng 14: Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1988-2002 (Triệu USD)
CHỈ TIÊU 1988-1990
1991-
1995 1996-2000
1996 1997 1998 1999 2000 5 năm
2001 2002
I. Số dự án
Cấp mới 214 1397 365 348 275 311 377 1676 523 649
Lượt tăng vốn 1 262 162 164 162 163 174 825 227 305
Giải thể 6 237 54 85 101 86 113 439 94 93
Hết hạn 2 12 4 6 2 2 2 16 1 2
II. Vốn ĐK mới và tăng vốn
Vốn đăng kí 1.582 16.244 8.640 4.649 3.897 1.568 2.014 20.768 2.536 1.379
Tăng vốn 300 2.132 788 1.173 884 629 476 3.951 608 919
Giải thể 26 1.522 1.141 544 2.428 784 1.794 6.691 1.434 690
Hết hạn 300 98,6 146,1 24,4 19,1 1,1 2,5 193 3,8 332
Còn hiệu lực 1.556 26.453 31.706 34.040 35.452 36.146 37.851 39.127
III. Vốn thực hiện 7.153 2.923 3.137 2.364 2.179 2.228 12.831 2.300 2.345
Vốn từ nước ngoài 6.086 2.518 2.822 2.214 1.971 2.043 11.568 2.100 2.345
Vốn của DNVN 1.067 405 315 150 208 185 1.263 200 250
Nguồn: Tạp chí Thông tin kinh tế-xã hội số 2/2003, tr.22
K
hoá luận tốt nghiệp
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
FDI (foreign direct investment) : Đầu tư trực tiếp nước ngoài
TNC (Transnational Corporation) : Công ty xuyên quốc gia
ĐTNN : Đầu tư nước ngoài
DN : Doanh nghiệp
DNLD : Doanh nghiệp liên doanh
DNVN : Doanh nghiệp Việt Nam
DNSX : Doanh nghiệp sản xuất
NSLD : Năng suất lao động
TB : Trung bình
ĐPT : Đang phát triển
PT : Phát triển
CNPT : Công nghiệp phát triển
CNH-HĐH : Công nghiệp hoá-hiện đại hoá
NIEs (New Industrial Economies) : Các nền kinh tế mới
M&A ( Merger& Acquisition) : Sáp nhập và mua lại
GDP (Gross Domestic Product) : Tổng sản phẩm quốc nội
Vốn ĐK : Vốn đăng ký
Vốn ĐT : Vốn đầu tư
KCN & KCX : Khu công nghiệp & Khu chế xuất
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
-5-
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Mọi quá trình sản xuất đều cần phải có hai yếu tố cơ bản là tư liệu sản
xuất và sức lao động. Thiếu hai yếu tố đó thì sẽ không có bất kì một quá trình
sản xuất nào cho dù đó là sản xuất tự cung tự cấp hay sản xuất hàng hoá. Để có
được hai yếu tố cơ bản đó, vấn đề đặt ra là cần có vốn đầu tư và thực hiện hoạt
động đầu tư. Vốn đầu tư dùng để mua sắm, bổ sung trang thiết bị kĩ thuật, trả
lương cho người lao động.Vốn đó dù có sự khác nhau về quy mô hay cơ cấu,
song là cần thiết đối với mọi quá trình sản xuất, mọi quốc gia đặc biệt là các
quốc gia đang phát triển - những nước mà chưa hoàn thành sự nghiệp công
nghiệp khoá, hiện đại hoá.
Vốn đầu tư có thể được huy động trong nước cũng như có thể được huy
động từ nước ngoài. Trong điều kiện quốc tế hoá đời sống kinh tế được đẩy
mạnh như thời đại ngày nay thì nguồn vốn từ nước ngoài ngày càng trở nên phổ
biến và có vai trò không nhỏ đối với sự phát triển kinh tế, mặc dù đứng về lâu
dài mà nói thì vốn đầu tư trong nước vẫn luôn đóng vai trò chủ yếu. Đầu tư trực
tiếp nước ngoài là một trong các kênh thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ĐTNN)
của một quốc gia.
Trên thế giới có nhiều cách diễn giải khái niệm về FDI, tuỳ theo góc độ
tiếp cận của các nhà kinh tế. Tuy nhiên có một khái niệm được sử dụng rộng rãi
hơn cả là khái niệm do Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) đưa ra. Theo IMF: FDI là số
vốn đầu tư được thực hiện để thu được lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp
hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư. Ngoài mục
đích lợi nhuận, nhà đầu tư mong muốn tìm được chỗ đứng trong việc quản lý
doanh nghiệp và mở rộng thị trường. Khái niệm này nhấn mạnh vào hai yếu tố
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
-6-
là tính lâu dài của hoạt động đầu tư và động cơ đầu tư là giành quyền kiểm soát
trực tiếp hoạt động quản lý doanh Như vậy có thể phân biệt FDI với các dạng
đầu tư nước ngoài khác ở các đặc điểm sau:
Đây là loại hình đầu tư chủ yếu có thời hạn dài, vốn của nhà đầu tư từ
quốc gia này đưa sang quốc gia khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Nguồn vốn FDI có thể của chính phủ, cá nhân hoặc hỗn hợp - nghĩa là
chủ đầu tư phải có yếu tố nước ngoài mà thể hiện là sự khác nhau về quốc
tịch, lãnh thổ.
Chủ sỡ hữu vốn trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình sử dụng
vốn và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình tuỳ theo mức độ
góp vốn.
Việc tiếp nhận FDI không gây gánh nặng nợ nần cho nước chủ nhà, trái
lại nước chủ nhà còn có điều kiện như vốn, kĩ thuật... để phát triển tiềm
năng trong nước.
2. Các hình thức FDI
Xét trên giác độ toàn cầu, những hình tức FDI thường được áp dụng là:
Một là, Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Contractual business Co-
operation). Đây là hình thức liên kết kinh doanh giữa đối tác trong nước với các
nhà ĐTNN trên cơ sở quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho
mỗi bên bằng các văn bản kí kết, trong đó các bên vẫn giữ nguyên tư cách pháp
nhân riêng mà không tạo nên một pháp nhân mới.
Hai là, doanh nghiệp liên doanh (Joint-venture enterprise). Đây là một
hình thức tổ chức kinh doanh quốc tế của các bên tham gia có quốc tịch khác
nhau, trên cơ sở cùng sở hữu về vốn góp, cùng quản lý, cùng phân phối lợi
nhuận, cùng chia sẻ rủi ro để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động dịch vụ hoặc các hoạt động nghiên cứu bao gồm nghiên cứu cơ bản và
nghiên cứu triển khai theo các điều khoản cam kết trong hợp đồng liên doanh ký
kết giữa các bên tham gia phù hợp với các quy định của nước sở tại.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
-7-
Ba là, Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (100% foreign capital
enterprise). Đây là doanh nghiệp do các nhà ĐTNN đầu tư 100% vốn, do đó
hoàn toàn thuộc sở hữu của các nhà ĐTNN, chịu sự điều hành, quản lý của nhà
ĐTNN nhưn