Đề tài “ Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam giai
đoạn 1996 –2005” đem lại những kết quả nghiên cứu sau đây:
Thông qua việc đánh giá thực trạng đầu tư FDI vào Việt Nam từ khi
bắt đầu mở cửa hội nhập, ta thấy được những tác động tích cực của vốn
FDI đối với nền kinh tế Việt Nam:
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã bổ sung một lượng vốn quan trọng
cho tổng đầu tư xã hội đóng gópmột phần quan trọng vào tăng trưởng
kinh tế cả nước.
+ Vốn FDI đóng góp vào sự gia tăng xuất khẩu và kim ngạch xuất
khẩu cà nước.
+ FDI góp phần giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng lao
động.
+ FDI đóng góp vào sự phát triển công nghệ nước nhà.
Thông qua hệ số ICOR để đánh giá hiệu quả đầu tư của các khu vực
kinh tế. Hiệu quả đầu tư của khu vực kinh tế có vốn FDI vẫn còn đứng
sau khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và hiệu quả đầu tư thấp nhất là
thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước. Từ đây ta thấy được sự kém hiệu
quả trong việc sử dụng vốn đầu tư của khu vực kinh tế Nhà nước và sự
trưởng thành vượt bậc của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
Thông qua các chỉ tiêu hoạt động doanh nghiệp mà xem xét tình
hình hoạt động của các loại hình doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có vốn
FDI có hiệu quả hoạt động cao hơn các loại hình doanh nghiệp khác chủ
yếu là do hiệu quả sử dụng lao động và tài sản cao hơn các loại hình
doanh nghiệp khác.
So sánh trình độ phát triển kinh tế của Việt Nam với một số nước
Châu Á khác thấy đượchiệu quả đầu tư của Việt Nam còn thấp và tiềm
năng để thu hút vốn FDI vẫn còn thua kém các nước khác trong khu vực.
61 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2658 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam giai đoạn 1996-2005, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM HUỲNH TRÚC GIANG
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1996 - 2005
Chuyên ngành : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 6 năm 2007
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1996 - 2005
Chuyên ngành : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Sinh viên thực hiện : PHẠM HUỲNH TRÚC GIANG
Lớp : DH4KT. Mã số Sv: DKT030237
Người hướng dẫn : NGUYỄN THANH XUÂN
Long Xuyên, tháng 6 năm 2007
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……
TÓM LƯỢC NỘI DUNG
Đề tài “ Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam giai
đoạn 1996 – 2005” đem lại những kết quả nghiên cứu sau đây:
Thông qua việc đánh giá thực trạng đầu tư FDI vào Việt Nam từ khi
bắt đầu mở cửa hội nhập, ta thấy được những tác động tích cực của vốn
FDI đối với nền kinh tế Việt Nam:
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã bổ sung một lượng vốn quan trọng
cho tổng đầu tư xã hội đóng góp một phần quan trọng vào tăng trưởng
kinh tế cả nước.
+ Vốn FDI đóng góp vào sự gia tăng xuất khẩu và kim ngạch xuất
khẩu cà nước.
+ FDI góp phần giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng lao
động.
+ FDI đóng góp vào sự phát triển công nghệ nước nhà.
Thông qua hệ số ICOR để đánh giá hiệu quả đầu tư của các khu vực
kinh tế. Hiệu quả đầu tư của khu vực kinh tế có vốn FDI vẫn còn đứng
sau khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và hiệu quả đầu tư thấp nhất là
thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước. Từ đây ta thấy được sự kém hiệu
quả trong việc sử dụng vốn đầu tư của khu vực kinh tế Nhà nước và sự
trưởng thành vượt bậc của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
Thông qua các chỉ tiêu hoạt động doanh nghiệp mà xem xét tình
hình hoạt động của các loại hình doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có vốn
FDI có hiệu quả hoạt động cao hơn các loại hình doanh nghiệp khác chủ
yếu là do hiệu quả sử dụng lao động và tài sản cao hơn các loại hình
doanh nghiệp khác.
So sánh trình độ phát triển kinh tế của Việt Nam với một số nước
Châu Á khác thấy được hiệu quả đầu tư của Việt Nam còn thấp và tiềm
năng để thu hút vốn FDI vẫn còn thua kém các nước khác trong khu vực.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADSL Asymmetic Digital Subscriber Line
Thuê bao kỹ thuật số không đối xứng
ASEAN Association Southeast Asian Nations
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
CN Công nghiệp
CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
DN Doanh nghiệp
DN FDI Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
ĐVT Đơn vị tính
EU Europe
Châu Âu
FDI Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
G7 Group of Seven
Nhóm 7 nước phát triển: Mỹ, Nhật Bản, Đức, Anh, Pháp,
Canada và Italy.
GDP Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm trong nước
GTVT Giao thông vận tải
HDI Human Development Index
Chỉ số phát triển con người
ICOR Incremental Capital Output Ratio
Hệ số thể hiện hiệu quả đầu tư
JETRO Japan External Trade Organization
Tổ chức Ngoại Thương Nhật Bản
KCN – KCX Khu công nghiệp – Khu chế xuất
KTNN Kinh tế Nhà nước
KT NQD Kinh tế ngoài quốc doanh
NDT Đồng Nhân Dân Tệ (đồng tiền Trung Quốc)
NICS New Industrial Countries
Các nước công nghiệp mới
PPP rate Purchasing Power Parity rate
Tỷ giá theo sức mua tương đương
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TPKT Thành phần kinh tế
TSCĐ Tài sản cố định
UNCTAD United Nations Conference on Trade and Development
Tổ Chức Thương Mại và Phát Triển Liên Hiệp Quốc
USD Đồng Đôla Mỹ
VNĐ Đồng Việt Nam
WTO World Trade Organization
Tổ Chức Thương Mại Thế Giới
XD Xây dựng
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 01: Tình hình FDI tại Việt Nam từ 1988 – 2006 ................................trang 9
Bảng 02: Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành từ 1988 – 2006 ....................................11
Bảng 03: Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo đối tác đầu tư .................................................13
Bảng 04: Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hình thức đầu tư
từ 1988 – 2006 ..................................................................................... 14
Bảng 05: Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo vùng..............................................................15
Bảng 06: Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo địa phương ....................................................17
Bảng 07: Cơ cấu vốn đầu tư và phát triển phân theo TPKT ..............................................18
Bảng 08: Đóng góp của FDI trong GDP ..........................................................................18
Bảng 09: Tỷ trọng trung bình của 3 TPKT.......................................................................19
Bảng 10: Trị giá xuất khẩu hàng hóa theo TPKT .............................................................20
Bảng 11: Tỷ trọng xuất khẩu của khu vực FDI trên xuất khẩu cả nước.............................21
Bảng 12: Giá trị xuất khẩu được tạo ra trên một đồng vốn FDI ........................................22
Bảng 13: Cán cân xuất nhập khẩu....................................................................................22
Bảng 14: Lao động đang làm việc tại thời điểm 1/7
hằng năm theo TPKT ........................................................................... 23
Bảng 15: Mức độ hiện đại của máy móc thiết bị được sử dụng trong các
khu vực kinh tế trên địa bàn TP. HCM so với tiêu chuẩn
Thế giới (1999) .................................................................................... 24
Bảng 16: Hệ số ICOR của các khu vực kinh tế .................................................... 26
Bảng 17: Mức độ thâm dụng vốn của các loại hình doanh nghiệp ....................................28
Bảng 18: Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hằng năm của các
doanh nghiệp ........................................................................................ 29
Bảng 19: Tổng số lao động trong các doanh nghiệp tại thời điểm
31/12 hằng năm .................................................................................... 29
Bảng 20: Hiệu quả sử dụng lao động ở các loại hình doanh nghiệp ..................................31
Bảng 21: Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp.................................31
Bảng 22: Năng suất lao động ...........................................................................................33
Bảng 23: Hiệu quả sử dụng TSCĐ của các doanh nghiệp..................................... 34
Bảng 24: Giá trị TSCĐ và đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp
tại thời điểm 31/12 hằng năm ............................................................... 34
Bảng 25: Hệ số vòng quay vốn cùa các loại hình doanh nghiệp........................................35
Bảng 26: Mức độ ổn định vốn đầu tư của các loại hình doanh nghiệp ..............................36
Bảng 27: Hệ số ICOR của một số nước ...........................................................................38
Bảng 28: Hiệu quả đầu tư của một số nước trên Thế giới .................................................39
Bảng 29: GDP bình quân đầu người của một số nước theo giá thực tế .............................40
Bảng 30: GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương
của một số nước ................................................................................... 40
Bảng 31: Chỉ số HDI của một số nước.............................................................................43
Bảng 32: Chỉ số tiềm năng và thực hiện thu hút FDI của một số nước..............................44
Bảng 33: So sánh chi phí kinh doanh ...............................................................................44
Bảng 34: Giá đất, điện, nước ở các khu công nghiệp và khu chế xuất
ở một số nước Châu Á.......................................................................... 45
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 1: Biểu đồ thể hiện tình hình FDI theo ngành.............................................. 12
Hình 2: Biểu đồ thể hiện FDI theo đối tác đầu tư ................................................. 13
Hình 3: Biểu đồ thể hiện FDI theo hình thức đầu tư............................................. 15
Hình 4: Biểu đồ thể hiện FDI theo địa phương..................................................... 17
MỤC LỤC
Tóm lược nội dung
Danh mục các biểu bảng
Danh mục các từ viết tắt
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ...............................................................................trang 1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 1
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 2
1.3.2. Phương pháp tổng hợp và so sánh đối chiếu ................................... 2
1.3.3. Phương pháp phân tích số liệu........................................................ 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................... 3
2.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp ...................................................................... 3
2.2. Các hình thức đầu tư trực tiếp ................................................................. 3
2.2.1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh......................................................... 3
2.2.2. Doanh nghiệp liên doanh................................................................ 3
2.2.3. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài .............................................. 3
2.2.4. Hợp đồng “ xây dựng – kinh doanh – chuyển giao”........................ 3
2.3. Tác động của đầu tư trực tiếp.................................................................. 3
2.4. Hệ số ICOR và ý nghĩa của nó ................................................................ 5
2.5. Năng suất lao động ................................................................................. 5
2.6. Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động doanh nghiệp .................................... 5
2.6.1. Mức độ thâm dụng vốn .................................................................. 5
2.6.2. Hiệu quả sử dụng lao động ............................................................. 5
2.6.3. Hiệu quả sử dụng TSCĐ ................................................................ 6
2.6.4. Hiệu quả sử dụng vốn..................................................................... 6
2.6.5. Mức độ ổn định vốn đầu tư ............................................................ 6
2.7. Vốn sản xuất và vốn đầu tư..................................................................... 6
2.7.1. Vốn sản xuất .................................................................................. 6
2.7.2. Vốn đầu tư ..................................................................................... 6
2.8. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) .......................................................... 6
2.9. Chỉ số phát triển con người (HDI) .......................................................... 7
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
1996 – 2005 ................................................................................ 8
3.1. Thực trạng thu hút FDI vào Việt Nam từ 1988 - 2005............................. 8
3.1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo năm ............................................ 8
3.1.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành ....................................... 10
3.1.3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo đối tác đầu tư ............................ 12
3.1.4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hình thức đầu tư........................ 14
3.1.5. Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo địa phương ............................... 15
3.2. Tình hình đóng góp của FDI vào sự tăng trưởng kinh tế
Việt Nam từ 1996 – 2005..................................................................... 17
3.2.1. Đóng góp của FDI vào GDP......................................................... 17
3.2.2. Đóng góp của FDI vào sự gia tăng xuất khẩu và
kim ngạch xuất khẩu .................................................................... 19
3.2.3. Đóng góp cùa FDI trong việc giải quyết việc làm......................... 23
3.2.4. Đóng góp của FDI vào sự phát triển công nghệ ............................ 23
3.3. Hiệu quả đầu tư của khu vực kinh tế FDI .............................................. 25
3.3.1. Hệ số ICOR ................................................................................ 25
3.3.2. Mức độ thâm dụng vốn của các loại hình doanh nghiệp ............... 28
3.3.3. Hiệu quả sử dụng lao động của các doanh nghiệp ........................ 30
3.3.4. Hiệu quả sử dụng TSCĐ của các doanh nghiệp ............................ 33
3.3.5. Hiệu quả sử dụng vốn ở các doanh nghiệp ................................... 35
3.3.6. Mức độ ổn định vốn đầu tư của các doanh nghiệp ........................ 36
3.4. So sánh trình độ phát triển kinh tế của Việt Nam với
một số nước khác ................................................................................. 37
3.4.1. So sánh hệ số ICOR với các nước ................................................ 37
3.4.2. So sánh GDP bình quân đầu người với các nước.......................... 39
3.4.3. So sánh về chỉ số HDI với các nước............................................. 42
3.4.4. So sánh tiềm năng thu hút FDI với các nước ................................ 43
CHƯƠNG 4: KHUYẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ........................................... 46
4.1. Đánh giá chung về kết quả hoạt động đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại Việt Nam trong thời gian qua ........................................ 46
4.2. Đánh giá chung về hiệu quả đầu tư khu vực FDI................................... 46
4.3. Những hạn chế của hoạt động đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại Việt Nam............................................................................. 46
4.4. Các nhận xét và khuyến nghị ................................................................ 47
4.5. Kết luận................................................................................................ 48
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hiện nay, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài ( Foreign Direct Investment – FDI) đã trở thành xu thế khách quan trong
chiến lược phát triển kinh tế của nhiều quốc gia và FDI được nhìn nhận như là một
trong những nhân tố quan trọng để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng hiệu quả. Các
nước G7 như Mỹ, Nhật Bản, Đức, Anh, các Nics như Hàn Quốc, Đài Loan,
Singapore và đặc biệt là láng giềng như Trung Quốc, Ấn Độ là những điển hình dẫn
đầu về tiếp nhận vốn FDI. Nguyên nhân là do các nước trên đã tạo lập được một môi
trường đầu tư thuận lợi, theo hướng khuyến khích và ưu đãi cho các nhà đầu tư nước
ngoài. Như một xu thế chung ngày nay, tất cả các nước trên thế giới đều cạnh tranh
nhau để thu hút được nhiều nguồn vốn FDI bằng cách không ngừng cải thiện môi
trường đầu tư quốc gia, tạo lập một môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi nhất cho
các nhà đầu tư. Hơn nữa các quốc gia thành viên của Tổ Chức Thương Mại Thế Giới
(WTO) thường có một môi trường đầu tư rất cạnh tranh để thu hút FDI. Điều này tạo
ra nhiều thách thức lớn cho những nước đang phát triển như Việt Nam – thành viên
chính thức của WTO từ tháng 1/2007.
Từ khi bắt đầu công cuộc đổi mới hầu giảm bớt thế tụt hậu ở Đông Á, Việt
Nam đã tiến những bước dài trong lĩnh vực mở cửa và hội nhập quốc tế. Việt Nam đã
thành công trong vài năm đầu của quá trình đổi mới với sức hấp dẫn của một thị
trường mới còn bỏ ngõ. Nhưng luồng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đã giảm đáng
kể trong những năm gần đây, mà nguyên nhân chính là những lý do yếu kém nội tại,
mặc dù có sự châm ngòi của cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á. Một số hãng của
nước ngoài đã rút đầu tư khỏi Việt Nam. Nhưng đến cuối năm 2006, vốn đầu tư FDI
vào Việt Nam lại đạt đến mức kỷ lục từ trước đến nay đạt 10,2 tỷ USD, đánh dấu sự
trở lại của các nhà đầu tư nước ngoài, các tập đoàn đa quốc gia lớn mạnh như Intel,
Canon,... đã trở lại đầu tư vào Việt Nam, và dự báo nguồn vốn FDI vào Việt Nam sẽ
tiếp tục tăng lên trong thời gian tới.
Như vậy việc xem xét, nghiên cứu những vấn đề liên quan đến nguồn vốn FDI
là khách quan và cần thiết từ khi nước ta bắt đầu tiếp nhận nguồn vốn FDI đến nay.
Nguồn vốn FDI có góp phần vào tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam không? Hay hiệu
quả sử dụng vốn FDI như thế nào? Với những câu hỏi đặt ra và những lý do nêu trên
là cơ sở của việc lựa chọn đề tài “ Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Viêt
Nam giai đoạn 1996 – 2005” làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài này có mục tiêu: Đánh giá tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Việt Nam.
1.3. Phương pháp nghiên cứu:
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Đề tài được nghiên cứu trước hết bằng phương pháp thu thập số liệu, tài liệu có
liên quan. Số liệu được thu thập từ những sách, báo, tạp chí kinh tế, và lấy từ
internet.
1.3.2. Phương pháp tổng hợp số liệu và so sánh đối chiếu:
Số liệu sau khi thu thập được tổng hợp và so sánh qua các năm, qua từng giai đoạn
nhất định của một thời kỳ kinh tế, các ngành trong cơ cấu kinh tế, hay qua các chỉ
tiêu đặt ra để so sánh.
1.3.3. Phương pháp phân tích số liệu:
Sau khi tính toán, so sánh các số liệu theo chỉ tiêu đánh giá, phương pháp phân
tích số liệu được tiến hành để đưa ra những nhận xét phù hợp.
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chỉ nghiên cứu về tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam từ năm
1996 đến 2005.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment – FDI) là hình thức
đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư bỏ vốn để xây dựng, hoặc mua phần lớn, thậm chí toàn
bộ các cơ sở kinh doanh ở nước ngoài để trở thành chủ sở hữu toàn bộ hay từng phần
cơ sở đó và trực tiếp quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm về hoạt động của đối
tượng mà họ bỏ vốn đầu tư.
2.2. Các hình thức đầu tư trực tiếp:
Có nhiều hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tùy theo luật đầu tư của các nước và thường có các hình thức sau:
hợp đồng hợp tác kinh doanh, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, hợp đồng xây dựng- vận
hành- chuyển giao (BOT)…Các hình thức này thường được thực hiện tại các khu vực đầu tư đặc biệt như: khu chế xuất,
khu công nghiệp tập trung, đặc khu kinh tế, thành phố mở…
2.2.1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Contractual business Co-operation):
Là văn bản được ký kết giữa hai bên hoặc nhiều bên (các bên tham gia) trong
đó quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên tham gia để
tiến hành đầu tư kinh doanh ở nước chủ nhà.
2.2.2. Doanh nghiệp liên doanh (Joint Venture Enterprise):
Là doanh nghiệp được hình thành trên cơ sở liên kết của các doanh nghiệp
trong và ngoài nước theo luật pháp của nước chủ nhà; các bên tham gia liên doanh sẽ
chịu trách nhiệm lẫn nhau trong phạm vi phần vốn góp của mình vào liên doanh.
2.2.3. Do