Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

Vấn đề I Vấn đề cơ bản của Triết học. Chủ nghĩa duy tâm vàchủ nghĩa duy vật Trình bày: I.1. Quan hệ giữa vật chất vàý thức với tính cách làvấn đề cơ bản của Triết học: • Vấn đề lớn của triết học làvấn đề về môí quan hệ giữa vật chất vàý thức, giữa tồn tại vàtưduy. Việc giải quyết vấn đề cơ bản trên đây sẽ qui định hướng giải quyết các vấn đề khác trong triết học. I.2 Hai mặt của vấn đề cơ bản của Triết học vàcác cách giải quyết chúng: Vấn đề cơ bản của Triết học bao gồm hai mặt: • Mặt thứ nhất: Giữa vật chất vàý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? (Bản thể luận) • Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không ? (Nhận thức luận) Sở dĩ vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại vàtưduy làvấn đề cơ bản của triết học vì: - Thế giới xung quanh ta không có gì khác ngoài hai nhóm hiện tượng làhiện tượng vật chất vàhiện tượng tinh thần - Mối quan hệ giữa vật chất ư ý thức làđiểm xuất phát của thế giới quan. Dựa vào đây màngười ta phân biệt các trường phái, học thuyết triết học trong lịch sử, phân biệt các nhàtriết học với các nhàtưtưởng khác trong lịch sử - Làcơ sở để nghiên cứu những nội dung còn lại của Triết học

pdf33 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 8357 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin Khung kiến thức cơ Bản ôn tập môn triết học Mác - Lênin Theo vấn đề trọng tâm thi cao học1 --0o0-- Vấn đề I Vấn đề cơ bản của Triết học. Chủ nghĩa duy tâm vμ chủ nghĩa duy vật Trình bμy: I.1. Quan hệ giữa vật chất vμ ý thức với tính cách lμ vấn đề cơ bản của Triết học: • Vấn đề lớn của triết học lμ vấn đề về môí quan hệ giữa vật chất vμ ý thức, giữa tồn tại vμ t− duy. Việc giải quyết vấn đề cơ bản trên đây sẽ qui định h−ớng giải quyết các vấn đề khác trong triết học. I.2 Hai mặt của vấn đề cơ bản của Triết học vμ các cách giải quyết chúng: Vấn đề cơ bản của Triết học bao gồm hai mặt: • Mặt thứ nhất: Giữa vật chất vμ ý thức cái nμo có tr−ớc, cái nμo có sau, cái nμo quyết định cái nμo? (Bản thể luận) • Mặt thứ hai: Con ng−ời có khả năng nhận thức đ−ợc thế giới hay không ? (Nhận thức luận) Sở dĩ vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại vμ t− duy lμ vấn đề cơ bản của triết học vì: - Thế giới xung quanh ta không có gì khác ngoμi hai nhóm hiện t−ợng lμ hiện t−ợng vật chất vμ hiện t−ợng tinh thần - Mối quan hệ giữa vật chất - ý thức lμ điểm xuất phát của thế giới quan. Dựa vμo đây mμ ng−ời ta phân biệt các tr−ờng phái, học thuyết triết học trong lịch sử, phân biệt các nhμ triết học với các nhμ t− t−ởng khác trong lịch sử - Lμ cơ sở để nghiên cứu những nội dung còn lại của Triết học I.3 Các tr−ờng phái triết học • Các hình thức lịch sử của chủ nghĩa duy vật: - Chủ nghĩa duy vật thô sơ, mộc mạc thời cổ đại ( đại biểu lμ Lão Tử, Đêmôcrít, Hêraclít, Epiquya...). - Chủ nghĩa duy vật siêu hình, máy móc thời phục h−ng vμ thế kỷ XVII - XVIII (đại biểu lμ Bê cơn, Hốp xơ, Đi đờ rô, Hôn Bách....) 1 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin Ngoμi ra còn có chủ nghĩa duy vật tầm th−ờng - không có sự phân biệt giữa vật chất vμ ý thức, mμ coi ý thức lμ một dạng vật chất đặc biệt; hay chủ nghĩa duy vật kinh tế - quá đề cao vai trò của vật chất) - Chủ nghĩa duy vật biện chứng (Đại biểu lμ Mác, Ănggen, Lênin...) Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản: - CNDV khẳng định vật chất lμ cái có tr−ớc, quyết định ý thức, lμ tính thứ nhất, còn vật chất lμ cái có sau. ý thức lμ thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao lμ bộ não ng−ời, ý thức đ−ợc phát triển từ thuộc tính phản ánh vốn có của mọi dạng vật chất Mối quan hệ giữa vật chất vμ ý thức lμ tuyệt đối khi xác định tính thứ nhất của vật chất vμ tính thứ hai của ý thức. Ngoμi ra mối quan hệ nμy chỉ lμ t−ơng đối. Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản: - Con ng−ời có khả năng nhận thức đ−ợc thế giới xung quanh thông qua phản ánh. - Sự nhận thức thế giới xung quanh lμ một quá trình biện chứng (Cảm giác - tri giác - biểu t−ợng - khái niệm - phán đoán - Suy luận) dựa trên cơ sở thực tiễn vμ lấy chính thực tiễn lμm động lực để kiểm tra sự đúng đắn của tri thức - Con ng−ời không chỉ có khả năng nhận thức thế giới mμ còn có khả năng cải tạo thế giới. • Chủ nghĩa duy tâm vμ các dạng chủ yếu của nó: - Chủ nghĩa duy tâm khách quan (Platon, Hê ghen...) - Th−ợng đế - Chủ nghĩa duy tâm chủ quan (Bécơli, Hium...) - Cái tôi toμn năng • Biện chứng vμ siêu hình a) Sự đối lập giữa quan điểm biện chứng vμ quan điểm siêu hình khi nhận thức, xem xét sự vật Ph−ơng pháp biện chứng lμ ph−ơng pháp nhận thức sự vật vμ hiện t−ợng trong mối liên hệ, tác động qua lại, chuyển hoá lẫn nhau, vận động vμ phát triển theo những qui luật nhất định. Ng−ợc lại, ph−ơng pháp siêu hình xem xét sự vật, hiện t−ợng trong sự tách rời, không vận động, không phát triển. b) Các giai đoạn phát triển cơ bản của phép biện chứng: Từ khi ra đời đến nay, ph−ơng pháp biện chứng đã tồn tại d−ới nhiều hình thức khác nhau nh−: 1- Phép biện chứng tự phát, ngây thơ, 2- Phép biện chứng duy tâm khách quan 3- Phép biện chứng duy vật 2 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin ý nghĩa: Chỉ đến hình thức nμy ph−ơng pháp biện chứng mới thực sự trở thμnh ph−ơng pháp triết học Khoa học. Ph−ơng pháp nμy giúp cho con ng−ời có khả năng nhận thức một cách đúng đắn thế giới khách quan, tự nhiên, xã hội vμ t− duy, giúp cho con ng−ời đạt đ−ợc hiệu quả cao trong hoạt động thực tiễn Vấn đề II Phạm trù vật chất, sự phát triển quan điểm triết học về phạm trù vật chất Trình bμy: II. 1. Trình bμy quan niệm của các nhμ triết học duy vật tr−ớc Mác: + CNDV ngây thơ chất phác: + Talét: N−ớc + Hêraclít: Lửa + Alaximăngđờrơ vμ Anaximen: Apâyrôn = nóng, lạnh, khô −ớt + Đêmôcrít: Nguyên tử - trừu t−ợng +Chủ nghĩa duy vật siêu hình máy móc: + Qui vật chất về nguyên tử vμ khối l−ợng. + Khoa học phát triển đã chứng minh rằng, nguyên tử không phải lμ nhỏ nhất, trong nguyên tử còn có hạt nhân mang điện tích d−ơng, vμ lớp vỏ mang điện tích âm, hạt nhân gồm có proton vμ nơtron, lớp vỏ gồm có các electron.Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, tr−ớc nhiều những phát minh mới của KHKT, nhiều nhμ triết học duy tâm vμ vật lý học xuyên tạc hoặc giải thích sai lầm rằng vật chất tiêu tan, vật chất biến mất, thế giới lμ do các yếu tố cảm tính tạo thμnh, sự vật lμ sự phức hợp của các cảm giác. Giữa lúc đó Lê nin đã khái quát những thμnh tựu mới nhất của vật lý học, phê phán những quan điểm duy tâm, siêu hình, thuyết không thể biết về vật chất, đ−a ra định nghĩa có tính chất kinh điển trong tác phẩm Chủ nghĩa duy vật vμ chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán II.2. Trình bμy định nghĩa vật chất của Lê nin: Trong tác phẩm chủ nghĩa duy vật vμ chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán, V. I. Lê nin đã định nghĩa: " Vật chất lμ một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, đ−ợc đem lại cho con ng−ời trong cảm giác, đ−ợc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh lại vμ tồn tại không lệ thuộc vμo cảm giác". II.3. Phân tích: Ph−ơng pháp định nghĩa của Lênin lμ đ−a ra ph−ơng pháp định nghĩa thông qua một phạm trù cũng rộng vμ lớn nh− nó lμ phạm trù ý thức • Vật chất lμ một phạm trù triết học: 3 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin - Giải quyết vμ khắc phục đ−ợc tính trực quan, siêu hình máy móc - Phạm trù lμ gì? Lμ khái niệm chung nhất dùng để chỉ một lớp các sự vật hiện t−ợng. - Không thể hiểu vật chất d−ới dạng vật chất cụ thể, hoặc đời sống sinh hoạt hằng ngμy. Vì vậy nó khắc phục đ−ợc hạn chế của các nhμ triết học duy vật tr−ớc đó đều qui vật chất về những dạng cụ thể. • Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất lμ thực tại khách quan, tồn tại không lệ thuộc vμo cảm giác: - Giải quyết mặt thứ nhất của Triết học một cách duy vật bằng cách khẳng định vật chất lμ thực tại khách quan, tồn tại độc lập với ý thức của con ng−ời, ý thức chỉ lμ cái có sau, lμ cái phản ánh ý thức - Tất cả những gì tồn tại độc lập với ý thức của con ng−ời đều lμ vật chất. - Mọi dạng vật chất dù lμ vi mô hay vĩ mô, dạng hạt hay dạng tr−ờng, tồn tại trong tự nhiên hay trong xã hội đều có chung thuộc tính lμ tính tồn tại khách quan - Những qui luật kinh tế - xã hội, những quan hệ sản xuất...tồn tại không phụ thuộc vμo ý thức của con ng−ời vì vậy nó cũng lμ vật chất ở dạng xã hội. • Đ−ợc đem lại cho con ng−ời trong cảm giác: - Khi một dạng vật chất nμo tác động đến con ng−ời sẽ gây ra những cảm giác vμ đem lại cho con ng−ời sự nhận thức, vμ sự phản ánh về chúng. • Đ−ợc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại vμ phản ánh lại, tồn tại không phụ thuộc vμo cảm giác - Giải thích mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của Triết học lμ con ng−ời có khả năng nhận thức đ−ợc thế giới khách quan. - Dù thế giới vật chất có đa dạng đến đâu chỉ có cái con ng−ời ch−a nhận thức đ−ợc chứ không thể không nhận thức đ−ợc - Giải thích rằng nhận thức lμ một quá trình biện chứng trực quan sinh động (nhận thức cảm tính) vμ t− duy trừu t−ợng (nhận thức lý tính) II. 4. ý nghĩa ph−ơng pháp luận: - Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của Triết học - Khắc phục hạn chế việc qui vật chất về một dạng cụ thể. - Khắc phục hạn chế quan điểm duy tâm - Khắc phục hạn chế quan điểm duy tâm về xã hội của các nhμ triết học duy vật tr−ớc Mác. 4 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin Vấn đề III Vận động Trình bμy: III.1. Khái niệm vận động: Trong tập 20 của cuốn C. Mác vμ Anggen toμn tập, F. Anggen viết: " Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, - tức đ−ợc hiểu lμ ph−ơng thức tồn tại của vật chất, lμ thuộc tính cố hữu của vật chất, - bao gồm tất cả mọi sự thay đổi vμ mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến t− duy" Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật chất không thể tồn tại ngoμi vận động vμ vật chất đang vận động đó không thể vận động ngoμi vận động trong không gian vμ thời gian Vận động lμ mọi sự biến đổi nói chung, mọi sự chuyển biến từ trạng thái nμy sang trạng thái khác chứ không phải chỉ hạn chế ở sự dịch chuyển trong không gian nh− cách hiểu thông th−ờng về nó. III.2. Vận động lμ thuộc tính hữu cơ của vật chất, lμ ph−ơng thức tồn tại của vật chất: - Mọi sự vật đều tồn tại trong sự vận động., Vận động lμ tự thân vận động. - Vận động lμ vận động của vật chất. ý thức (t− t−ởng, tình cảm...) vận động lμ do kết quả của sự phản ánh vật chất đang vận động. Tuỳ thuộc vμo sự tồn tại ng−ời ta chia thμnh 5 dạng vận động Vận động cơ học - vận động vật lý - vận động hoá học - vận động sinh học - vận động xã hội. Các hình thức vận động nμy có quan hệ chặt chẽ với nhau. một mặt các hình thức vận động cao bao hμm trong nó d−ới dạng đã cải biến nhiều hình thức vận động thấp, mặt khác các hình thức vận động ấy khác nhau về chất, do đó không thể quy các hình thức vận động cao về các hình thức vận động thấp. III.3. Đứng im: - Đứng im không mâu thuẫn với vận động, mμ chỉ lμ một tr−ờng hợp riêng của vận động, vμ chỉ tồn tại trong những quan hệ đ−ợc giới hạn cụ thể về mặt không gian vμ thời gian. Nếu ta không giới hạn sự vật hiện t−ợng sẽ rất khó phân biệt sự vật hiện t−ợng nμy vμ sự vật hiện t−ợng khác Vấn đề IV Phạm trù ý thức Trình bμy: ý thức: lμ một phạm trù triết học, lμ sản phẩm của dạng vật chất có tổ chức cao đó lμ bộ não của con ng−ời, ý thức lμ hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan Quan niệm của triết học duy vật biện chứng về ý thức, nguồn gốc, bản chất của ý thức: 5 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin IV.1. Nguồn gốc tự nhiên: - Quan điểm của các nhμ duy vật tr−ớc Mác: + Do hạn chế của nhận thức khoa học, một số nhμ duy vật phủ nhận sự khác biệt cơ bản giữa vật chất vμ ý thức cho rằng "ý thức, t− t−ởng do bộ não ng−ời sinh ra cũng t−ơng tự gan tiết ra mật, dịch vị do tuyến vị tiết ra"- nhμ triết học duy vật Pháp P.Cabanit + Một số nhμ duy vật khác lại cho rằng ý thức lμ thuộc tính phổ biến của vật chất. Theo họ moi sự vật thuộc thế giới sống cũng nh− thế giới không sống đều có ý thức. - Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý 1- Để có sự ra đời của ý thức, tr−ớc hết đó lμ sự phát triển lâu dμi của giới tự nhiên. Nếu vật chất trong quá trình tiến hoá lâu dμi ch−a đạt đến trình độ tổ chức cao lμ bộ óc ng−ời thì ch−a có ý thức ý 2- Thế giới luôn vận động vμ phát triển, thuộc tính của chúng cũng phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoμn thiện đến hoμn thiện. ý 3- ý thức lμ hình thức phản ánh đặc tr−ng riêng của con ng−ời. Phản ánh lμ năng lực giữ lại, tái hiện lại những đặc điểm của một hệ thống vật chất nμy khi chịu sự tác động của hệ thống vật chất khác. Vô cơ: hai thanh kim loại bị biến dạng do va đập vμo nhau Hữu cơ: + Tính kích thích: - đặc tr−ng cho động vật bậc thấp ch−a có hệ thần kinh trung −ơng. Thể hiện ở sự phản ứng đối với môi tr−ờng xung quanh. VD: Cây cối phát triển cμnh lá về phía có ánh sáng mặt trời. + Tính cảm ứng: - Hệ thần kinh điều khiển mối liên hệ giữa cơ thể vμ môi tr−ờng bên ngoμi thông qua các phản xạ không điều kiện vμ phản xạ có điều kiện. VD về thí nghiệm của Páp - lốp, khi bật đèn lên thì con chó đến ăn, dần trở thμnh thói quen, thậm chí bật đèn mμ không cho ăn, chó vẫn cứ đến. + Tâm lý động vật: Lμ hình thức phát triển cao khi loμi vật có thể l−ờng tr−ớc những tình huống có thể xảy ra vμ chủ động điều chỉnh hμnh vi của mình vμ tìm cách hμnh động thích hợp, có lợi nhất. ý 4- Tuy nhiên, chỉ đến sự tiến hoá tiếp theo, cơ thể sống khi con ng−ời vμ xã hội loμi ng−ời hoμn thμnh, d−ới ảnh h−ởng trực tiếp của lao động vμ ngôn ngữ thì phản ánh tâm lý động vật mới chuyển thμnh ý thức ý 5- Bộ não ng−ời - cơ quan phản ánh thế giới xung quanh cùng với tác động của thế giới vật chất vμo bộ não ng−ời lμ nguồn gốc tự nhiện của ý thức. IV.2 Nguồn gốc xã hội : - Nguồn gốc xã hội thể hiện rõ nét vai trò của lao động vμ ngôn ngữ trong sự hình thμnh, phát triển của ý thức. ý 1- Lao động: + Sản xuất ra các công cụ lao động + Vai trò của thực tiễn ý 2- Ngôn ngữ: (gồm tiếng nói, âm tiết vμ chữ viết) + Nhu cầu liên kết các thμnh viên trong xã hội 6 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin + Hình thμnh t− duy, phản ánh khái quát thế giới, khái quát các thuộc tính của sự vật IV.3 Bản chất của ý thức: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, bản chất của ý thức lμ hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, lμ sự phản ánh tích cực, chủ động, sáng tạo thế giới khách quan. - ý thức chỉ hình thμnh ở con ng−ời hoạt động xã hội. Một đứa trẻ ra đời bản thân nó ch−a có ý thức, nếu đ−ợc nuôi d−ỡng trong cộng đồng xã hội mới trở thμnh con ng−ời có ý thức. - Sáng tạo không có nghĩa lμ tuỳ ý mμ trên cơ sở cái vật chất mμ nó phản ánh. bằng việc khái quát hoá, trừu t−ợng hoá, có định h−ớng, có lựa chọn nhằm tạo ra những tri thức sâu sắc vμ nhiều mặt về tính khách quan của thế giới. Vấn đề V Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất vμ ý thức V.1- D−ới góc độ nhận thức luận: 1. Trình bμy định nghĩa vμ phân tích một cách khái quát phạm trù vật chất vμ phạm trù ý thức 2. Vật chất qui định nguồn gốc ra đời của ý thức. Vật chất lμ cái có tr−ớc, sinh ra vμ quyết định nội dung của ý thức. (nguồn gốc tự nhiên của ý thức, lao động vμ ngôn ngữ (tiếng nói vμ chữ viết) quyết định sự tồn tại, phát triển của ý thức 3. Vật chất vμ ý thức thâm nhập vμo nhau, trμn lan sang nhau, vμ phải suy cho đến cùng vật chất mới quyết định ý thức. VD: Thiết kế, t− t−ởng về việc xây dựng Đại học Quốc Gia có tr−ớc khi ĐHQG tồn tại trên thực tế. Nh− vậy ý thức về ĐHQG lμ có tr−ớc, tuy nhiên đó chỉ lμ sự tự bó hẹp hai phạm trù nμy trong một mối quan hệ cụ thể. Vì vậy phải xét cho đến cùng thì vật chất mới quyết định ý thức. 4. Sự tác động trở lại của ý thức: (ý thức không phản ánh một cách thụ động; ý thức tác động đến vật chất theo 2 h−ớng chủ yếu; sự tác động của ý thức đối với vật chất cũng chỉ ở một mức độ nhất định chứ nó không thể sinh ra hoặc tiêu diệt các quy luật vật động của vật chất đ−ợc). Ngoμi ra mối quan hệ nμy còn lμ cơ sở để nghiên cứu các mối quan hệ khác nh− : lý luận vμ thực tiễn, khách thể vμ chủ thể, vấn đề chân lý... V.2. ý nghĩa ph−ơng pháp luận: - Đấu tranh khắc phục bệnh chủ quan, duy ý chí: (VD: Tr−ớc năm 1986, quan hệ sản xuất đã bị đẩy lên tr−ớc một b−ớc....) - Phải xuất phát từ thực tế khách quan, phải lấy hiện thực khách quan lμm cơ sở cho mọi hoạt động của mình. Đảng ta đã chỉ rõ bốn nguy cơ: tụt hậu 7 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin xa hơn về kinh tế, chệch h−ớng xã hội chủ nghĩa, nạn tham nhũng, quan liêu, "diễn biến hoμ bình" - Ng−ợc lại ý thức, t− t−ởng có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm trên một mức độ nhất định sự biến đổi của các điều kiện vật chất. VD: Việc thừa nhận đa dạng hoá các thμnh phần kinh tế trong chính sách của Đảng vμ Nhμ n−ớc. - "Nhiều năm nay trong nhận thức của chúng ta về chủ nghĩa xã hội có nhiều quan điểm lạc hậu, ...chúng ta phải đổi mới tr−ớc hết lμ đổi mới về t− duy". vấn đề VI Phép biện chứng duy vật với tính cách lμ học thuyêt về mối liên hệ phổ biến vμ phát triển Sơ đồ về cấu trúc của phép biện chứng duy vật Các qui luật R-C MLHPB VĐ vμ PT L-C PĐ-PĐ NN-KQ TN-NN ND-HT BC-HT KN-HT MT Các cặp phạm trù Các nguyên lý VI.1.Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến: Khái niệm mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ sự tác động, liên hệ rμng buộc vμ chuyển hoá lẫn nhau giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện t−ợng hoặc giữa các sự vật hiện t−ợng với nhau. 8 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin Khái niệm nμy nói lên rằng, mọi sự vật hiện t−ợng trong thế giới (cả tự nhiên, xã hội, vμ t− duy) dù rất phong phú vμ đa dạng nh−ng đều tồn tại trong mối liên hệ với các sự vật vμ hiện t−ợng khác, đều chịu sự tác động, sự qui định của các sự vật, hiện t−ợng khác, không sự vật nμo tồn tại biệt lập ngoμi mối liên hệ với sự vật hiện t−ợng khác. VD: Ngμnh kinh tế của một n−ớc chỉ tồn tại vμ phát triển trong sự liên hệ tác động qua lại giữa các ngμnh, thμnh phần kinh tế trong n−ớc vμ các n−ớc trên thế giới. VD: Sự kiện ngμy 11/9 có ảnh h−ởng tr−ớc hết đến KT của nhiều n−ớc trên thế giới, không riêng gì n−ớc Mỹ 1. Tính đa dạngvμ phức tạp: Trong thế giới khách quan có vô vμn các mối liên hệ, chúng rất đa dạng vμ giữ vai trò vị trí khác nhau trong sự tồn tại vận động vμ phát triển của sự vật (Thực tế có MLH bên trong, MLH bên ngoμi, MLH chung vμ MLH cụ thể, có MLH trực tiếp vμ MLH gián tiếp, MLH tất nhiên, MLH ngẫu nhiên...). Nh− vậy sự liên hệ tác động không những lμ vô cùng, vô tận mμ còn rất phức tạp. Vì vậy lμm cho bản chất của sự vật, hiện t−ợng khó có thể đ−ợc nhận thức một cách đầy đủ rõ rμng, gây khó khăn cho hoạt động nhận thức của con ng−ời. 2. Quan điểm toμn diện: Nguyên lý nμy đòi hỏi hỏi chủ thể phải có quan điểm toμn diện khi xem xét các sự vật, hiện t−ợng. Nguyên tắc nμy đòi hỏi khi xem xét sự vật, hiện t−ợng, không chỉ xem xét ở bản thân sự vật hiện t−ợng mμ cần đặt trong mối liên hệ với các sự vật, hiện t−ợng khác (Vì không thể nắm bắt đ−ợc tất cả các MLH của sự vật, nh−ng cần phải s−u tầm ở mức nhiều nhất có thể đ−ợc thì mới mong tránh khỏi đ−ợc sai lầm) 3. Ph−ơng pháp: Xem xét toμn diện không phải lμ xem xét một cách dμn trải, mμ qua đó phải tìm cho đ−ợc những mối liên hệ cơ bản vμ chủ yếu nhất, rút ra đ−ợc mối liên hệ bản chất của sự vật, hiện t−ợng - Sau khi vạch ra đ−ợc MLH cơ bản chủ yếu, chủ thể phải xuất phát từ mối liên hệ ấy để giải thích các mối liên hệ khác của sự vật. Từ đó liên hệ thμnh một hệ thống hoμn chỉnh, khi đó chủ thể mới có thể hiểu đ−ợc thấu đáo sự vật. ý nghĩa ph−ơng pháp luận: - Bản thân các sự vật hiện t−ợng không chỉ đơn giản tồn tại với các sự vật khác mμ còn tác động qua lại giữa các yếu tố trong bản thân sự vật, sự vật đ−ợc định tính vμ thể hiện tính độc lập của nó. - Phải có quan điểm toμn diện, phân loại các mối liên hệ để hiểu rõ vị trí, vai trò của từng mối liên hệ đối với sự vận động vμ phát triển của sự vật. - Cần phải chống lại cách xem xét phiến diện siêu hình; chủ nghĩa chiết trung, vμ thuật nguỵ biện. Từ đó muốn đánh giá đúng tình hình, muốn nhận thức đ−ợc bản chất của sự vật vμ giải quyết tốt mọi công việc cần phải quán triệt quan điểm toμn diện. Đây chính lμ cơ sở lý luận của ph−ơng pháp nhận thức vμ hμnh động khoa học 6.2 Nguyên lý về sự phát triển; 9 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin Phát triển lμ sự vận động tiến lên của các sự vật, hiện t−ợng từ thấp đến cao, từ giản đơn đến phức tạp, từ kém hoμn thiện đến hoμn thiện hơn, theo hình xoáy trôn ốc, mang tính khách quan, phổ biến, đa dạng vμ phong phú. Sự vận động, biến đổi dù phức tạp bao nhiêu cũng tự vạch ra cho mình đ−ờng h−ớng của sự phát triển tiến lên không ngừng. Vì vậy phát triển lμ khuyn
Tài liệu liên quan