Mục đích môn học:
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức về nguyên lý hoạt động, đặc tính,
tham số và lĩnh vực sử dụng của các loại cấu kiện (linh kiện) điện tử để làm
nền tảng cho các môn học chuyên ngành.
- Môn học khám phá các đặc tính bên trong của linh kiện bán dẫn, từ đó SV có
thể hiểu được mối quan hệ giữa cấu tạo hình học và các tham số của cấu kiện,
ngoài ra hiểu được các đặc tính về điện, sơ đồ tương đương, phân loại và ứng
dụng của chúng.
Cấu kiện điện tử?
Là các phần tử linh kiên rời rạc, mạch tích hợp (IC) tạo nên mạch
điện tử, các hệ thống điện tử.
Gồm các nội dung chính sau:
+ Giới thiệu chung về cấu kiện điện tử.
+ Vật liệu điện tử
+ Cấu kiện thụ động: R, L, C, Biến áp
+ Điốt
+ Transistor lưỡng cực – BJT.
+ Transistor hiệu ứng trường – FET
+ Cấu kiện quang điện tử.
176 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kĩ thuật điện tử - Cấu kiện điện tử electronic devices, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 1
CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
ELECTRONIC DEVICES
ĐỗMạnh Hà
KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - PTIT
8/2009
1/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 1
CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
ELECTRONIC DEVICES
ĐỗMạnh Hà
KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - PTIT
8/2009
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 2
(ECE) Electrical and Computer Engineering Specialties
Information
Engineering
Electrical
Engineering
Computer
Engineering /
Computer
Science
Electronics
Circuits
Optics
Power systems
Electromagnetic
Algorithms
Architecture
Complexity
Programming
Language
Compilers
Operating
Systems
Digital signal processing
Communications
Information theory
Control theory
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 3
Giới thiệu môn học
Mục đích môn học:
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức về nguyên lý hoạt động, đặc tính,
tham số và lĩnh vực sử dụng của các loại cấu kiện (linh kiện) điện tử để làm
nền tảng cho các môn học chuyên ngành.
- Môn học khám phá các đặc tính bên trong của linh kiện bán dẫn, từ đó SV có
thể hiểu được mối quan hệ giữa cấu tạo hình học và các tham số của cấu kiện,
ngoài ra hiểu được các đặc tính về điện, sơ đồ tương đương, phân loại và ứng
dụng của chúng.
Cấu kiện điện tử?
Là các phần tử linh kiên rời rạc, mạch tích hợp (IC) tạo nên mạch
điện tử, các hệ thống điện tử.
Gồm các nội dung chính sau:
+ Giới thiệu chung về cấu kiện điện tử.
+ Vật liệu điện tử
+ Cấu kiện thụ động: R, L, C, Biến áp
+ Điốt
+ Transistor lưỡng cực – BJT.
+ Transistor hiệu ứng trường – FET
+ Cấu kiện quang điện tử.
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 4
Cấu kiện điện tử
2/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 5
Sơ đồ khối một hệ thống điện tử điển hình
Đầu vào hoặc
Nguồn tín hiệu:
điện, cơ, sóng âm
Sensor, detector,
or transducer:
Tín hiệu dưới dạng
dòng hoặc điện áp
Mạch vào:
Bộ lọc, khuếch
đại, hạn biên
ADC,
Xử lý tín hiệu số
Tính toán:
ra quyết định,
điều khiển
Đầu ra:Màn hình,
kích hoạt thiết bị,
tín hiệu đưa tới
hệ thống tiếp theo
CD / DVD recoders and players
Cell phones
Robotic control
Weather prediction systems
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 6
Hệ thống điện tử (1)
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 7
Hệ thống điện tử (2)
Images: amazon.com
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 8
Hệ thống điện tử (3)
3/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 9
Hệ thống điện tử (4)
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 10
Hệ thống điện tử (5)
NOKIA 8260 (Mặt trước)
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 11
Hệ thống điện tử (6)
NOKIA 8260 (Mặt sau)
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 12
Giới thiệu chung về Cấu kiện điện tử
- Cấu kiện điện tử ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Nổi bật nhất là ứng
dụng trong lĩnh vực điện tử - viễn thông, CNTT.
- Cấu kiện điện tử rất phong phú, nhiều chủng loại đa dạng.
- Công nghệ chế tạo linh kiện điện tử phát triển mạnh mẽ, tạo ra những
vi mạch có mật độ rất lớn (Vi xử lý Intel COREi7 - khoảng hơn 1,3 tỉ
Transistor)
- Xu thế các cấu kiện điện tử có mật độ tích hợp ngày càng cao, có tính
năng mạnh, tốc độ lớn
4/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 13
Ứng dụng của cấu kiện điện tử
Sand Chips on Silicon wafers
Chips
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 14
Ứng dụng của cấu kiện điện tử
- Các linh kiện bán dẫn như diodes, transistors và mạch tích hợp (ICs) có
thể tìm thấy khắp nơi trong cuộc sống (Walkman, TV, ôtô, máy giặt,
máy điều hoà, máy tính,). Chúng ta ngày càng phụ thuộc vào chúng
và những thiết bị này có chất lượng ngày càng cao với giá thành rẻ hơn.
- PCs minh hoạ rất rõ xu hướng này.
- Nhân tố chính đem lại sự phát triển thành công của nền công nghiệp
máy tính là việc thông qua các kỹ thuật và kỹ năng công nghiệp tiên
tiến người ta chế tạo được các Transistor với kích thước ngày càng nhỏ
→ giảm giá thành và công suất.
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 15
Đặc điểm phát triển của mạch tích hợp (IC)
- Tỷ lệ giá thành/tính năng của IC giảm 25% –30% mỗi năm.
- Số chức năng, tốc độ, hiệu suất cho mỗi IC tăng:
- Kích thước wafer tăng
- Mật độ tích hợp tăng nhanh
- Thế hệ công nghệ IC:
+ SSI - Small-Scale Integration
+ MSI – Medium-Scale Integration
+ LSI- Large-Scale Integration
+ VLSI- Very-large-scale integration
+ SoC - System-on-a-Chip
+ 3D-IC - Three Dimensional Integrated Circuit
+ Nanoscale Devices,
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 16
Định luật MOORE
5/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 17
Ví dụ: Intel Processor
Intel386TM DX
Processor
Intel486TM DX
Processor
Pentium® Processor
Pentium® Pro &
Pentium® II Processors
1.5μ 1.0μ 0.8μ 0.6μ 0.35μ 0.25μSilicon ProcessTechnology
45nm
Nowadays!
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 18
Cấu trúc chương trình
Lecture 1- Introduction (Giới thiệu chung)
Lecture 2- Passive Components (Cấu kiện thụ động)
Lecture 3- Semiconductor Physics (Vật lý bán dẫn)
Lecture 4- P-N Junctions (Tiếp giáp P-N)
Lecture 5- Diode (Điốt)
Lecture 6- BJT (Transistor lưỡng cực)
Lecture 7- FET (Transistor hiệu ứng trường)
Lecture 8- OptoElectronic Devices
(Cấu kiện quang điện tử)
Lecture 9- Thyristor
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 19
Tài liệu học tập
- Tài liệu chính:
+ Lecture Notes (Electronic Devices – DoManhHa – PTIT – 8/2009)
- Tài liệu tham khảo:
1. Electronic Devices and Circuit Theory, Ninth edition, Robert Boylestad,
Louis Nashelsky, Prentice - Hall International, Inc, 2006.
2. MicroElectronics, an Intergrated Approach, Roger T. Home - University of
California at Berkeley, Charles G. Sodini – MIT , 1997
3. Giáo trình Cấu kiện điện tử và quang điện tử, Trần Thị Cầm, Học viện
CNBCVT, 2002
4. Electronic Devices, Second edition, Thomas L.Floyd, Merill Publishing
Company, 1988.
5. Introductory Electronic Devices and Circuits, conventional Flow Version,
Robert T. Paynter, Prentice Hall, 1997.
6. Electronic Principles, Albert Paul Malvino, Fifth edition.
7. Linh kiện bán dẫn và vi mạch, Hồ văn Sung, NXB GD, 2005
8. MicroElectronic Circuits and Devices, Mark N. Horenstein, Boston University,
1996
9. Lecture Notes (MIT, Berkeley, Harvard, Manchester University)
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 20
Yêu cầu môn học
- Sinh viên phải nắm được kiến thức cơ bản về vật lý bán dẫn, về tiếp
giáp PN, cấu tạo, nguyên lý, sơ đồ tương đương, tham số, phân cực,
chế độ xoay chiều, phân loại, một số ứng dụng của các loại cấu kiện
điện tử được học.
- Sinh viên phải đọc trước các Lecture Notes trước khi lên lớp.
- Sinh viên phải tích cực trả lời câu hỏi của giảng viên và tích cực đặt
câu hỏi trên lớp hoặc qua email: caukien@gmail.com
- Làm bài tập thường xuyên, nộp vở bài tập bất cứ khi nào Giảng viên
yêu cầu, hoặc qua email: caukien@gmail.com
- Tự thực hành theo yêu cầu với các phần mềm EDA.
- Điểm môn học:
+ Chuyên cần + Bài tập : 10 %
+ Kiểm tra giữa kỳ : 10 %
+ Thí nghiệm : 10 %
+ Thi kết thúc : 70 %
Kiểm tra : - Câu hỏi ngắn
- Bài tập
Thi kết thúc: -Câu hỏi ngắn và trắc nghiệm
- Bài tập
6/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 21
Giới thiệu các phần mềm EDA hỗ trợ môn học
- Circuit Maker: Phân tích, mô phỏng cấu kiện tương tự và số dễ sử
dụng nhất.
- OrCAD (R 9.2):
- Multisim (R 7)-Electronic Workbench, Proteus
- Tina Pro 7.0: Phân tích, mô phỏng cấu kiện tương tự và số trực quan
nhất, có các công cụ máy đo ảo nên tính thực tiễn rất cao.
- Mathcad (R 11): Làm bài tập: tính toán biểu thức, giải phương trình
toán học, vẽ đồ thị...
(Sinh viên nên sử dụng Tina Pro 7.0 để thực hành, làm bài tập, phân
tích, mô phỏng cấu kiện và mạch điện tử ở nhà)
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 22
Yêu cầu kiến thức lý thuyết mạch cần biết
- Khái niệm về các phần tử mạch điện cơ bản: R, L, C; Nguồn dòng,
nguồn áp không đổi; Nguồn dòng, nguồn áp có điều khiển
- Phương pháp cơ bản phân tích mạch điện:
+ m1 (method 1) : Các định luật Kirchhoff : KCL, KVL
+ m2: Luật kết hợp (Composition Rules)
+ m3: Phương pháp điện áp nút (Node Method)
+ m4: Xếp chồng (Superposition)
+ m5: Biến đổi tương đương Thevenin, Norton
- Phương pháp phân tích mạch phi tuyến
+ Phương pháp phân tích: dựa vào m1, m2,m3
+ Phương pháp đồ thị
+ Phân tích gia số (Phương pháp tín hiệu nhỏ - small signal method)
- Mạng bốn cực: tham số hỗn hợp H
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 23
Lecture 1 – Giới thiệu chung
1.1 Khái niệm cơ bản
1.2 Phần tử mạch điện cơ bản
1.3 Phương pháp cơ bản phân tích mạch điện
1.4 Phương pháp phân tích mạch phi tuyến
1.5 Phân loại cấu kiện điện tử
1.6 Giới thiệu về vật liệu điện tử
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 24
1.1 Khái niệm cơ bản
+ Điện tích và dòng điện
+ DC và AC
+ Tín hiệu điện áp và dòng điện
+ Tín hiệu (Signal) và Hệ thống (System)
+ Tín hiệu Tương tự (Analog) và Số (Digital)
+ Tín hiệu điện áp và Tín hiệu dòng điện
7/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 25
Điện tích và dòng điện
+ Mỗi điện tử mang điện tích: –1.602 x 10-19 C (Coulombs)
+ 1C = Điện tích của 6.242 x 1018 điện tử (electron)
+ Ký hiệu điện tích: Q. Đơn vị: coulomb (C)
Dòng điện (Current)
– Là dòng dịch chuyển của các điện tích thông qua vật dẫn hoặc phần tử
mạch điện
– Ký hiệu: I, i(t)
– Đơn vị: Ampere (A). 1A=1C/s
– Mối quan hệ giữa dòng điện và điện tích
)()( tq
dt
dti =
∫ += t
t
tqdttitq
0
)( )()( 0
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 26
DC và AC
DC (Direct current): Dòng một chiều
– Dòng điện có chiều không đổi theo thời gian.
– Tránh hiểu nhầm: DC = không đổi,
– Ví dụ
I=3A, i(t)=10 + 5 sin(100πt) (A)
AC (Alternating Current): Dòng xoay chiều
– Dòng điện có chiều thay đổi theo thời gian
– Tránh hiểu nhầm: AC = Biến thiên theo thời gian
– Ví dụ:
( )
( )tti
tti
π
π
200cos125)(
;2cos2)(
+=
=
Nikola Tesla
(1856 – 1943)
Thomas Edison
(1847 – 1931)
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 27
Tín hiệu (Signal) và Hệ thống (System)
Microphone Encoder Transmitter
Ví dụ hệ thống điện thoại
input
Speaker Decoder Receiver
output
output
input
Channelsignals signalssignals signals
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 28
Signal (Tín hiệu)
• Tín hiệu: là đại lượng vật lý mang thông tin vào và ra của hệ thống.
• Ví dụ
– Tiếng nói, âm nhạc, âm thanh
– Dao động từ các hệ thống cơ học
– Chuỗi video và ảnh chụp
– Ảnh cộng hưởng từ (MRI), Ảnh x-ray
– Sóng điện từ phát ra từ các hệ thống truyền thông
– Điện áp và dòng điện trong cấu kiện, mạch, hệ thống
– Biểu đồ điện tâm đồ (ECG), Điện não đồ
– Emails, web pages .
• Mỗi loại tín hiệu tương ứng với nguồn nào đó trong tự nhiên.
• Tín hiệu thường được biểu diễn bằng hàm số theo thời gian, tần số
hay khoảng cách
8/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 29
Hệ thống (Systems) và mô hình
• Mô hình (Model): Các hệ thống trong thực tế có thể mô tả bằng mô
hình thể hiện mối quan hệ giữa tín hiệu đầu vào và tín hiệu đầu ra của
hệ thống.
• Một hệ thống có thể chứa nhiều hệ thống con.
• Mô hình hệ thống có thể được biểu diễn bằng biểu thức toán học, bảng
biểu, đồ thị, giải thuật
• Ví dụ hệ thống liên tục:
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 30
Tín hiệu Tương tự (Analog) và Số (Digital)
Tương tự (Analog)
Tín hiệu có giá trị biến đổi liên tục theo thời gian
Hầu hết tín hiệu trong tự nhiên là tín hiệu tương tự
Digital
Tín hiệu có giá trị rời rạc theo thời gian
Tín hiệu lưu trong các hệ thống máy tính là tín hiệu số,
theo dạng nhị phân
t
x(t)
n
x[n]
Analog Signal Digital Signal
ℜ∈)(, txt Ζ∈][, nxn
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 31
Biểu diễn dạng tín hiệu liên tục và Rời rạc
CD, DVD, cellular phones,
digital camera & camcorder,
digital television, inkjet printer
Switched capacitor filter, speech
storage chip, half-tone
photography
Thời gian
rời rạc
(Space)
telegraph
Local telephone, cassette-tape
recording & playback,
phonograph, photograph
Thời gian
liên tục
(Space)
Biên độ rời rạcBiên độ liên tục
t
x(t)
t
x(t)
n
x[n]
n
x[n]
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 32
Tín hiệu điện áp và Tín hiệu dòng điện
Dòng điện (Current)
– Là dòng dịch chuyển của các điện tích thông qua vật dẫn hoặc
phần tử mạch điện
– Ký hiệu: I, i(t)
– Đơn vị: Ampere (A). 1A=1C/s
– Nguồn tạo tín hiệu dòng điện: Nguồn dòng
Điện áp (Voltage)
– Hiệu điện thế giữa giữa 2 điểm
– Năng lượng được truyền trong một đơn vị thời gian của điện tích
dịch chuyển giữa 2 điểm.
– Ký hiệu: v(t), Vin; Uin; Vout; V1;U2.
– Đơn vị: Volt (V)
– Nguồn tạo tín hiệu điện áp: Nguồn áp
9/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 33
1.2 Các phần tửmạch điện cơ bản
+ Nguồn độc lập
+ Nguồn có điều khiển
+ Phần tử thụ động
+ Ký hiệu các phần tử mạch điện trong sơ đồ mạch (Schematic)
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 34
Nguồn độc lập
Nguồn Pin
+
V
Nguồn áp độc lập lý tưởng
I, i(t)
+_ V; v(t)
Nguồn dòng độc lập lý tưởng
Nguồn áp độc lập không lý tưởng
+_ V; v(t)
RS
Nguồn dòng độc lập không lý tưởng
I, i(t) RS
Nguồn dòng
Nguồn áp
+
_
I, i(t)
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 35
Nguồn có điều khiển
Nguồn áp
Nguồn dòng
Nguồn áp có điều khiển lý tưởng Nguồn áp có điều khiển không lý tưởng
+_ U(I) +_ U(U) +_ U(I)
RS
+_ U(U)
RS
Nguồn dòng có điều khiển lý tưởng Nguồn dòng có điều khiển không lý tưởng
I(I) I(U) I(I) RS I(U) RS
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 36
Phần tử thụ động
10/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 37
Ký hiệu của các phần tử cơ bản trong sơ đồ mạch (Schematic)
Dây dẫn = Dẫn điện tuyệt đối~ Điểm nối Không nối
R
Điện trở
+
Nguồn Pin
+_
Nguồn áp Nguồn dòng
Điểm đầu cuối
Tụ điện
V V I
C
Điện cảm
L
Đất (GND)
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 38
1.3 Phương pháp cơ bản phân tích mạch điện
+ m1 (method 1) : Các định luật Kirchhoff : KCL, KVL
+ m2: Luật kết hợp (Composition Rules)
+ m3: Phương pháp điện áp nút (Node Method)
+ m4: Xếp chồng (Superposition)
+ m5: Biến đổi tương đương Thevenin, Norton
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 39
m1: Các định luật Kirchhoff : KCL, KVL
Mục tiêu: Tìm tất cả các thành phần dòng điện và điện áp trong mạch.
Các bước thự hiện:
1. Viết quan hệ V-I của tất cả các phần tử mạch điện
2. Viết KCL cho tất cả các nút
3. Viết KVL cho tất cả các vòng
Rút ra được hệ nhiều phương trình, nhiều ẩn => Giải hệ
Chú ý: Trong quá trình viết các phương trình có thể rút gọn ngay để
giảm số phương trình số ẩn.
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 40
KCL - Kirchhoff’s Current Law
Kirchhoff’s current law (KCL)
–Tổng giá trị cường độ dòng điện đi vào và ra tại một nút bằng
không
– Tổng giá trị cường độ dòng điện đi vào nút bằng Tổng giá trị
cương độ dòng điện đi ra khỏi nút.
∑
=
=
N
n
nn tia
1
0)(
Nút
1i
2i
3i
0321 =−+ iii
321 iii =+
1i
2i
3i
Gustav Kirchhoff
(1824 – 1887)
an= 1 Nếu in(t) đi vào nút
an=-1 Nếu in(t) đi ra khỏi nút
11/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 41
Ví dụ sử dụng KCL
Mạch nối tiếp
Ví dụ
A
B
C
Ai
Bi
Ci
1N
2N
BA iiN = :1
CB iiN = :2
CBA iii ==⇒
Ai 2−=
A3
?=i
A1
A2 A3
A1
A2
A2A4
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 42
KVL - Kirchhoff’s Voltage Law
Kirchhoff’s voltage law (KVL)
– Tổng điện áp trong một vòng kín bằng không
Ví dụ:
∑
=
=
N
n
nn tvb
1
0)(
loop 1 loop 2
1
5
3
9
+
_
+
+
+
_
_
3
12
4
+
+
+
_
_
_ _
loop 3
09351 :1 Loop =−++ VVVV
054123 :2 Loop =−−+− VVVV
09341231 :3 Loop =−+−+− VVVVVV
bn= 1 Nếu vn(t) cùng chiều với vòng
bn=-1 Nếu vn(t) ngược chiều với vòng
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 43
Ví dụ sử dụng KVL
Xét về mặt năng lượng
Mạch song song
A
B
C
Av
Bv
Cv
+ _
+
_
_+
i
0=++ cba ppp
0 =−+⇒ iviviv cba
0 =−+⇒ cba vvv
B Bv
+
_A A
v
+
_ C C
v
+
_
baba vvvv =⇒=+− 0
cbcb vvvv =⇒=+− 0
cba vvv ==⇒
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 44
Ví dụ phân tích mạch dùng m1
12/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 45
Mạch chia áp
+
_
)( ti
)( 1 tv 1 R
+
_
)( 2 tv2 R
+_)( tvS
21
)( )( :Law sOhm'
RR
tvti S+=
ttv
RR
RtvRt i t v Ss ∀<+== ),()()()( :Law sOhm' 21
2
22
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 46
Mạch chia dòng
+
_
Si
1 R 2 R
1 i 2 i
v
21
21
21 11
1
RR
RR
RR
Req +=+=
+
_
Si eqR
Si
v=
21
21
RR
RRiRiv SeqS +==⇒
SiRR
R
R
vi
21
2
1
1 +==⇒
SiRR
R
R
vi
21
1
2
2 +==⇒
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 47
m2: Luật kết hợp (Composition Rules)
Ví dụ
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 48
+ m4: Xếp chồng (Superposition)
- Trong mạch tuyến tính (gồm các phần tử tuyến tính và nguồn độc lập
hoặc nguồn có điều khiển) có thể phân tích mạch theo nguyên lý xếp
chồng như sau:
+ Cho lần lượt mỗi nguồn tác động làm việc riêng rẽ, các nguồn khác
không làm việc phải theo nguyên tắc sau đây: Nguồn áp ngắn mạch, Nguồn
dòng hở mạch.
+ Tính tổng cộng các đáp ứng của mạch do tất cả các nguồn tác động riêng
rẽ gây ra.
13/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 49
+ m4: Xếp chồng (Superposition)
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 50
+ m4: Xếp chồng (Superposition)
e=?
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 51
+ m5: Biến đổi tương đương Thevenin, Norton
VTH: Điện áp hở mạch
IN : Dòng điện ngắn mạch
RTH=RN=VTH/IN
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 52
+ m5: Biến đổi tương đương Thevenin, Norton
Ví dụ: Biến đổi tương đương
Nguồn dòng↔ Nguồn áp
+_ V
RS
I RS
SR
VI =
+_ U(V)
RS
I(V) RS
SR
VUVI )()( =
14/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 53
Ví dụ
- Tìm biểu thức tính i=?
a. Chỉ dùng phương pháp m1?
b. Chỉ dùng phương pháp m4?
c. Chỉ dùng phương pháp m5?
d. Dùng kết hợp các phương pháp
m1, m2, m4,m5 đã học để tìm
lời giải ngắn gọn nhất?
+_ V1
R1
I3
+
_
R2
V2
R3
i=?
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 54
1.4 Phương pháp phân tích mạch điện phi tuyến
Mạch điện có phần tử phi tuyến (D)
- Phương pháp phân tích mạch phi
tuyến
+ Phương pháp phân tích: dựa vào
m1, m2, m3
+ Phương pháp đồ thị
+ Phân tích gia số (Phương pháp
tín hiệu nhỏ - small signal method)
R
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 55
Phương pháp phân tích
- Áp dụng phương pháp m1, m2,
m3 cho các phần tử tuyến tính và
phi tuyến, được hệ 2 phương
trình, 2 ẩn iD và vD
- Giải hệ phương trình:
+ Dùng phương pháp thử sai
+ Dùng phương pháp số
=> Việc giải hệ phương trình phức tạp
R
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 56
Phương pháp đồ thị
- Giải hệ 2 phương trình (1) và (2) bằng phương pháp đồ thị
Đường tải
(Loadline)
15/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 57
Phân tích gia số (Phương pháp tín hiệu nhỏ - small signal method) (1)
R
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 58
Phân tích gia số (Phương pháp tín hiệu nhỏ - small signal method)(2)
Thực hiện theo các bước sau:
1. Xác định chế độ làm việc một chiều của mạch (ID, VD)
2. Xác định mô hình tín hiệu nhỏ của các phần tử phi tuyến tại điểm làm
việc một chiều đã tính.
3. Vẽ mô hình tương đương tín hiệu nhỏ của toàn mạch và tính toán các
tham số tín hiệu nhỏ (id, vd)
4. Viết kết quả của tham số cần tính trong mạch
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 59
Cơ sở toán học của phương pháp phân tích gia số
- Từ quan hệ phi tuyến:
- Thay thế:
- Khai triển Taylor hàm f(vD) tại VD:
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 60
Cơ sở toán học của phương pháp phân tích gia số
- Viết lại biểu thức:
- Suy ra:
- Như vậy qua hệ giữa id và vd là tuyến tính.
- Áp dụng với ví dụ ở trên:
16/176
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 61
Ý nghĩa hình học
- Xấp xỉ A bằng đường thẳng B tiếp xúc với A tại điểm làm việc.
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 62
Mô hình hình tương đương của phần tử phi tuyến
- Chế độ một chiều:
- Mô hình tín hiệu nhỏ của phần tử phi tuyến:
- Sơ đồ mạch tương đương
tín hiệu nhỏ:
R
R
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 63
1.5 Phân loại cấu kiện điện tử
• Phân loại dựa trên đặc tính vật lý
• Phân loại dựa trên chức năng xử lý tín hiệu
• Phân loại theo ứng dụng
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 64
Phân loại dựa trên đặc tính vật lý
- Linh kiện hoạt động trên nguyên lý điện từ và hiệu ứng bề mặt: điện
trở bán dẫn, DIOT, BJT, JFET, MOSFET, điện dung MOS IC từ mật độ
thấp đến mật độ siêu cỡ lớn UVLSI
- Linh kiện hoạt động trên nguyên lý quang điện như: quang trở,
Photođiot, PIN, APD, CCD, họ linh kiện phát quang LED, LASER, họ lịnh
kiện chuyển hoá năng lượng quang điện như pin mặt trời, họ linh kiện
hiển thị, IC quang điện tử
- Linh kiện hoạt động dựa trên nguyên lý cảm biến như: Họ sensor
nhiệt, điện, từ, hoá học, họ sensor cơ, áp suất, quang bức xạ, sinh học
và các chủng loại IC thông minh trên cơ sở tổ hợp công nghệ IC truyền
thống và công nghệ chế tạo sensor.
- Linh kiện hoạt động dựa trên hiệu ứng lượng tử và hiệu ứng mới:
các linh kiện được chế tạo bằng công nghệ nano có cấu trúc siêu nhỏ
như : Bộ nhớ một điện tử, Transistor một điện tử, giếng và dây lượng tử,
linh kiện x