Kiểm soát & quản trị rủi ro
1. Tổng quan về kiểm soát dự án 2. Quy trình kiểm soát dự án 3. Nội dung kiểm soát dự án 4. Rủi ro & quản trịrủi rodự án 5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng dự án
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiểm soát & quản trị rủi ro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KIỂM SOÁT &
QUẢN TRỊ RỦI RO
2NỘI DUNG
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
2. Quy trình kiểm soát dự án
3. Nội dung kiểm soát dự án
4. Rủi ro & quản trị rủi ro dự án
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng dự án
31. Tổng quan về kiểm soát dự án
a. Khái niệm
Là quá trình đo lường, đánh giá, điều chỉnh
việc thực hiện nhằm đảm bảo cho mục tiêu,
kế hoạch của dự án được hoàn thành có
hiệu quả.
Việc kiểm soát không chỉ phát hiện những
sai sót, ách tắc mà còn tìm kiếm những cơ
hội để đẩy nhanh dự án.
4b. Hệ thống kiểm soát dự án
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
5c. Quá trình kiểm soát dự án
Bao gồm 3 giai đoạn:
– Theo dõi: Thu thập và ghi chép các dữ
liệu thực tế để so sánh quá trình thực
hiện thực tế với các chỉ tiêu kế hoạch.
– Phân tích: đánh giá tình trạng của các
công việc và so sánh các kết quả đạt
được với kế hoạch, xác định các
nguyên nhân và hướng tác động.
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
6c. Quá trình kiểm soát dự án
– Điều chỉnh: lên kế hoạch và thực hiện
các hoạt động, công việc phù hợp với
kế hoạch, nhằm tối thiểu hóa các sai
lệch tiêu cực và tối đa hóa lợi ích từ các
sai lệch tích cực.
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
7c. Quá trình kiểm soát dự án
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
8d. Nội dung kiểm soát dự án
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
9d. Nội dung kiểm soát dự án
Kiểm soát những thay đổi trong dự án.
Kiểm soát các báo cáo tiến trình gồm các
báo cáo về công việc đã thực hiện, dự báo
kết quả hiện có.
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
10
d. Nội dung kiểm soát dự án
Kiểm soát thay đổi nội dung, giám sát
những thay đổi về qui mô, phạm vi dự án
và nội dung các công việc dự án.
Kiểm soát tiến độ
Kiểm soát rủi ro
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
11
d. Nội dung kiểm soát dự án
Kiểm soát chi phí, theo dõi những thay đổi
ngân sách dự án.
Kiểm soát chất lượng bằng cách theo dõi
các kết quả cụ thể của dự án để xác định
xem có phù hợp với các tiêu chuẩn đặt ra
hay không qua đó có các biện pháp khắc
phục hoặc ngăn ngừa, giảm thiểu vấn đề
không đạt chất lượng.
1. Tổng quan về kiểm soát dự án
12
2. Quy trình kiểm soát dự án
a. Theo dõi các công việc dự án
Theo dõi là quá trình xem xét, thu thập
thông tin, thống kê, phân tích và lập báo
cáo về tiến trình thực hiện dự án trên thực
tế so sánh với kế hoạch.
Đây là bước đầu tiên trong quá trình giám
sát dự án.
13
a. Theo dõi các công việc dự án
i. Phương pháp theo dõi đơn giản 0 – 100
vì nó chỉ theo dõi thời điểm hoàn thành
các công việc. Phương pháp này chỉ có
2 mức là 0% và 100%.
ii. Phương pháp theo dõi chi tiết: đánh giá
chính xác hơn bằng các mức độ tỷ lệ %
như 50% hoặc 70%.
2. Quy trình kiểm soát dự án
14
a. Theo dõi các công việc dự án
iii. Phương pháp mốc thời gian được sử
dụng trong công việc có thời gian thực
hiện dài. Công việc được chia thành các
khoảng thời gian nhất định, mỗi mốc
thời gian hoàn thành công việc nhất
định như 20%, 40%, 70%....
2. Quy trình kiểm soát dự án
15
b. Đo lường và phân tích kết quả
Là việc xem xét và ghi nhận kết quả thực
hiện các công việc dự án theo lịch trình đã
định sẵn về các mặt thời gian, chất lượng,
chi phí.
2. Quy trình kiểm soát dự án
16
2. Quy trình kiểm soát dự án
b. Đo lường và phân tích kết quả
Cần phân biệt 2 loại công việc:
– Các công việc có thể đo lường được là
các công việc có thể xác định mức độ
hoàn thành ở các mức khác nhau tương
ứng với kết quả vật chất cụ thể, phù hợp
với biểu đồ thực hiện công việc.
– Các công việc không thể đo lường là các
công việc không thể phân chia thành các
mức hoàn thành hoặc mốc thời gian.
17
2. Quy trình kiểm soát dự án
b. Đo lường và phân tích kết quả
Lập báo cáo tiến độ: là việc thu thập và
trình bày bằng văn bản các dữ liệu thực tế
về tình hình thực hiện dự án.
Báo cáo cần được cập nhật thường xuyên
bởi những nhà quản trị cấp dưới để báo
cáo nhà quản trị cấp cao hơn.
18
2. Quy trình kiểm soát dự án
b. Đo lường và phân tích kết quả
Phân tích kết quả: Là so sánh kết quả đạt
được so với kế hoạch nhằm phát hiện các
sai lệch, phân tích xu hướng các sai lệch
để có phản ứng kịp thời nhằm ngăn ngừa
và giảm thiểu tác hại của chúng.
Nội dung: phân tích về tiến độ thời gian, chi
phí, chất lượng và các thay đổi trong thiết
kế… làm căn cứ đưa ra các điều chỉnh
trong quá trình giám sát dự án.
19
2. Quy trình kiểm soát dự án
c. Điều chỉnh trong quá trình thực hiện
Sau khi xác định các sai biệt, nhà quản trị
dự án cần phải đưa ra các giải pháp điều
chỉnh tương ứng, kịp thời.
20
2. Quy trình kiểm soát dự án
c. Điều chỉnh trong quá trình thực hiện
Các phương án hành động nhằm điều
chỉnh dự án khi có sai biệt:
Tìm cơ hội giải quyết bằng cách xem xét
khả năng liên quan đến việc nâng cao hiệu
quả công việc nhờ công nghệ mới hoặc các
quyết định mang tính tổ chức.
21
2. Quy trình kiểm soát dự án
c. Điều chỉnh trong quá trình thực hiện
Xem xét lại chi phí: đây là phương pháp
được thực hiện khi cần phải tăng khối
lượng công việc và điều phối thêm nguồn
lực để đảm bảo tiến độ về thời gian.
Xem xét lại thời hạn: là phương pháp đồng
nghĩa với việc thời hạn hoàn thành công
việc bị đẩy lùi trong trường hợp có những
hạn chế về chi phí.
22
2. Quy trình kiểm soát dự án
c. Điều chỉnh trong quá trình thực hiện
Xem xét lại quy mô/nội dung các công việc
dự án: được thực hiện khi quy mô dự án có
thể thay đổi theo hướng thu nhỏ và chỉ một
phần trong các kết quả đã hoạch định sẽ
được hoàn thành. Vấn đề này không liên
quan tới chất lượng của dự án.
23
2. Quy trình kiểm soát dự án
c. Điều chỉnh trong quá trình thực hiện
Dừng dự án: là quyết định khó khăn nhưng
cũng phải đưa ra trong những hoàn cảnh
chi phí vượt quá giới hạn hoặc không đạt
được các tiêu chí về kỹ thuật và mục tiêu
ban đầu.
24
3. Nội dung kiểm soát dự án
a. Kiểm soát tiến độ thời gian
Để kiểm soát tiến độ thời gian, cần cập
nhật các thông tin thực tế để lập những
biểu đồ thể hiện tiến độ dự án qua đó có
thể đánh giá được tình hình thực hiện công
việc gồm thời điểm khởi công, thời điểm
hoàn thành, thời gian thực hiện, thời gian
còn lại…
25
3. Nội dung kiểm soát dự án
a. Kiểm soát tiến độ thời gian
Đó là cơ sở để điều chỉnh, xáo trộn kế
hoạch để dẫn đến sự thay đổi trong ngày
tháng của công việc theo kế hoạch lúc bắt
đầu với mục tiêu sao cho đạt kết quả tốt
nhất trong điều kiện thực tế (kế hoạch lúc
đầu đặt ra trong điều kiện giả định).
Người ta xây dựng biểu đồ để theo dõi kế
hoạch và tiến độ thực hiện của công việc.
26
3. Nội dung kiểm soát dự án
a. Kiểm soát tiến độ thời gian
Nét nhỏ thể hiện kế
hoạch ban đầu
Nét đậm là thực tế
thực hiện
Nét đậm đứt là công
việc đang thực hiện.
Số liệu trong ngoặc ()
là cho biết thời gian
bắt đầu/kết thúc sớm
hay trễ so với dự kiến
ban đầu.
27
3. Nội dung kiểm soát dự án
b. Kiểm soát chi phí
Là phương pháp để theo dõi những chi phí
trong quá trình thực hiện dự án bao gồm:
– Kiểm soát chi phí tích lũy
– Kiểm soát chi phí theo thời kỳ
28
3. Nội dung kiểm soát dự án
b. Kiểm soát chi phí
Kiểm soát chi phí tích lũy: là so sánh chi phí
thực tế với ngân sách kế hoạch. Khi phát
hiện chi phí đã vượt quá kế hoạch thì tìm
biện pháp khắc phục.
Khi lập dự án người ta thường cho một
biên độ để theo dõi và ngăn ngừa các
khoản vượt ngân sách hoặc chậm tiến độ.
29
3. Nội dung kiểm soát dự án
b. Kiểm soát chi phí
Kiểm soát chi phí tích lũy
30
3. Nội dung kiểm soát dự án
b. Kiểm soát chi phí
Kiểm soát chi phí theo thời kỳ: là ngân sách
được vẽ cho hoạt động dự án ở thời điểm
xác định.
31
3. Nội dung kiểm soát dự án
b. Kiểm soát chi phí
Kiểm soát chi phí theo thời kỳ
32
3. Nội dung kiểm soát dự án
c. Kiểm soát chất lượng và các thay đổi
thiết kế
Có nhiệm vụ phát hiện những sai sót so với
các chỉ tiêu kỹ thuật và các tiêu chuẩn đặt
ra trong vòng đời dự án từ đó đưa ra cách
giải quyết thích hợp.
Vấn đề cần quan tâm là chất lượng và
những thay đổi thiết kế.
33
3. Nội dung kiểm soát dự án
c. Kiểm soát chất lượng và các thay đổi
thiết kế
Kiểm soát chất lượng đồng bộ là chìa khóa
quyết định thành công của dự án, được
thực hiện trong mối liên hệ chặt chẽ với
kiểm soát thiết kế.
34
3. Nội dung kiểm soát dự án
c. Kiểm soát chất lượng và các thay đổi
thiết kế
Kiểm soát thiết kế:
– Hỗ trợ cho nhà quản trị dự án trong việc
đánh giá và kiểm soát những thay đổi về
công nghệ, kỹ thuật được đề xuất.
– Đảm bảo sự toàn vẹn của bản thiết kế và
các công tác lập tài liệu kỹ thuật, hỗ trợ
sản xuất, hoạt động và bảo dưỡng cho
hệ thống/sản phẩm của dự án.
35
3. Nội dung kiểm soát dự án
d. Tích hợp việc kiểm soát (thời gian, chi
phí, chất lượng, thay đổi)
Hệ thống kiểm soát có hiệu quả phải đảm
bảo việc kiểm soát về thời gian, chi phí,
chất lượng và các thay đổi trong suốt vòng
đời của dự án.
36
3. Nội dung kiểm soát dự án
d. Tích hợp việc kiểm soát (thời gian, chi
phí, chất lượng, thay đổi)
Kết hợp kiểm soát thời gian và chi phí là
khối lượng hoàn thành, chi phí kế hoạch sẽ
được so sánh với chi phí thực tế để từ đó
xác định chi phí chênh lệch.
37
3. Nội dung kiểm soát dự án
d. Tích hợp việc kiểm soát (thời gian, chi
phí, chất lượng, thay đổi)
Kết hợp giữa kiểm soát thời gian/chi phí và
chất lượng đảm bảo rằng chỉ có các công
việc đã đảm bảo chất lượng mới được
công nhận là khối lượng hoàn thành và làm
căn cứ để thanh toán.
38
3. Nội dung kiểm soát dự án
d. Tích hợp việc kiểm soát (thời gian, chi
phí, chất lượng, thay đổi)
Kết hợp giữa kiểm soát chất lượng và kiểm
soát thay đổi đảm bảo hoạt động kiểm soát
chất lượng được dựa trên thiết kế mới nhất
bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế thay đổi
đã được phê duyệt.
39
3. Nội dung kiểm soát dự án
d. Tích hợp việc kiểm soát (thời gian, chi
phí, chất lượng, thay đổi)
Kết hợp tất cả các khía cạnh trên cho nhà
quản trị dự án một bức tranh toàn cảnh về
hệ thống/sản phẩm dự án có chỉ rõ các yêu
cầu thay đổi kỹ thuật được đánh giá dựa
trên những ảnh hưởng của chúng đến chi
phí, tiến độ thời gian và kết quả thực hiện
cuối cùng.
40
3. Nội dung kiểm soát dự án
d. Tích hợp việc kiểm soát (thời gian, chi
phí, chất lượng, thay đổi)
Các hệ thống kiểm soát này hoạt động suốt
trong vòng đời của dự án nhằm phát hiện
những sai sót để kịp thời điều chỉnh.
41
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
a. Khái niệm rủi ro
Là những sự kiện bất ngờ, điều không chắc
chắn xảy ra ngoài dự kiến và có thể mang
lại những cơ hội hoặc những thiệt hại.
Rủi ro = Xác suất xuất hiện x Mức độ tác
động
Trong phần này chúng ta xem xét những rủi
ro có thể mang lại những ảnh hưởng xấu
tới mục tiêu của dự án.
42
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
b. Phân loại rủi ro
Theo môi trường tác động
Môi trường bên trong:
– Môi trường hoạt động dự án
– Nhận thức của con người
43
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
b. Phân loại rủi ro
Theo môi trường tác động
Môi trường bên ngoài:
– Môi trường thiên nhiên
– Môi trường văn hóa, xã hội
– Môi trường chính trị, luật pháp
– Môi trường kinh tế
– Môi trường công nghệ thông tin
44
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
b. Phân loại rủi ro
Phân loại theo đối tượng rủi ro
– Rủi ro về tài sản: tài sản hư hao, hao
mòn vô hình, hữu hình.
– Rủi ro về nhân lực
– Rủi ro về trách nhiệm pháp lý
45
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
b. Phân loại rủi ro
Phân loại rủi ro theo lĩnh vực hoạt động
như sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời
sống. Rủi ro bao gồm rủi ro trong công
nghiệp, nông nghiệp, kinh doanh thương
mại, rủi ro trong hoạt động ngoại thương,
kinh doanh ngân hàng, du lịch, rủi ro trong
giao thông vận tải…
46
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
b. Phân loại rủi ro
Phân loại theo bản chất rủi ro
– Rủi ro thuần túy: như hỏa hoạn, mất cắp,
tai nạn lao động…
– Rủi ro suy tính: là rủi ro đầu cơ và khi nó
xảy ra có thể dẫn tới kết quả được mất,
do ảnh hưởng của những nguyên nhân
rất khó dự đoán.
47
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
b. Phân loại rủi ro
Phân loại theo khả năng lượng hóa
– Rủi ro có thể tính toán được: là rủi ro có
thể tính được xác suất xảy ra và mức độ
tác động nhất định.
– Rủi ro không thể tính toán được: là rủi ro
mà xác suất và mức độ tác động quá bất
thường và rất khó dự đoán.
48
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
b. Phân loại rủi ro
Phân loại theo khả năng bảo hiểm
– Rủi ro có thể bảo hiểm: là loại rủi ro mà
người ta có thể giảm nhẹ bằng cách mua
bảo hiểm trước
– Rủi ro không thể bảo hiểm: là những rủi
ro về đầu cơ như những phương án đầu
tư vào thị trường chứng khoán hoặc bất
động sản.
49
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
b. Phân loại rủi ro
Rủi ro hệ thống và rủi ro không hệ thống
– Rủi ro hệ thống: như khủng hoảng thị
trường, suy thoái kinh tế trong khu vực
xuất hiện gây ảnh hưởng đến mọi dự án
trong xã hội.
– Rủi ro không hệ thống: các rủi ro chỉ xảy
ra đối với mỗi dự án cụ thể, mang tính
cạnh tranh hoặc quản lý không hiệu quả.
50
b. Phân loại rủi ro
Ngoài ra chúng ta có thể phân theo:
– Các bên liên quan của dự án: chủ đầu
tư, người thực hiện dự án,…
– Các giai đoạn dự án: giai đoạn chuẩn bị,
thực hiện, kết thúc dự án
– Đối tượng tác động: thời gian, chi phí,
chất lượng dự án….
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
51
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
c. Quản trị rủi ro dự án
Là việc xác định, phân tích, đề ra các biện
pháp kiểm soát và khống chế các sự kiện,
tình huống ảnh hưởng đến các mục tiêu đặt
ra.
Mục tiêu xuyên suốt trong các giai đoạn dự
án chính là hiệu quả dự án, gồm hiệu quả
tài chính và kinh tế xã hội.
52
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
Lập kế hoạch
quản trị rủi ro
Kiểm soát,
điều chỉnh rủi ro
Lập kế hoạch
đối phó rủi ro
Phân tích
định lượng rủi ro
Xác định
rủi ro
Phân tích
định tính rủi ro
53
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án
Bước 1: Lập kế hoạch quản trị rủi ro dự án
– Là một bước đặc biệt quan trọng, quyết
định sự thành công của những bước còn
lại trong quá trình quản trị rủi ro
– Kế hoạch quản trị rủi ro đưa ra nguyên
tắc đánh giá rủi ro trong suốt dự án
– Đề ra các ngưỡng chấp nhận rủi ro của
các bên liên quan, kinh phí và thời gian
cho việc quản trị rủi ro, định hướng các
hành động quản trị rủi ro
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
54
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án
Bước 2: Xác định rủi ro dự án
– Nhận định rủi ro, tìm hiểu các nguy cơ
tiềm ẩn có khả năng tác động đến dự án.
– Liệt kê một danh mục các loại rủi ro có
khả năng xảy ra đối với dự án, qua đó có
thể quản trị, đối phó.
55
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án
Bước 3: Phân tích định tính rủi ro
– Từ danh mục các rủi ro (bước 2) có thể
xảy ra, chúng ta cần tiến hành phân tích
định tính để đánh giá khả năng xuất hiện
rủi ro cũng như mức độ tác động đến
mục tiêu của dự án.
– Việc đánh giá này mang tính mô tả, căn
cứ vào kinh nghiệm, khả năng của các
chuyên gia và các nhà quản trị.
56
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án
Bước 4: Phân tích định lượng rủi ro
– Nhằm tính toán xác suất xuất hiện rủi ro
và mức độ tác động của nó tới mục tiêu
dự án bằng các con số cụ thể.
– Có thể sử dụng một số mô hình như
phương pháp phân tích độ nhạy, xác
suất, cây quyết định, mô hình Monte
Carlo.
57
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án
Bước 5: Lập kế hoạch đối phó
– Đây là quá trình lựa chọn và đề xuất các
hoạt động nhằm tận dụng cơ hội và giảm
bớt hiểm họa của rủi ro đối với dự án.
– Căn cứ vào danh mục rủi ro (bước 2) và
mức độ nghiêm trọng của rủi ro (bước 3
& 4), kế hoạch đối phó với rủi ro sẽ đề
xuất chiến lược né tránh, giảm thiểu và
chia sẻ một số loại rủi ro nhất định.
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
58
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án
Bước 6: Kiểm soát và điều chỉnh rủi ro
– Đây là quá trình duy trì việc kiểm soát rủi
ro đã được xác định, phân tích lại các rủi
ro đã xảy ra, điều tiết các hành động
trong kế hoạch dự phòng.
– Trong trường hợp rủi ro xảy ra mà thực
tế không nằm trong danh mục rủi ro đã
được xác định từ trước hoặc khác biệt
so với phân tích ban đầu thì cần đánh
giá lại các rủi ro đó để đưa ra các biện
pháp đối phó với rủi ro.
59
d. Quá trình quản trị rủi ro dự án
Tất cả các bước trong quá trình quản trị rủi
ro đều được thực hiện trong suốt vòng đời
dự án.
Đây là quá trình lặp và khép kín. Chúng ta
phải cập nhật danh mục rủi ro, phải liên tục
phân tích, đề ra kế hoạch đối phó và kiểm
soát rủi ro.
4. Rủi ro và quản trị rủi ro dự án
60
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
a. Khái niệm
Là bản thỏa thuận về quyền lợi và nghĩa vụ
giữa các bên tham gia dự án.
Hợp đồng là hành vi pháp luật, hai bên
tham gia có vị trí bình đẳng trong hợp đồng.
Hợp đồng là căn cứ để người ủy thác và
người được ủy thác thực hiện dự án, căn
cứ để trao đổi và thỏa thuận hợp tác.
61
b. Ký kết và thực hiện hợp đồng dự án
Ký kết hợp đồng dự án: đòi hỏi phải thực
hiện theo trình tự gồm các việc gửi thư
mời, đề nghị ký kết, trả lời thư mời, nhận lời
ký kết…
Đàm phán hợp đồng: bao gồm các giai
đoạn đàm phán ban đầu, đàm phán thực tế
và đàm phán ký kết.
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
62
b. Ký kết và thực hiện hợp đồng dự án
Bảo đảm hợp đồng dự án: bao gồm người
cam đoan, khoản phạt vi phạm hợp đồng,
tiền đặt cọc, quyền giữ đồ và quyền thế
chấp.
Phê duyệt hợp đồng dự án: thông qua các
bên tham gia và ban ngành chủ quản theo
hệ thống pháp luật nhà nước.
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
63
b. Ký kết và thực hiện hợp đồng dự án
Thực hiện hợp đồng dự án
Được tiến hành theo 2 hình thức:
(i) thực hiện thực tế
(ii) theo thỏa thuận hợp đồng
Trong quá trình thực hiện, nếu vi phạm hợp
đồng thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
64
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
c. Thay đổi, hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng
i. Thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng dự án
– Là hình thức khi tiến hành hợp đồng có
những phát sinh cần phải thay đổi hoặc
sửa chữa. Khi đó đòi hỏi phải có sự
thống nhất hai bên.
– Hủy bỏ hợp đồng là chấm dứt hiệu lực
của hợp đồng hiện tại. Để hủy bỏ hợp
đồng cũng phải đòi hỏi sự nhất trí của
các bên tham gia.
65
c. Thay đổi, hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng
i. Thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng dự án
Điều kiện để thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng
– Phải có sự bàn bạc nhất trí của các bên
tham gia.
– Do điều kiện khách quan, do tình huống
bất khả kháng.
– Do một bên tham gia vi phạm hợp đồng
gây ảnh hưởng đến dự án.
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
66
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
c. Thay đổi, hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng
ii. Chấm dứt hợp đồng dự án
Sau khi các bên tham gia đã thực hiện các
nghĩa vụ theo hợp đồng thì có thể chấm
dứt hợp đồng.
67
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng
c. Thay đổi, hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng
ii. Chấm dứt hợp đồng dự án
Nguyên nhân:
Do hoàn thành dự án theo thỏa thuận
Do có sự thay đổi hoặc hủy bỏ các quy
định hành chính
Do nguyên nhân bất khả kháng
Do hai bên thỏa thuận.
Do các cơ quan trọng tài ra phán quyết
68
d. Tranh chấp trong hợp đồng dự án
Khi có tranh chấp xảy ra, có thể giải quyết
bằng các hình thức:
– Giải quyết nhờ thỏa thuận, bàn bạc (hai
bên tự giải quyết)
– Giải quyết bằng hòa giải (có sự tham gia
của đối tác thứ ba)
– Giải quyết bằng trọng tài
– Giải quyết bằng khiếu nại
5. Hợp đồng & quản trị hợp đồng