Kiến thức về Công ty hợp danh

Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty và hoạt động kinh doanh dưới một tên chung. Các chủ sở hữu này được gọi là thành viên hợp danh. Ngoài thành viên hợp danh, công ty hợp danh có thể có các thành viên góp vốn. Ai có thể là thành viên hợp danh của một Công ty hợp danh? Thành viên hợp danh phải là cá nhân. Một thành viên hợp danh của công ty hợp danh không được phép làm chủ doanh nghiệp tư nhân, làm thành viên hợp danh của một công ty hợp danh khác, hoặc làm chủ hộ kinh doanh, ngoại trừ trường hợp được sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại. Trách nhiệm tài chính của thành viên hợp danh? Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty. Điều này có nghĩa nếu công ty kinh doanh thất bại, thành viên hợp danh sẽ phải sử dụng các tài sản cá nhân của mình (tiền, nhà, đất, xe ôtô, v.v.) để trang trải các khoản nợ của công ty. Trách nhiệm tài chính của thành viên góp vốn? Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vềcác khoản nợ của công ty hợp danh trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 1764 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiến thức về Công ty hợp danh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty và hoạt động kinh doanh dưới một tên chung.  Các chủ sở hữu này được gọi là thành viên hợp danh.  Ngoài thành viên hợp danh, công ty hợp danh có thể có các thành viên góp vốn. Ai có thể là thành viên hợp danh của một Công ty hợp danh?    Thành viên hợp danh phải là cá nhân.  Một thành viên hợp danh của công ty hợp danh không được phép làm chủ doanh nghiệp tư nhân, làm thành viên hợp danh của một công ty hợp danh khác, hoặc làm chủ hộ kinh doanh, ngoại trừ trường hợp được sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại.  Trách nhiệm tài chính của thành viên hợp danh?    Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty.  Điều này có nghĩa nếu công ty kinh doanh thất bại, thành viên hợp danh sẽ phải sử dụng các tài sản cá nhân của mình (tiền, nhà, đất, xe ôtô, v.v.) để trang trải các khoản nợ của công ty. Trách nhiệm tài chính của thành viên góp vốn?    Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vềcác khoản nợ của công ty hợp danh trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Có quy định về việc hạn chế phạm vi hoạt động của thành viên hợp danh hay không?     Một thành viên hợp danh không được phép nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để thực hiện hoạt động kinh doanh trong cùng ngành nghề kinh doanh của công ty hợp danh để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của cá nhân, tổ chức khác.  Ngoài ra, một thành viên hợp danh không được phép chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.   Ai chịu trách nhiệm quản lý Công ty hợp danh?     Công ty Hợp danh do Hội đồng Thành viên quản lý.  Hội đồng Thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch Hội đồng Thành viên, đồng thời làm giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty nếu điều lệ công ty không có quy định khác.  Một Công ty hợp danh có thể có bao nhiêu địa điểm kinh doanh?     Không có giới hạn về số lượng địa điểm kinh doanh của một công ty hợp danh.  Công ty hợp danh cũng có thể mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện với điều kiện các chi nhánh hoặc văn phòng đại điện này phải được đăng ký đúng theo luật định.  Xin tham khảo Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh để biết thêm chi tiết về các yêu cầu đối với việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh bổ sung. Công ty hợp danh có được phép sở hữu và sử dụng con dấu hay không?     Có.  Công ty Hợp danh có quyền làm con dấu và sử dụng trong quá trình kinh doanh.  Xin tham khảo phần liệt kê các yêu cầu áp dụng cho việc xin khắc dấu được cung cấp tại Cổng thông tin này. Đăng ký kinh doanh Công ty hợp danh tại đâu?     Bạn cần gửi hồ sơ đăng ký đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở của công ty, sau khi đã hoàn thành đầy đủ tất cả các hồ sơ đăng ký kinh doanh theo yêu cầu. Hồ sơ đăng ký kinh doanh Công ty hợp danh gồm các tài liệu gì?  Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh cho Công ty hợp danh.  Mẫu giấy đăng ký được cung cấp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh. Dự thảo điều lệ công ty Danh sách thành viên, bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên Văn bản xác nhận vốn pháp định do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. Các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ của thành viên Công ty hợp danh ? Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của công dân Việt Nam định cư tại Việt Nam Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài, một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Hộ chiếu Việt Nam Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có thể thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Giấy chứng nhận quốc tịch Việt Nam Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam Giấy xác nhận đăng ký công dân Giấy xác nhận gốc Việt Nam Giấy xác nhận có gốc Việt Nam Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật Thẻ Thường trú còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam Các thông tin cần cung cấp trong Hồ sơ đăng ký kinh doanh? Tên, sắc tộc, quốc tịch, ngày sinh, giới tính của thành viên, số chứng minh nhân dân hoặc các chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên, tên cơ quan cấp chứng minh nhân dân và ngày cấp, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại, điện thoại, fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử hoặc website nếu có. Tên công ty bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt của công ty nếu có. Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử và website nếu có. Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống phân loại ngành kinh tế quốc dân Việt Nam (VSIC) Vốn đăng ký, giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên Vốn pháp định nếu ngành nghề kinh doanh đòi hỏi có vốn pháp định Tên và địa chỉ chi nhánh nếu có Tên và địa chỉ văn phòng đại diện nếu có Tên và địa chỉ của (các) địa điểm kinh doanh nếu có Chữ ký và tên đầy đủ của từng thành viên Có nhất thiết phải đặt tên cho Công ty hợp danh hay không?    Có.  Tất cả các doanh nghiệp, kể cả công ty hợp danh, đều phải có tên. Có quy định về việc đặt tên Công ty hợp danh hay không?     Có.  Xin tham khảo kỹ Chương III, Điều 10-13 Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Điều 31-34 của Luật Doanh nghiệp 2005 để biết thêm các yêu cầu về việc đặt tên công ty.    Theo Luật Doanh nghiệp và Nghị định 88/2006, tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký thuộc cùng ngành nghề kinh doanh và trong cùng tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương.  Do đó, bạn cần kiểm tra tên đã đăng ký của tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động trong hồ sơ lưu trữ của Cơ quan Đăng ký Kinh doanh tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở chính.  Nếu tên bạn đinh đặt cho công ty của mình trùng với một tên doanh nghiệp đã đăng ký, giấy xin đăng ký kinh doanh của bạn sẽ không được chấp nhận.     Mất bao lâu để đăng ký kinh doanh Công ty hợp danh ?    Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định là 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh hợp lệ.    Khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu đăng kí kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp cho bạn giấy biên nhận, ghi rõ ngày nộp hồ sơ.  Nếu các nội dung trong hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh không đầy đủ theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu bạn chỉnh sửa hoặc bổ sung hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc.  Trong thông báo này, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chỉ rõ nội dung cần chỉnh sửa hoặc bổ sung. Các quy định áp dụng cho việc đăng ký kinh doanh Công ty hợp danh?     Luật Doanh nghiệp 2005; Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 28/8/2006 của Chính phủ  về đăng ký kinh doanh; Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh. Các thông tin hữu ích về khởi sự doanh nghiệp?     Nếu có kế hoạch thành lập và hoạt động Công ty hợp danh, bạn nên tham khảo các phần Lời khuyên Kinh doanh được cung cấp tại Cổng thông tin này.  Bạn có thể tìm thấy các thông tin hữu ích như: lập kế hoạch kinh doanh một số lỗi thường gặp mà doanh nhân mới lập nghiệp nên tránh quản lý các nghĩa vụ về thuế marketing quản lý nhân công quản lý chất lượng   Đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp Tư nhân Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp đơn giản nhất hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.  Loại hình doanh nghiệp này không được coi là một pháp nhân độc lập.  Nói cách khác, doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp được xem là một.  Do đó, doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành bất kỳ loại cổ phiếu nào. Ai được phép đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp Tư nhân ?    Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân đăng ký và làm chủ. Một cá nhân có thể đăng ký kinh doanh bao nhiêu Doanh nghiệp Tư nhân ?    Một cá nhân chỉ được phép đăng ký kinh doanh một doanh nghiệp tư nhân. Trách nhiệm tài chính của chủ Doanh nghiệp Tư nhân ?    Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình.  Điều này có nghĩa nếu doanh nghiệp kinh doanh thất bại, chủ doanh nghiệp sẽ phải sử dụng các tài sản cá nhân của mình (tiền, nhà, đất, xe ôtô, v.v.) để trang trải các khoản nợ của doanh nghiệp. Ai chịu trách nhiệm quản lý Doanh nghiệp Tư nhân ?     Doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp trực tiếp quản lý hoặc do một người khác được chủ doanh nghiệp thuê để làm việc này.  Nếu người được chủ doanh nghiệp thuê quản lý doanh nghiệp được bổ nhiệm các vị trí như giám đốc hoặc tổng giám đốc, chủ doanh nghiệp cần thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.    Mặc dù doanh nghiệp do giám đốc hoặc tổng giám đốc được thuê quản lý, chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Một Doanh nghiệp Tư nhân có thể có bao nhiêu địa điểm kinh doanh ?     Không có giới hạn về số lượng địa điểm kinh doanh của một doanh nghiệp tư nhân.  Doanh nghiệp tư nhân cũng có thể mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện với điều kiện các chi nhánh hoặc văn phòng đại điện này phải được đăng ký đúng theo luật định.  Xin tham khảo Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh để biết thêm chi tiết về các yêu cầu đối với việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh bổ sung. Doanh nghiệp Tư nhân có được phép sở hữu và sử dụng con dấu hay không ?     Có.  Doanh nghiệp Tư nhân có quyền làm con dấu và sử dụng trong quá trình kinh doanh.  Xin tham khảo phần liệt kê các yêu cầu áp dụng cho việc xin khắc dấu được cung cấp tại Cổng thông tin này. Đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp Tư nhân tại đâu ?     Bạn cần gửi hồ sơ đăng ký đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở doanh nghiệp của mình, sau khi đã hoàn thành đầy đủ tất cả các hồ sơ đăng ký kinh doanh theo yêu cầu. Hồ sơ đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp Tư nhân gồm các tài liệu gì ? Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh cho Doanh nghiệp Tư nhân.  Mẫu giấy đăng ký được cung cấp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh. Bản sao một tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ doanh nghiệp. Văn bản xác nhận vốn pháp định của doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của chủ doanh nghiệp hoặc giám đốc (tổng giám đốc) và các cá nhân liên quan khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. Các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ của chủ Doanh nghiệp Tư nhân ? Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của công dân Việt Nam định cư tại Việt Nam. Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài, một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Hộ chiếu Việt Nam Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có thể thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Giấy chứng nhận quốc tịch Việt Nam Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam Giấy xác nhận đăng ký công dân Giấy xác nhận gốc Việt Nam Giấy xác nhận có gốc Việt Nam Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật Thẻ Thường trú còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam. Hộ chiếu hợp lệ đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. Các thông tin cần cung cấp trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh ? Tên, sắc tộc, quốc tịch, ngày sinh của chủ doanh nghiệp, số chứng minh nhân dân hoặc các chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp, tên cơ quan cấp chứng minh nhân dân và ngày cấp, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại, điện thoại, fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử hoặc website nếu có. Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt của doanh nghiệp nếu có. Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử và website nếu có. Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống phân loại ngành kinh tế quốc dân Việt Nam (VSIC) Vốn đầu tư ban đầu và phân loại vốn gồm tiền mặt, vàng hoặc tài sản (nêu rõ giá trị của mỗi tài sản) Vốn pháp định nếu ngành nghề kinh doanh đòi hỏi có vốn pháp định Tên và địa chỉ chi nhánh nếu có Tên và địa chỉ văn phòng đại diện nếu có Tên và địa chỉ của (các) địa điểm kinh doanh nếu có Chữ ký của chủ doanh nghiệp Có nhất thiết phải đặt tên cho Doanh nghiệp Tư nhân hay không ?    Có.  Tất cả các doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp tư nhân, đều phải có tên. Có quy định về việc đặt tên Doanh nghiệp hay không ?     Có.  Xin tham khảo kỹ Chương III, Điều 10-13 Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Điều 31-34 của Luật Doanh nghiệp để biết thêm các yêu cầu về việc đặt tên doanh nghiệp.    Theo Luật Doanh nghiệp và Nghị định 88/2006, tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký thuộc cùng ngành nghề kinh doanh và trong cùng tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương.  Do đó, bạn cần kiểm tra tên đã đăng ký của tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động trong hồ sơ lưu trữ của Phòng Đăng ký Kinh doanh tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở chính.  Nếu tên bạn đinh đặt cho doanh nghiệp của mình trùng với một tên doanh nghiệp đã đăng ký, giấy xin đăng ký kinh doanh của bạn sẽ không được chấp nhận.     Mất bao lâu để đăng ký thành lập Doanh nghiệp ?    Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định là 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh hợp lệ.    Khi nộp hồ sơ yêu cầu đăng kí kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp cho bạn giấy biên nhận, ghi rõ ngày nộp hồ sơ.  Nếu các nội dung trong hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh không đầy đủ theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu bạn chỉnh sửa hoặc bổ sung hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc.  Trong thông báo này, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chỉ rõ nội dung cần chỉnh sửa hoặc bổ sung. Các quy định áp dụng cho việc đăng ký thành lập doanh nghiệp ?     Luật Doanh nghiệp 2005; Nghị đjnh 88/2006/NÐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh. Đăng ký kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.  Do đó, chủ sở hữu công ty và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt.  Trước pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty.      Có bao nhiêu hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn ?    Có hai hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thành viên của Công ty trách nhiệm hữu hạn ?    Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty là thành viên của công ty.  Đối với cả hai hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn (một thành viên hoặc có từ hai thành viên trở lên), thành viên có thể là tổ chức và/hoặc cá nhân.     Thành viên (chủ sở hữu công ty) của công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên có thể là hai tổ chức hoặc nhiều hơn, hoặc một số tổ chức và cá nhân, hoặc một số cá nhân.  Chủ sở hữu công ty (thành viên công ty) của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể là một cá nhân hoặc một tổ chức. Có hạn chế số lượng thành viên của một Công ty trách nhiệm hữu hạn hay không ?    Có.  Tổng số thành viên của một công ty trách nhiệm hữu hạn không được vượt quá 50 pháp nhân hoặc thể nhân. Trách nhiệm tài chính của thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn ?     Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp (công ty).     Việc giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu/thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn giúp loại hình doanh nghiệp này trở nên hấp dẫn đối với các nhà đầu tư, do việc sở hữu của nhà đầu tư đối với công ty không ảnh hưởng đến tài sản cá nhân của họ trong trường hợp công ty kinh doanh thất bại. Công ty trách nhiệm hữu hạn có được phép phát hành cổ phiếu hay không ?    Không. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được phép phát hành cổ phiếu. Chỉ công ty cổ phần mới được phép làm việc này. Ai chịu trách nhiệm quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn ?    Công ty trách nhiệm hữu hạn do Hội đồng thành viên quản lý.  Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch Hội đồng thành viên.  Chủ tịch Hội đồng thành viên cũng có thể đồng thời là giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty.  Chủ tịch Hội đồng thành viên cũng có thể là người đại diện theo pháp luật của công ty, nếu điều lệ công ty quy định việc này. Con dấu, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn ?    Công ty trách nhiệm hữu hạn được quyền làm con dấu và sử dụng trong quá trình kinh doanh.  Xin tham khảo phần liệt kê các yêu cầu áp dụng cho việc xin khắc dấu được cung cấp tại Cổng thông tin này.    Không có giới hạn về số lượng địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện của một công ty trách nhiệm hữu hạn.  Xin tham khảo Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh để biết thêm chi tiết về các yêu cầu đối với việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh bổ sung. Đăng ký kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn tại đâu ?     Bạn cần gửi hồ sơ đăng ký đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở công ty, sau khi đã hoàn thành đầy đủ tất cả các hồ sơ đăng ký kinh doanh theo yêu cầu. Hồ sơ đăng ký kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn gồm các tài liệu gì ?  Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn.  Mẫu giấy đề nghị được cung cấp tại Phòng đăng ký kinh doanh. Dự thảo điều lệ công ty Danh sách thành viên, kèm theo: Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp của các thành viên là thể nhân (cá nhân) Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc các chứng nhận liên quan khác của thành viên là tổ chức (các pháp nhân khác như doanh nghiệp hoặc các cơ quan được ủy quyền như cơ quan chính phủ được ủy quyền làm thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn) và bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ khác của dại điện được ủy quyền của thành viên là tổ chức.  Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh. Văn bản xác nhận vốn pháp định của công ty do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên công ty hoặc (các) cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. Các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ của thành viên là cá nhân ? Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của công dân Việt Nam định cư tại Việt Nam.
Tài liệu liên quan