1. Tổng quan về hệ thống nhớ
– Đặc trưng của hệ thống nhớ
– Phân cấp hệ thống nhớ
2. Bộ nhớ bán dẫn
– Phân loại
– Tổ chức chip nhớ
– Thiết kế module nhớ bán dẫn
3. Bộ nhớ chính
4. Bộ nhớ đệm nhanh
– Nguyên tắc chung của cache
– Các phương pháp ánh xạ
51 trang |
Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 8123 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiến trúc và tổ chức máy tính - Chương 4: Bộ nhớ máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bangtqh@utc2.edu.vn
KIẾN TRÚC VÀ TỔ CHỨC MÁY TÍNH
(Computer Organization and Architecture)
Chương 4
Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Nội dung
1. Tổng quan về hệ thống nhớ
– Đặc trưng của hệ thống nhớ
– Phân cấp hệ thống nhớ
2. Bộ nhớ bán dẫn
– Phân loại
– Tổ chức chip nhớ
– Thiết kế module nhớ bán dẫn
3. Bộ nhớ chính
4. Bộ nhớ đệm nhanh
– Nguyên tắc chung của cache
– Các phương pháp ánh xạ
5. Bộ nhớ ngoài
2Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
4.1. Tổng quan về hệ thống nhớ
Các đặc trưng của hệ thống nhớ
– Vị trí (location)
• Bên trong Bộ xử lý: Các thanh ghi
• Bộ nhớ trong: Bộ nhớ chính; Bộ nhớ cache
• Bộ nhớ ngoài: Đĩa từ, băng từ, Đĩa quang
– Dung lượng (capacity)
• Độ dài ngăn nhớ (tính bằng bit: 16 bit, 32 bit, 64bit)
• Số lượng ngăn nhớ
– Đơn vị truyền (unit of transfer)
• Truyền theo từ nhớ (word)
• Truyền theo khối nhớ (block)
3Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
4.1. Tổng quan về hệ thống nhớ (tt)
Các đặc trưng (tiếp)
– Phương pháp truy nhập (access method)
• Truy nhập tuần tự (băng từ)
• Truy nhập trực tiếp (đĩa từ, đĩa quang)
• Truy nhập ngẫu nhiên (bộ nhớ trong)
• Truy nhập liên kết (bộ nhớ cache)
– Kiểu vật lý của bộ nhớ (physical type)
• Bộ nhớ bán dẫn
• Bộ nhớ từ: băng từ và đĩa từ
• Bộ nhớ quang: đĩa quang
– Các đặc trưng vật lý (physical characteristics)
• Bộ nhớ khả biến / không khả biến
• Bộ nhớ xóa được / không xóa được
4Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Các đặc trưng (tiếp)
– Hiệu năng
• Thời gian truy nhập
• Chu kỳ nhớ
• Tốc độ truyền
4.1. Tổng quan về hệ thống nhớ (tt)
5Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân cấp hệ thống nhớ
Từ trái sang phải:
Dung lượng tăng dần
Tốc độ trao đổi dữ liệu giảm dần
Giá thành /1 bit giảm dần
Tần xuất truy cập bởi CPU giảm dần
Mức trái chứa 1 phần dữ liệu của mức phải
6
Tập
thanh
thi
Cache
L1
Cache
L2
Bộ
nhớ
chính
Bộ xử lý
Bộ
nhớ
ngoài
Bộ nhớ
mạng
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
4.2. Bộ nhớ bán dẫn
Phân loại bộ nhớ bán dẫn
7
Kiểu bộ nhớ Tiêu chuẩn Khả năng xóa Cơ chế ghi Khả biến
Read Only Memory
(ROM) Bộ nhớ chỉ
đọc
Không xóa
được
Mặt nạ
Không
Programmable ROM
(PROM)
Bằng điện
Erasable PROM
(EPROM) Hầu như
chỉ đọc
Bằng tia cực
tím
Electrically Erasable PROM
(EEPROM)
Bằng điện
từng byte
Flash memory
Bộ nhớ
Đọc-Ghi
Bằng điện
từng khối
Random Access Memory
(RAM)
Bằng điện
từng byte Có
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
ROM (Read Only Memory)
Bộ nhớ không khả biến
Lưu trữ các thông tin:
– Thư viện các chương trình con
– Các chương trình điều kiển hệ thống
– Các bảng chức năng
– Vi chương trình
8Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Các kiểu ROM
ROM mặt nạ (ROM cố định):
– Thông tin được ghi ngay khi sản xuất
– Rất đắt
PROM (Programmble ROM):
– Khi sản xuất chưa ghi dữ liệu
– Cần thiết bị chuyên dùng để ghi bằng chương trình, chỉ ghi
được một lần
EPROM (Erasable PROM):
– Khi sản xuất chưa ghi dữ liệu
– Cần thiết bị chuyên dụng để ghi bằng chương trình, ghi
được nhiều lần
– Trước khi ghi lại, phải xóa bằng tia cực tím
9Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Các kiểu ROM (tt)
EEPROM (Electrically Erasable PROM):
– Có thể ghi theo từng byte
– Xóa bằng điện
– Ghi lâu hơn đọc
Flash memory (bộ nhớ cực nhanh)
– Ghi theo khối
– Xóa bằng điện
10Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
RAM (Random Access Memory)
Bộ nhớ đọc / ghi
Khả biến
Lưu trữ thông tin tạm thời
Có hai loại RAM:
– SRAM (Static RAM)
– DRAM (Dynamic RAM)
11Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Các kiểu RAM (tt)
SRAM (Ram tĩnh)
– Các bit được lưu trữ bằng các Flip-Flop
– Không cần mạch làm tươi
– Cấu trúc phức tạp hơn DRAM
– Dung lượng nhỏ
– Tốc độ nhanh hơn DRAM
– Đắt hơn DRAM
– Dùng làm bộ nhớ cache
12Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Các kiểu RAM
DRAM (Ram động)
– Các bit được lưu trữ trên tụ điện → cần phải có mạch
làm tươi
– Cấu trúc đơn giản
– Dung lượng lớn
– Tốc độ chậm hơn SRAM
– Rẻ hơn SRAM
– Dùng làm bộ nhớ chính
DRAM có nhiều loại
– SDR DRAM (Single Data Rate DRAM)
– DDR DRAM (Double Data Rate DRAM)
13Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Các kiểu DRAM
SD DRAM (Single Data Rate DRAM)
– Truy xuất đồng bộ với xung đồng hồ
DDR DRAM (Double Data Rate SDRAM)
– DDR2
– DDR3
RDRAM (Rambus DRAM)
14Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Tổ chức chip nhớ
Chän
§iÒu khiÓn
D÷ liÖu vµo Chän
§iÒu khiÓn
D÷ liÖu ra
¤ nhí ¤ nhí
a) Ghi b) §äc
15
Ô nhớ là phần tử nhớ được 1 bit thông tin
Các tín hiệu:
• Tín hiệu chọn được gửi đến để chọn ô nhớ
• Tín hiệu điều khiển chỉ thị việc ghi hay đọc
• Tín hiệu thứ ba là đường dữ liệu
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Tổ chức chip nhớ (tt)
Sơ đồ cơ bản của chip nhớ
16
Chip nhớ
2n x m bit
D0
D1
Dm - 1
A0
A1
An - 1
CS
RD WR
.
.
.
.
.
.
.
.
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Các tín hiệu của chip nhớ
Các đường địa chỉ: A0 ÷ An - 1 → có 2n ngăn nhớ.
Các đường dữ liệu: D0 ÷ Dm - 1 → độ dài ngăn nhớ là
m bit.
Dung lượng chip nhớ = 2n x m bit
Các đường điều khiển:
– Tín hiệu chọn chip: CS (Chip Select)
– Tín hiệu điều khiển đọc: RD / OE
– Tín hiệu điều khiển ghi: WR / WE
Các tín hiệu tích cực ở mức 0
17Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Tổ chức của DRAM
Dùng n đường địa chỉ dồn kênh → cho phép truyền
2n bit địa chỉ
Tín hiệu chọn địa chỉ hàng RAS (Row Address
Select)
Tín hiệu chọn địa chỉ cột CAS (Column Address
Select)
Dung lượng của DRAM: 22n x m bit
Ví dụ
– DRAM có 14 chân địa chỉ dồn kênh, 8 chân dữ liệu
dung lượng = 228 x 8 bit = 28 x 220 x 8 = 256 MB x 8 bit
18Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
VD: chip 16MB DRAM (4M x 4 bit)
19Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Các chip nhớ (nhìn bên ngoài)
20Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Thiết kế modul nhớ bán dẫn
Dung lượng chip nhớ là 2n x m bit
Cần thiết kế để tăng dung lượng:
– Tăng độ dài từ nhớ (tăng m)
– Tăng số lượng ngăn nhớ (tăng n)
– Kết hợp cả hai loại (tăng m và n)
21Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Thiết kế tăng độ dài từ nhớ
Ví dụ 1
Cho chip nhớ SRAM 4K x 4 bit
Hãy thiết kế module nhớ 4K x 8 bit
Giải
Chip nhớ 4K x 4 bit = 4 x 210 x 4 bit = 212 x 4 bit
Chip nhớ có
– 12 đường địa chỉ
– 4 đường dữ liệu
Module nhớ cần thiết kế có
– 12 đường địa chỉ
– 8 đường dữ liệu
22Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Ví dụ 1 (tiếp)
Khi CS = 0 cả 2 chip cùng làm việc
WE, OE chung nhau Cả 2 chip cùng ghi, cùng đọc
23Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Thiết kế tăng độ dài từ nhớ (tt)
Ví dụ 2
Cho chip nhớ SRAM 8K x 8 bit
Hãy thiết kế module nhớ 8K x 32 bit
Giải: ???
Chip nhớ 8K x 8 bit = 810 x 8 bit = 213 x 8 bit
Chip nhớ sẽ có
– 13 đường địa chỉ
– 8 đường dữ liệu
Module nhớ cần thiết kế có
– 13 đường địa chỉ
– 32 đường dữ liệu
24Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Tăng độ dài từ nhớ tổng quát
Cho chip 2n x m bit
Thiết kế module nhớ 2n x (k.m) bit
Giải:
– Dùng k chip nhớ 2n x m
– Các đường CS, WE, OE đấu chung tất cả các chip
– Đường dữ liệu mỗi chip sẽ chiếp 1 đoạn trong chip kết
quả
25Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Thiết kế tăng số lượng ngăn nhớ
Ví dụ 3:
Cho chip nhớ SRAM 4K x 8 bit
Hãy thiết kế module nhớ 8K x 8 bit
Giải
Chip nhớ 4K x 8 bit = 4 x 210 x 8 bit = 212 x 8 bit
Chip nhớ có
– 12 đường địa chỉ
– 8 đường dữ liệu
Module nhớ cần thiết kế có dung lượng = 213 x 8 bit
– 13 đường địa chỉ
– 8 đường dữ liệu
26Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Ví dụ 3 (tt)
27Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Tăng số lượng ngăn nhớ tổng quát
Cho chip nhớ 2n x m bit
Hãy thiết kế module nhớ 2k+n x m bit
Giải:
Ghép nối 2k chip và dùng bộ giải mã k:2k (k2k)
28Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Bộ giải mã 24 và 3 8
29
A Y0
B Y1
C Y2
Y3
Y4
Y5
Y6
Y7
CS
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Bài tập thiết kế module nhớ
1. Tăng số lượng từ nhớ gấp 4 lần
– Cho chip nhớ SRAM 4K x 8 bit
– Thiết kế module nhớ 16K x 8 bit
2. Tăng số lượng từ nhớ gấp 8 lần
– Cho chip nhớ SRAM 4K x 8 bit
– Thiết kế module nhớ 32K x 8 bit
30Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Thiết kế module nhớ tăng hỗn hợp
Tăng cả về số lượng ngăng nhớ và độ dài từ nhớ
Ví dụ:
– Cho chip nhớ SRAM: 8K x 4 bit
– Hãy thiết kế modul nhớ 16K x 8 bit
Giải:
– Dung lượng chip nhớ: 213 x 4 bit
– Chip nhớ có: 13 đường địa chỉ (A0 ÷ A12), 4 đường dữ
liệu (D0 ÷ D3)
– Modul nhớ cần có: 14 đường địa chỉ (A0 ÷ A13), 8 đường
dữ liệu (D0 ÷ D7)
31Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Ví dụ (tt)
32
A0÷A12
D0÷D3
CS
WE OE
A0÷A12
D0÷D3
CS
WE OE
A0÷A12
D3÷D0
CS
WE OE
A0÷A12
D3÷D0
CS
WE OE
A Y0
G Y1
A12÷A0
WE
OE
A13
CS
D7÷D0
D7÷D0
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Lời giải tổng quát
Bài toán tăng số lượng và độ dài tổng quát:
– Cho chip nhớ 2n x m bit
– Cần ghép nối modul nhớ: 2p+n x (q.m) bit
⇒ Cần ghép nối q.2p chip thành 2p bộ, mỗi bộ q chip và
phải dùng bộ giải mã p: 2p (p → 2p)
33Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Bài tập
Cho chip nhớ SRAM 4K x 4 bit
Hãy thiết kế module nhớ 8K x 8 bit
Làm ra giấy và nộp lại vào cuối buổi
34Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
4.3. Bộ nhớ chính
Các đặc trưng cơ bản
– Chứa các chương trình đang thực hiện và các dữ liệu
đang được sử dụng
– Tồn tại trên mọi hệ thống máy tính
– Được đánh địa chỉ trực tiếp bởi CPU: có nhiều ngăn
nhớ, mỗi ngăn nhớ được gán một địa chỉ xác định
– Việc quản lý logic BNC tùy thuộc vào từng HĐH
– Về nguyên tắc, người lập trình có thể can thiệp trực
tiếp vào toàn bộ BNC của máy tính
35Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
4.3. Bộ nhớ chính (tt)
Tổ chức bộ nhớ đan xen
– Độ rộng của bus dữ liệu để trao đổi với bộ nhớ thường
là bội số của 2 (m = 8, 16, 32, 64, ... bit)
– Các ngăn nhớ tổ chức theo byte tổ chức vật lý khác
nhau. Ví dụ: m= 8 bit 1 băng nhớ tuyến tính
36
Bus hệ thống
Bank nhớĐịa chỉ
0
1
2
3
n
. . . . .
D7 ÷ D0
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn 37
m = 16 bit 2 băng nhớ đan xen
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
m = 32 bit, 4 băng đan xen
38Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
m=64 bit, 8 băng nhớ đan xen
39Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
4.4. Bộ nhớ đệm nhanh (cache)
Nguyên tắc chung
Các kỹ thuật ánh xạ địa chỉ
Các thuật toán thay thế
Hoạt động của cache
Bài tập
40Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Nguyên tắc chung
41
Cache có tốc độ nhanh hơn bộ nhớ chính
Cache được đặt giữa CPU và bộ nhớ chính nhằm
tăng tốc độ truy nhập bộ nhớ của CPU
Cache có thể được đặt trên chip CPU
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Ví dụ về thao tác của cache
CPU yêu cầu nội dung của ngăn nhớ
CPU kiểm tra trên cache với dữ liệu này cần truy xuất
– Nếu có: CPU nhận dữ liệu từ cache
– Nếu không có: Đọc Block nhớ chứa dữ liệu từ bộ nhớ
chính vào cache tiếp theo truyền dữ liệu từ cache
vào CPU
42Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Các khái niệm
Cache hit, cache miss:
– Cache hit (trúng cache): khi CPU truy nhập một
từ nhớ mà từ nhớ đó đang có trong cache.
– Cache miss (trượt cache): khi CPU truy nhập
một từ nhớ mà từ nhớ đó không có trong
cache.
Nguyên lý định vị tham số bộ nhớ:
– Định vị về thời gian: Một mục thông tin vừa
được truy nhập thì có xác suất lớn là ngay sau
đó nó được truy nhập lại.
– Đinh vị về không gian: Một mục thông tin vừa
được truy nhập thì có xác suất lớn là ngay sau
đó các mục lân cận sẽ được truy nhập.
43Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Cấu trúc chung của cache
Trao đổi thông tin giữa Cache và BNC:
– BNC được chia thành các Block nhớ
– Cache được chia thành các Line nhớ
– Kích thước Line bằng kích thước Block
⇒ Số lượng Line << Số lượng Block của BNC
Mỗi Line trong cache được gắn thêm một Tag để xác
định Block nào (của BNC) đang ở trong Line
44Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Cấu trúc chung của cache (tt)
Một số block của bộ nhớ chính được nạp vào các
Line của cache
Nội dung Tag sẽ cho biết block nào của BNC đang
được chứa ở line đó
Khi CPU truy cập (đọc/ghi) một từ nhớ có 2 khả năng
xảy ra:
– Từ nhớ có trong cache (cache hit)
– Từ nhớ không có trong cache (cache miss)
Vì số Line của cache ít hơn số block của BNC nên
cần có một giải thuật ánh xạ dữ liệu từ BNC vào
cache
45Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Cấu trúc chung của cache (tt)
BXL
Tag D÷ liÖu
Bé nhí cache
Bé nhí chÝnh
L0
L1
Lm-2
Lm-1
B0
B1
B2
Bp-2
Bp-1
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
46Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Các kỹ thuật ánh xạ địa chỉ BNCCache
Ánh xạ trực tiếp (direct mapping)
Ánh xạ liên kết toàn phần (fully associative mapping)
Ánh xạ liên kết tập hợp (set associative mapping)
47Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Ánh xạ trực tiếp (direct mapping)
Mỗi Block của BNC chỉ được ánh xạ vào một Line duy
nhất:
i = j mod m
– i: số hiệu Line của Block khi ánh xạ vào trong cache
– j: số hiệu Block trong BNC
– m: số lượng Line trong cache
Cụ thể:
– B0 → L0 Bm → L0 . . .
– B1 → L1 Bm+1 → L1 . . .
– . . . . . .
– Bm-1 → Lm-1 B2m-1 → Lm-1 . . .
48Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Ánh xạ trực tiếp (tt)
Như vậy:
L0 : B0, Bm, B2m, ..., Bnm
L1 : B1, Bm+1, B2m+1, ..., Bnm+1
. . . . . . .
Lm-1: Bm-1, B2m-1, B3m-1, ..., B(n+1)m-1
Khi đó: Địa chỉ CPU phát ra gồm 3 thông tin
– Số hiệu ô nhớ trong Block (nằm trong Line của cahe)
– Số hiệu Line trong cache
– Số hiệu của Block nào đang nằm trong cache
49
Tag Line Word
n3 bit n1 bitn2 bit
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Ánh xạ trực tiếp (tt)
Word: xác định byte nhớ trong Line (block) BNC
⇒ Kích thước 1 line = 2n1
Line: Xác định số hiệu Line trong cache
⇒ Có 2n2 Line trong cache
Tag: số bít còn lại là n3 = N – n2 – n1
⇒ BNC chứa 2n3 ô nhớ
50
Tag Line Word
n3 bit n1 bitn2 bit
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Ví dụ 1
Cho máy tính có dung lượng nhớ
– RAM = 128 MB, cache = 256 KB, line = 32 byte,
– Độ dài ngăn nhớ = 1 byte.
Tìm số bit của các trường địa chỉ ánh xạ trực tiếp vào cache
Giải: Ta có:
– BNC = 128 MB = 27 * 220 byte = 227 byte N = 27
– Cache = 256 KB = 28 * 210 byte = 218 byte
– Line = 32 byte = 25 byte số bit trường word là n3 = 5
– Số Line trong cache: 218/25 = 213
số bit trường line n2 = 13
– Số bit của trường Tag là n3 = N – (n2 – n1) = 9
51
5139
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Ví dụ 2
Cho máy tính có :
– RAM = 256 MB, cache = 64 KB, line = 16 byte,
– Độ dài ngăn nhớ = 4 byte.
Tìm dạng địa chỉ do BXL phát ra?
Giải: Ta có:
– RAM=256MB = 228 byte = 228/22 = 226 ng/nhớ N=26
– Cache = 64 KB = 216 byte = 216/22 = 214 ng/nhớ
– Line = 16 byte =24/22 = 22 ng/nhớ n1 = 2
– Số Line trong cache: 214/22 = 212 n2 = 12
– Số bit của phần Tag: N - 12 - 2 = 12, n3= 12
52
21212
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Sơ đồ thực hiện
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính 53
WordLine
bangtqh@utc2.edu.vn
Nhận xét
Ưu điểm:
– Dễ thực hiện, vì một Block được ánh xạ cố định vào
một Line ⇒ không cần thuật toán chọn Line.
– Thiết kế mạch đơn giản.
Nhược điểm:
– Tỉ lệ cache hit thấp.
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính 54
bangtqh@utc2.edu.vn
Ánh xạ liên kết toàn phần
Mỗi Block trong bộ nhớ chính (BNC) được ánh xạ vào
một Line bất kỳ trong Cache
Khi đó, địa chỉ do BXL phát ra có dạng:
Để kiểm tra xem 1 block có trong cache hay không,
phải đồng thời kiểm tra tất cả các tag của các line
trong cache phức tạp hơn
– Word: xác định ngăn nhớ trong Block
Block có 2w ngăn nhớ
– Tag: xác định Block đang ở trong Line
Số lượng Block: 2s
Dung lượng BNC: 2s + w ngăn nhớ
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính 55
Tag Word
s bit w bit
bangtqh@utc2.edu.vn
Sơ đồ thực hiện
56Chương 4 - Bộ nhớ máy tính
bangtqh@utc2.edu.vn
Nhận xét
Ưu điểm:
– Tỉ lệ cache hit cao hơn ánh xạ trực tiếp vì một Block
được phép vào một Line bất kỳ.
Nhược điểm:
– Thiết kế mạch tương đối phức tạp, thể hiện ở mạch so
sánh.
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính 57
bangtqh@utc2.edu.vn
Ánh xạ liên kết tập hợp
Cache được chia thành nhiều Set, mỗi Set gồm nhiều
Line liên tiếp
Một Block của BNC chỉ được ánh xạ vào một Set duy
nhất trong cache, nhưng được ánh xạ vào Line bất kỳ
trong set đó:
i = j mod v
– i: số hiệu Set trong cache
– j: số hiệu Block trong BNC
– v: số lượng Set trong cache
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính 58
bangtqh@utc2.edu.vn
Ánh xạ liên kết tập hợp (tt)
Khi đó, địa chỉ do BXL phát ra gồm:
– Word: xác định số hiệu ngăn nhớ trong Block
Block (Line) có 2w ngăn nhớ
– Set: xác định số hiệu Set trong cache
Cache có 2d Set
– Tag: xác định Block nào đang ở trong Line
BNC chứa 2s + w ngăn nhớ
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính 59
Tag Set Word
s - d bit w bitd bit
bangtqh@utc2.edu.vn
Ví dụ 1
Cho máy tính có dung lượng:
– BNC = 512 MB, cache = 128 KB, line = 32 byte,
– Set = 8 Line, độ dài ngăn nhớ = 1 byte.
Tìm dạng địa chỉ do BXL phát ra?
Giải: Ta có:
– BNC = 512 MB = 229 byte; Cache = 128 KB = 217 byte
– Line = 25 byte ⇒ w = 5
– Dung lượng Set: 23 * 25 = 28 byte số Set trong
Cache: 217/28 = 29 d = 9
– Số bit của phần Tag: 29 - 9 - 5 = 15 s - d = 15
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính 60
5915
bangtqh@utc2.edu.vn
Ví dụ 2
Cho máy tính có dung lượng:
– BNC = 256 MB, cache = 128 KB, line = 64 byte,
– Set = 4 Line, độ dài ngăn nhớ = 4 byte.
T×m d¹ng ®Þa chØ do BXL ph¸t ra?
Giải: ta có
– BNC = 228 byte = 228/22 = 226 ng/nhớ
– Cache = 217 byte = 217/22 = 215 ng/nhớ
– Line = 26/22 = 24 ng/nhớ ⇒ w = 4
– Dung lượng Set: 22 * 24= 26
số lượng Set: 215/26 = 29 d = 9
– Số bit của phần Tag: 26 - 9 - 4 = 13, s - d = 13
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính 61
4913
bangtqh@utc2.edu.vn
Sơ đồ thực hiện
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính 62
bangtqh@utc2.edu.vn
Nhận xét
Ưu điểm:
– Tỉ lệ cache hit cao vì một Block được phép vào một
Line bất kỳ trong Set, và dễ so sánh.
– Đây là kỹ thuật ánh xạ tốt nhất trong 3 kỹ thuật.
Nhược điểm :
– Thiết kế mạch phức tạp.
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính 63
bangtqh@utc2.edu.vn
Các thuật toán thay thế Block trong cache
Khi CPU truy cập 1 thông tin không có trong
cache nạp block trên BNC chứa thông tin đó
vào cache (thay thế block cũ đang ở trong cache)
Kỹ thuật ánh xạ trực tiếp chỉ 1 cách nạp block
vào line cố định trong cache không cần thuật
giải để nạp
Hai kỹ thuật ánh xạ liên kết (tập hợp, toàn phần):
cần có giải thuật lựa chọn thay thế
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính 64
bangtqh@utc2.edu.vn
Các thuật toán thay thế Block trong cache
4 Thuật toán thay thế
– Random: thay ngẫu nhiên một Block cũ nào đó
Dễ thực hiện, nhanh nhất, tỉ lệ cache hit thấp.
– FIFO (First In - First Out)
• Ánh xạ liên kết toàn phần: thay Block đã tồn tại lâu nhất trong
toàn cache
• Ánh xạ liên kết tập hợp: thay Block đã tồn tại lâu nhất trong set
Phương pháp này có tỉ lệ cache hit không cao
– LFU (Least Frequently Used): thay Block có số lần dùng ít
nhất tỉ lệ cache hit tương đối cao
– LRU (Least Recently Used): thay Block có khoảng thời gian
dài nhất không được dùng tỉ lệ cache hit cao
Chương 4 - Bộ nhớ máy tính 65
bangtqh@utc2.edu.vn
Phương pháp truy cập cache
Đọc:
– Nếu cache hit: đọc ngăn nhớ từ cache
– Nếu cache miss: thay Block ⇒ cache hit
Ghi:
– Nếu cache hit: có 2 phương pháp:
• Write through: ghi dữ liệu vào cả cache và cả BNC
⇒ không cần thiết, tốc độ chậm, mạch đơn giản.
• Write back: chỉ ghi vào cache, khi nào Block (trong
cache) được ghi bị thay đi ghi vào BNC
⇒ tốc độ nhanh, mạch phức tạp.
– Nếu cache miss: thay Block ⇒