Bài 1:
1.Kết quả thí nghiệm phân tích hạt một mẫu đất cát cho trong bảng sau:
Kích th-ớc hạt
(mm)
>10 10-4 4-2 2-1 1-0,5 0,5-0,25 0,25-0,1 <0,1
Trọng l-ợng
trên rây (g)
10 15 20 30 50 60 10 5
Hãy vẽ đ-ờng cong cấp phối hạt của loại đất đó.
Hãy xác định hàm l-ợng riêng của nhóm hạt có kích th-ớc từ 0.3mm đến 4.0mm
trong mẫu đất đã thí nghiệm.
Hãy xác định hệ số đồng đều và hệ số độ cong của mẫu đất đó.
Bài làm
A. Vẽ đ-ờng cong cấp phối hạt của loại đất đó:
Tổng khối l-ợng đất: 200g
+ Xác định hàm l-ợng riêng của từng nhóm hạt.
Ví dụ: Nhóm hạt cột thứ 4, nhóm có: 4 = d <2 có hàm lượng:
(20/200) ì 100 (%) = 10 %
111 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiến trúc - Xây dựng - Bài tập Cơ đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr−ờng đại học xây dựng
Bộ môn cơ đất – nền móng
Bμi tập
cơ đất
Hà nội 2007
1
Ch−ơng 1:
Các công thức tính đổi các chỉ tiêu th−ờng dùng:
Chỉ tiêu cần xác định Công thức
Hệ số rỗng e
Độ rỗng n
Độ no n−ớc G
Trọng l−ợng riêng hạt γh
Trọng l−ợng riêng khô γk
Trọng l−ợng riêng đẩy nổi γđn
1)01,01( −+Δ=
w
n we γ
γ
1−=
k
he γ
γ
n
ne −= 100
100
1
(%)
e
en +=
wn
w
w
wG γγ
γ
−+Δ
Δ=
)01,01(
01,0
e
wG Δ= 01,0
n
k
h 01,01−=
γγ
nh γγ Δ=
)01,01( nhk −= γγ
w
w
k 01,01+=
γγ
e
n
dn +
−Δ=
1
)1( γγ
nnndn γγγ −=
2
Bài 1:
1.Kết quả thí nghiệm phân tích hạt một mẫu đất cát cho trong bảng sau:
Kích th−ớc hạt
(mm)
>10 10-4 4-2 2-1 1-0,5 0,5-0,25 0,25-0,1 <0,1
Trọng l−ợng
trên rây (g)
10 15 20 30 50 60 10 5
Hãy vẽ đ−ờng cong cấp phối hạt của loại đất đó.
Hãy xác định hàm l−ợng riêng của nhóm hạt có kích th−ớc từ 0.3mm đến 4.0mm
trong mẫu đất đã thí nghiệm.
Hãy xác định hệ số đồng đều và hệ số độ cong của mẫu đất đó.
Bài làm
A. Vẽ đ−ờng cong cấp phối hạt của loại đất đó:
Tổng khối l−ợng đất: 200g
+ Xác định hàm l−ợng riêng của từng nhóm hạt.
Ví dụ: Nhóm hạt cột thứ 4, nhóm có: 4 ≤ d <2 có hàm l−ợng:
(20/200) ì 100 (%) = 10 %
Nhóm hạt >10 [10;4) [4;2) [2;1) [1;0,5) [0,5;0,25) [0,25;0,1) <0,1
H.L−ợng
riêng(%)
5 7,5 10 15 25 30 5 2,5
+ Xác định hàm l−ợng tích luỹ đến các cỡ hạt khác nhau:
+ Hàm l−ợng các hạt: d≤ 0,1 P 0,1 = 2,5%
d≤ 0,25 P 0,25 = 2,5 + 5 = 7,5%
d≤ 0,5 P 0,5 = 7,5 + 30 = 37,5%
d≤ 1,0 P 1 = 37,5 + 25 = 62,5%
d≤ 2,0 P 2 = 62,5 + 15 = 77,5%
d≤ 4,0 P 4 = 77,5 + 10 = 87,5%
d≤ 10 P 10 = 87,5 + 7,5 = 95%
+ Kết quả:
Kích th−ớc
d(mm)
≤10 ≤4,0 ≤2,0 ≤1,0 ≤0,5 ≤0,25 ≤0,1
Hàm l−ợng tích
luỹ p0(%)
95 87,5 77,5 62,5 37,5 7,5 2,5
3
+ Vẽ đ−ờng cong cấp phối:
B. Xác định hàm l−ợng riêng của nhóm hạt:
+ Kích th−ớc từ 0,3mm đến 4mm
+ Từ dA = 0,3mm → P dA = 13%; dB = 4mm → P dB = 87%, do đó:
p (0,3 ≤ d < 4) = 87 - 13 = 74%.
C. Xác định hệ số đồng đều, hệ số độ cong:
Cu =
10
60
d
d
Cc =
1060
2
30
d.d
d
Cu- Hệ số đồng đều.
Cc - Hệ số độ cong.
d60 → đ/kính ứng với hàm l−ợng tích luỹ 60% : p d60 = 60%
d10 → đ/kính ứng với hàm l−ợng tích luỹ 10%: p d10 = 10%
d30 → đ/kính ứng với hàm l−ợng tích luỹ 30%: p d30 = 30%
Theo biểu đồ: Với p = 10% → d10 = 0,28mm
Với p = 60% → d60 = 0,90mm
Với p = 30% → d30 = 0,44mm
Cu = 328,0
9,0 = → Đất có cấp phối xấu.
Cc = 77,028,09,0
44,0 2 =ì → Phân phối lệch
4
Bài 2:
Phân tích 1 mẫu đất sét nguyên dạng trong phòng thí nghiệm cho các số liệu ban
đầu nh− sau:
Thể tích dao vòng : V = 59cm3
Trọng l−ợng dao: G = 55,4g
Trọng l−ợng đất −ớt ( kể cả dao) : G* = 171,84g
Trọng l−ợng sau khi sấy: Gk = 157,51g
Tỉ trọng hạt Δ = 2,8
Hãy xác định độ ẩm W; trọng l−ợng thể tích đất tự nhiên γW, trọng l−ợng thể tích
đất khô γk, hệ số rỗng e và mức độ bão hoà G
Bài làm:
Trọng l−ợng thể tích tự nhiên: γ = 3/97,1
59
4,5584,171 cmg
V
GG =−=−
∗
Độ ẩm tự nhiên: W = ( ) %14%10014,0
4,5551,157
51,15784,171100 =ì=−
−=−
−∗
GG
GG
k
k
Trọng l−ợng thể tích đất khô: γk = 3/73,114,01
7,19
01,01
cmg
w
=+=+
γ
Hệ số rỗng: e = ( ) ( ) ( ) 62,01
7,19
14,01108,2101,01101,01 0 =−+ì=−+Δ=−+ γ
γ
γ
γ wwh
Độ bão hoà: G = ( ) 63,07,1914,128
8,27,1914,0
01,01
01,0 =−ì
ìì=−+
ìΔ
wh
w
w
w
γγ
γ
Bài 3:
Có một loại đất sau khi thí nghiệm ta có các chỉ tiêu vật lý sau
Dung trọng tự nhiên: γw = 1,85 g/cm3; tỷ trọng Δ = 2,68 và độ ẩm w = 24%
Tính hệ số rỗng tự nhiên e; độ bão hoà G và dung trọng đẩy nổi γđn
5
Bài làm:
e =
k
kh
γ
γγ −
Trong đó: γk= 3/49,12401,01
85,1
01,01
cmg
w
w =ì+=+
γ .
e = 798,0
49,1
49,168,2 =−
G = 8,0
798,0
68,22401,001,0 =ìì=Δ
e
w
γđn = ( ) ( ) 3/93,0798,01
1168,2
1
1 cmg
e
n =+
ì−=+
−Δ γ
Bài 4:
Một khối đất sét nặng 250g với dung trọng γw = 2 g/cm3; tỷ trọng Δ =
2,7và độ ẩm w = 32%. Bây giờ muốn tăng độ ẩm của toàn bộ khối đất lên tới
35%, hổi phải đổ thêm l−ợng n−ớc là bao nhiêu ?
Bài làm:
Tìm l−ợng n−ớc ứng với độ ẩm 32% và l−ợng n−ớc ứng với độ ẩm 35%
γk= 3/52,13201,01
2
01,01
cmg
w
w =ì+=+
γ .
Gh= gV k 19052,12
250 =ì=ìγ .
L−ợng n−ớc ứng với độ ẩm 32%:
Gn32=250-Gh = 250-190=60g
L−ợng n−ớc ứng với độ ẩm 35% là:
Gn32=35%ìGh = 35% ì190 = 66,5g
Do đó l−ợng n−ớc phải đổ thêm vào là:
Gn35 – Gn32 = 66,5 – 60,0=6,5g
Bài 5:
Muốn chế bị một loại đất để có e= 0,65 cho một dao vòng đất thể tích 500cm3
hỏi phải dùng một l−ợng đất khô bao nhiêu và l−ợng n−ớc đổ vào là bao nhiêu ?
Biết rằng đất này có tỷ trọng Δ = 2,7
6
Bài làm:
Muốn tìm trọng l−ợng hạt đất ta phải tìm dung trọng khô:
γk= 3/62,165,01
7,2 cmg
k
kh =+=
−
γ
γγ .
Vậy trọng l−ợng hạt đất cần dùng là:
Gh= V ì γk =500 ì 1,62 = 810 g
Do đó có thể tính đ−ợc trọng l−ợng n−ớc phải đổ vào là:
Gn= V ì Gh = 0,25 ì 810 = 202,5 g
Bài 6:
Có 3 loại đất với các kết quả sau:
Hãy xác định tên và trạng thái của mỗi loại đất.
Thành phần hạt.
Hàm l−ợng % của những hạt có đ−ờng kính d (mm).
Loại >10 10-
5
5-2 2-1 1-
0.5
0,5-
0,25
0,25-
0,1
0,1-
0,05
0,05-
0,01
0,01-
0,005
<0,005
1 - - 4 3,5 33 38,5 5 12 3 1 0
2 - - - - - - 1 26,3 30,7 15,5 26,5
3 - - - - - - 4 5 6,5 17,5 67
Các chỉ tiêu vật lý:
Loại γw Δ W% Wd% Wnh%
1 2,02 2,68 24,2 - -
2 1,81 2,72 29,1 23 36
3 1,65 2,7 55 18 42
Hệ số rỗng lớn nhất của lớp 1 là : 0,75
Hệ số rỗng nhỏ nhất của lớp 1 là : 0,57
Bài làm:
Loại 1:
Loại này do không có trị số Wnh và Wd nên ta xác định tên đất theo kết quả phân
tích hạt.
Trọng l−ợng hạt có d > 10mm là p=0%
Trọng l−ợng hạt có d > 2mm là p=4% ch−a phải là đất sỏi hoặc đất cát sỏi vì
ch−a thoả mãn điều kiện nêu ra trong bảng.
Trọng l−ợng hạt có d > 0.5mm là p=4+3,5+33=40,5% cũng không phải là cát to
vì ch−a thoả mãn điều kiện nêu ra trong bảng:
Trọng l−ợng d > 0,25mm là p= 4+3,5+33+38,5 = 79%. Vậy đất này là loại đất
cát vừa vì thoả mãn điều kiện nêu ra trong bảng.
7
Về trạng thái đất cát ta phân loại theo độ chặt D
Tr−ớc hết ta tính:
e =
k
kh
γ
γγ − . Trong đó γk = 3/626,12,2401,01
02,2
01,01
cmg
w
w =ì+=+
γ .
e = 648,0
626,1
626,168,2 =−=−
k
kh
γ
γγ .
D = 57,0
57,075,0
648,075,0
minmax
max =−
−=−
−
ee
ee . Cát chặt vừa.
Để phân biệt trạng thái ẩm −ớt ta sẽ tính độ bão hoà G
G= 1
648,0
68,22,2401,001,0 =ìì=Δ
e
w
G >0,8 vậy đất ở trạng thái bão hoà.
Loại 2:
Để xét tên đất ta dựa vào chỉ số dẻo φ
φ = wnh – wd = 36 – 23 =13 đất này là loại đất á sét
Để phân loại trạng thái phải dựa vào độ sệt B:
B = 47,0
13
231,29 =−=−φ
dww Đất dẻo cứng
Loại 3:
T−ơng tự: φ = 42-18=24 Đất sét
B = 54,1
24
1855 =− Đất sét nhão.
Đất sét có w > wnh nên ta xem có phải là đất bùn không. Muốn thế ta xác định e:
e =
k
kh
γ
γγ − . Trong đó γk = 3/065,15501,01
65,1
01,01
cmg
w
w =ì+=+
γ .
e = 535,1
065,1
065,17,2 =−=−
k
kh
γ
γγ .
Nh− vậy đất này thuộc loại bùn sét nhão.
Bài 7:
Hãy xác định trạng thái của đất cát sau:
Mẫu tự nhiên có thể tích V = 62 cm3
Cân đ−ợc trọng l−ợng: G =109,32g
Xấy khô cân đ−ợc Gk = 90g
Cát có tỉ trọng = 2,64
Thể tích xốp nhất có thể tạo đ−ợc là 75 cm3 và chặt nhất là 50cm3.
8
Bài làm:
+ Độ chặt t−ơng đối: D =
minmax
max
ee
ee
−
−
e = ( ) 822,01
76,1
)5,2101,01(64,2101,01 =−ì+=−+γ
γ wh
Với: W = ( ) ( ) %5,21%100
90
9032,109%10021 =−=−
kG
GG
γ = 3/76,1
62
32,109 cmg
V
G ==
Hệ số rỗng lớn nhất emax , xác định t−ơng tự với γ = γmin
γmin = 458,175
32,109
maxã
==
V
G
Hệ số rỗng bé nhất emin , xác định t−ơng tự với γ = γmax
γmax = 186,250
32,109
minã
==
V
G
emax =
( ) 2,112,21
458,1
)5,2101,01(64,2101,01
min
=−=−ì+=−+γ
γ wh
emin =
( ) 467,01467,11
186,2
)5,2101,01(64,2101,01
max
=−=−ì+=−+γ
γ wh
Độ chặt t−ơng đối D = 52,0
47,02,1
82,02,1
minmax
max =−
−=−
−
ee
ee
0,33 ≤ D = 0,52 < 1 Chặt vừa.
+ Trạng thái ẩm:
G = ( ) 69,076,1)215,01(64,2
76,164,2215,0
01,01
01,0 =−+
ìì=−+
Δ
γγ
γ
w
w
h
0,5 < G =0,69< 0,8 → Ch−a bão hoà nh−ng rất ẩm.
9
Bài 8
Khi thí nghiệm xác định giới hạn nhão của một mẫu đất sét bằng dụng cụ chuỳ
xuyên Vaxiliép ng−ời ta thu đ−ợc kết quả sau:
Thời gian
xuyên
10mm/s
2,4 4,1 4,8 5,3 6,1
Độ ẩm(%) 60 48 40 36 21
Hãy xác định giới hạn nhão của đất đó.
Bài làm:
Vẽ quan hệ W= f(t) nh− sau:
20 40 60 W(%)
6
4
2
0
t(s)
5 s
W=38%
10
Căn cứ vào biểu đồ: Wnh= 38%.
Bài 9:
11
12
Thí nghiệm xác định giơí hạn chảy bằng chảo Cazagrang
Miêu tả mẫu: Số hiệu mẫu: No.
Vị trí lấy mẫu
Thí nghiệm bởi: Ngày tháng
Thí nghiệm 1 2 3
Hộp số 8 21 25
Trọng l−ợng hộp:
W1(g)
15,26 17,01 15,17
Trọng l−ợng hộp +
đất ẩm W2(g)
29,30 31,58 31,45
Trọng l−ợng hộp +
đất khô W3(g)
25,84 27,72 26,96
Độ ẩm
100(%)
13
31 ì−
−=
WW
WWW
32,7 36,04 38,1
Số lần đập 35 23 17
Giới hạn nhão:
13
Bài 10:
Thí nghiệm xác định giới hạn Atterberg của một loại đất dính cho kết quả:
Wd = 15%
Wnh = 34%
Hãy xác định trạng thái tự nhiên của đất nếu biết rằng phân tích mẫu nguyên dạng
cho kết quả độ ẩm tự nhiên W = 30%
Trạng thái tự nhiên của đất sẽ thay đổi nh− thế nào nếu trời m−a đã làm
tăng độ ẩm lên 40%.
Bài làm:
Ta thấy (Wd=15) < ( W=30) <( Wnh=34). Vậy trạng thái tự nhiên của đất là trạng
thái dẻo.
Khi W tăng lên 40%, do bản chất của đất không thay đổi, do đó các giới hạn
Atterberg cũng không thay đổi.
Ta thấy ( W=40) > ( Wnh=34) do đó đất đã chuyển từ trạng thái dẻo qua trạng
thái nhão.
Bài 11:
Muốn chế bị 1 loại đất để có e = 0,65; W = 25% cho một dao vòng đất thể tích
500cm3 Hỏi phải dùng 1 l−ợng đất khô là bao nhiêu, và l−ợng n−ớc đổ vào là
bao nhiêu. Biết đất có Δ = 2,7.
Bài làm:
e=
k
kh
γ
γγ − → γk= 3/63,167,01
7,2
1
cmg
e
h =+=+
γ .
Vậy trọng l−ợng hạt đất cần dùng là:
Gh= V ì γk = 500 ì 1,63 =815g
Vậy trọng l−ợng n−ớc phải đổ vào là:
Gn= w ì Gh = 0,25 ì 815 =203,85g
Bài 12:
14
Hãy xác định tên đất trong bài tập 1 và 5 theo quy phạm Việt nam.
Bài làm:
Ví dụ 1:
Các hạt có d > 10mm chiếm 5% → không thoả mãn loại 2.
Các hạt có d >2mm chiếm(5 +7,5 + 10) = 22,5% → không thoả mãn loại 3 và 4.
Các hạt có d > 0,5mm chiếm (22,5 + 15 +25) = 62,5% → Thoả mãn yêu cầu đất
loại 5: Đất cát thô.
Ví dụ 5:
A= Wnh-Wd = 34-15 =19
(A=19) > 17. Vậy đất đó thuộc loại đất sét.
Bài 13:
Kết quả phân tích thành phần hạt của hai mẫu đất cho các đ−ờng cong cấp phối
hạt trên đồ thị sau. Hãy xác định tên đất và trạng thái theo cách phân loại USCS
Biết các giới hạn Alterberg có kết quả nh− sau với đ−ờng 2 .
Hàm l−ợng hữu cơ không đáng kể
Giới hạn dẻo Wd = 24%
Giới hạn nhão Wnh = 47%
15
Bài làm:
a, Mẫu thứ nhất (đ−ờng1):
B−ớc1:
L−ợng hạt qua rây No200 là 3% hay trên rây No200 là 97%. Nh− vậy đất thuộc
loại đất hạt thô
B−ớc 2:
L−ợng hạt qua rây No4 là 88% hay trên rây No4 là 12%. Nh− vậy đây là đất cát,
chữ ký hiệu đầu tiên là S.
B−ớc 3:
L−ợng hạt qua rây No200 là 3%<5%. Nh− vậy đây là đất cát sạch, lẫn ít hạt mịn,
không có tính dẻo.
B−ớc 4:
Hệ số đồng đều Cu =
10
60
d
d = 4,2 > 4
Hệ số độ cong Cc =
( )
1060
2
30
dd
d = ( ) 72,0
2,085,0
35,0 2 =ì
Cu < 6 nh−ng Cc ngoài khoảng(1-3) do đó đất này có cấp phối xấu. Ký hiệu chữ
thứ 2 là P.
Kết luận mẫu1: Cát lẫn ít hạt mịn, cấp phối xấu. Tên đất ký hiệu SP.
a, Mẫu thứ hai (đ−ờng2):
16
B−ớc1:
có 57% l−ợng hạt qua rây No200 (0,074mm) hay 43% trên rây No200. Nh− vậy
đây là đất hạt mịn.
B−ớc 2:
Wnh = 47% < 50% do đó đây là đất có tính dẻo thấp. Chữ thứ hai ký hiệu tên đất
là L.
B−ớc 3:
Chỉ số dẻo IP = Wnh-Wd = 47-24= 23
B−ớc 4:
Trên biểu đồ tính dẻo, điểm đặc tr−ng (47,23) nằm trong vùng CL.
Vậy đất này ký hiệu CL: Đất sét vô cơ có lẫn cát, tính dẻo trung bình.
17
18
bμi tập ch−ơng 2:
Bài I:
Địa tầng một khu vực gồm các lớp cát và bụi xen kẽ nhau; các lớp cát dày
150mm có hệ số thấm đẳng h−ớng k = 6.5 ì 10-1mm/s. Các lớp bụi dày 1800mm
có hệ số thấm đẳng h−ớng k = 2.5 ì 10 –4 mm/s. Hãy xác định tỉ số giữa hệ số
thấm đứng và ngang của đất nền gồm 2 lớp trên ( một đôi)
Bài làm:
Các lớp đất xen kẽ nhau. Nếu ghép một lớp cát và một lớp bụi làm một đôi thì
các đôi đều có hệ số thấm t−ơng đ−ơng nh− nhau do đó tỉ số giữa hệ số thấm
đứng với hệ số thấm ngang của nền đúng bằng tỉ số đó của một đôi.
+ Hệ số thấm ngang t−ơng đ−ơng của một đôi:
kntđ = H
1 ( k1h1+ k2h2+ .....+ knhn)
kntđ = smm /103.502101800150
18005.21506500 44 −− ì=ì+
ì+ì
+ Hệ số thấm đứng t−ơng đ−ơng của một đôi:
kđtđ = h
vH =
n
n
k
h
k
h
k
h
H
+++ ...
2
2
1
1
kđtđ = smm /107.210
5.2
1800
6500
150
1800150 44 −− ì=ì
+
+
+ Tỷ số giữa hai hệ số thấm:
kđtđ / k
n
tđ = 2.7/502.3 = 0.005
Bài 2:
Cho mặt cát ngang của hố móng tạo bởi các dãy màn cừ song song đóng vào lớp
cát đẳng h−ớng. Tính hệ số an toàn đối với sự phá hoại đáy hố móng do đẩy trồi (
Trọng l−ợng đơn vị của đất bão hoà là 20,4 KN/m3)
Bài làm:
n
dn
th
dn
IU
F γ
γγ .==
γđn → Trọng l−ợng riêng đấy nổi tại
mép t−ờng ở đáy hố móng.
Uth → áp lực thuỷ động lên phân tố
tại mép t−ờng ở đáy hố móng.
γđn = γbh-γn = 20.4kN/m3 - 10kN/m3
= 10.4 kN/m3
L
hI Δ
Δ=
I= 68.0
11
5.7
335
5.7 ==++ mmm
m
áp lực thấm:
Uth = I ì γn= 0.68 ì 10 = 6.8 kN/m3
Hệ số an toàn xói ngầm:
53.1
8.6
4.10. ====
n
dn
th
dn
IU
F γ
γγ . Nếu lấy hệ số an toàn = 2 thì đất ở đáy bị xói ngầm.
Bài 3:
Tiến hành thí nghiệm bằng thấm kế cột n−ớc cố định có đ−ợc các số liệu sau
đây. Hãy xác định giá trị k trung bình. Biết đ−ờng kính của mẫu là 100 mm,
khoảng cách giữa các điểm gắn áp kế là L= 150mm.
L−u l−ợng thu đ−ợc trong 2 phút ( ml) 541 503 509 479
Độ chênh của mức áp kế (mm) 76 72 68 65
Bài làm:
Diện tích tiết diện ngang của mẫu A = 1002 ì
4
π
= 7854 mm2
L−u l−ợng thấm Q = Q(ml) ì 103 mm3
Thời gian thấm t = 2ì 60s = 120s
Từ đó ta có: hQ
h
Q
Aht
QLk /159.0
1207854
150103 =ìì
ìì== mm/s
Kết quả nh− bảng sau:
L−u l−ợng thấm Q(ml) Độ chênh cột n−ớc
h(mm)
K= 0.159Q/h(mm/s)
541
503
506
474
76
72
68
65
1.13
1.11
1.19
1.16
K trung bình ≈ 1.15mm/s
( Hình vẽ sau)
Bài 4:
Trong thí nghiệm dùng thấm kế cột n−ớc giảm, đã ghi đ−ợc các số liệu sau đây,
hãy xác định giá trị k trung bình. Biết đ−ờng kính mẫu đất là 100mm, chiều dài
mẫu 150mm
Bài làm:
Diện tích mặt cắt ngang của mẫu đất: A = 1002 ì
4
π
Diện tích mặt cắt ngang của ống đo áp: a = d2 ì
4
π
Ph/trình:
( )
( )
( )
( )
( )
( )
( ) smm
tt
hhd
tt
hhd
ttA
hhaL
ttA
hhaL eee /log015.0
100
log150/log/log3.2
12
21
2
12
2
21
2
12
21
12
21
−
−=−
−ì=−=−
( Hình vẽ sau)
Bài 5:
Cho l−ới thấm:
Yêu cầu xác định:
1. ứng xuất trung hoà ( áp lực n−ớc lỗ rỗng) tại điểm C.
2. L−u l−ợng n−ớc chảy qua ô l−ới gạch chéo cho 1m bề rộng của t−ờng cừ
và tổng l−u l−ợng nứơc chảy về hạ l−u.
Bài làm:
1.Xác định ứng xuất trung hoà tại điểm C:
Theo đ−ờng dòng AB n−ớc sẽ thấm từ biên th−ợng l−u về hạ l−u qua 8 ô
đ−ợc phân cách bởi 7 đ−ờng đẳng thế. Mỗi ô đ−ợc biểu thị một độ giảm cột
n−ớc Δh. nếu gọi N là số ô l−ới thì N= 8 và do đó độ giảm cột n−ớc Δh sau
khi v−ợt qua 1 ô l−ới sẽ là:
8
h
N
h
h ==Δ
Khi n−ớc thấm đến điểm C thì tổn thất cột n−ớc sẽ là 6 ì Δh hoặc 6 ì h/8.
Vậy cột n−ớc đo áp tại C chỉ còn hdz
8
2++ ω .
Do đó ứng xuất trung hoà tại C là: )
8
2( hdzu nc ++= ωγ
2.Xác định l−u l−ợng n−ớc chảy qua ô l−ới gạch chéo.
Theo định luật Darcy l−u l−ợng thấm có thể tính theo công thức sau:
q= kiF
Trong đó:
F: diện tích n−ớc thấm qua F = aì1
a
hi Δ= ; a độ dài đ−ờng thấm qua 1 ô l−ới, hoặc
a
h
a
hi
8
1
8
=ì=
vậy: q= kiF= 8
kh ; khq
8
1=
Với bài toán đã cho số lòng dẫn sẽ là 4. Nếu gọi M là số lòng dẫn ta có M= 4 và
do đó tổng l−u l−ợng n−ớc chảy về hạ l−u sẽ là:
khqQ
8
44 ==
Một cách tổng quát:
kh
N
q 1= và kh
N
Mq =
Trong đó: M- số lòng dẫn dọc theo đ−ờng đẳng thế.
N - số ô l−ới dọc theo đ−ờng dòng.
Khảo sát l−ới thấm ở hình trên thấy rằng dòng thấm lộ ra tại các điểm nh− E hay
B’ theo h−ớng thẳng đứng đi lên.
Ví dụ tại E độ dốc thuỷ lực sẽ là:
DE
i hΔ=
Nếu giá trị này v−ợt quá độ dốc thuỷ lực giới hạn cho ở công thức
n
dn
ghi γ
γ=
thì đất ở phía hạ l−u sẽ bị phá hoại, hiên t−ợng chảy đất sẽ xảy ra.
Bài 6:
Trên là l−ới thấm trong thân đập đất
Yêu cầu tính toán:
1. Giá trị áp lực n−ớc lỗ rỗng tại điểm a và b.
2. Lực thấm trung bình tại ô l−ới 1,2,3,4
Cho biết:
Cột n−ớc áp lực thực đo tại a và b là ha = 13.33m ( là khoảng cách thẳng đứng
giữa hai điểm a và a’) hb = 10.76m ( là khoảng cách thẳng đứng giữa hai điểm b
và b’)
Độ dài đ−ờng thấm trung bình thực đo của ô l−ới 1,2,3,4 là ΔL= 9.33m
Bài làm:
1.Tính giá trị áp lực n−ớc lỗ rỗng tại a và b
Tại a:
ana hu γ= =9.81 ì 13.33 = 130.7 kN/m2
ua= 130.7kN/m
2
Tạib:
bnb hu γ= = 9.81 ì 10.76 = 105.6kN/m2
ub = 105.6kN/m
2
2.Tính lực thấm trung bình tại các ô l−ới 1,2,3,4
nn L
hij γγ Δ
Δ==
Trong đó: Δh - chênh lệch cột n−ớc của hai ô l−ới lân cận
Từ hình vẽ thấy số ô l−ới theo đ−ờng dòng N=12. Độ chênh mực n−ớc
th−ợng hạ l−u là H=24m
Vậy chênh lệch cột n−ớc áp lực của 2 ô l−ới lân cận sẽ là:
m
n
H
h 212
24 ===Δ
Thay các đại l−ợng vào công thức nhận đ−ợc:
3/10.281.9
33.9
2 mkNj == j = 2.1 kN/m3
Bài 7:
Trên là l−ới thấm trong nền công trình có đóng ván cừ:
Yêu cầu xác định:
1. Cột n−ớc trong ống đo áp tại điểm a
2. Lực thấm trung bình tại ô l−ới 1,2,3,4
3. Hệ số an toàn chảy đất tại điểm 1 và 2.
Cho biết:
1. Trọng l−ợng riêng bão hoà của đất nền γbh = 20kN/m3
2. Giá trị thực đo: mha 0.3' =
3. Độ dài đ−ờng thấm trung bình thực đo của ô l−ới 1,2,3,4: ΔL=4m
Bài làm:
1. Xác định cột n−ớc đo áp tại điểm a
ha =
'''
aa hh +
Trong đó:
mha 0.3
' =
hHha Δ−='' với H= 4.0m
m
N
H
h 4.010
4 ===Δ
Thay các giá trị vào công thức trên ta nhận đ−ợc:
ha= 3.0 + (4-0.4) = 6.6m; ha = 6.6m
2. Tính lực thấm trung bình của ô l−ới 1,2,3,4
j =iγn = 3/981.081.94
4.0 mkN
L
h
n ==Δ
Δ γ j =0.981kN/m3
3. Xác định hệ số an toàn chảy đất tại điểm 1 và 2:
04.1
81.9
81.920 =−=−=
n
nbh
ghi γ
γγ
Trong lúc đó giá trị độ dốc thuỷ lực thực tế
1.0
4
4.0 ==Δ
Δ=
l
hi
Vậy hệ số an toàn chảy đất F sẽ là:
4.10
1.0
04.1 ===
i
i
F gh F= 10.4
Bài 8:
ở một lỗ khoan trong đất dính, tại những khoảng thời gian là 24 giờ các mực
n−ớc ngầm sau đây đã ghi đ−ợc:
Độ sâu mực n−ớc ngầm từ mặt đất
(m)
8.62 7.77 7.07 6.57
Ngày 0 1 2 3
Hãy tính mực n−ớc ngầm ổn định
Bài làm:
Xem hình vẽ h1= 8.62-7.74=0.88m
h2=7.74-7.07=0.67m
h3=7.07-6.57=0.5m
Ta có:
mDo 69.367.088.0
88.0 2 =−=
mD 14.2
67.088.0
67.0 2
1 =−=
mD 47.1
5.067.0
5.0 2
2 =−=
−ớc tính: Dw = 8.62 - 3.69 = 4.93m
Dw = 8.62 - 2.14 - 0.88 - 0.67 = 4.93m
−ớc tính Dw= 8.62 -1.47 - 0.88 - 0.67 - 0.5 = 5.10m
Trung bình: 4.99m
Mực n−ớc ngầm ổn định ở d−ới nmặt đất là 5m
L−u ý: Quan trắc chỉ bắt đầu khi dừng khoan tối thiểu 24 giờ
Bài 9:
Thí nghiệm nén không nở hông 1 mẫu đất sét nguyên dạng có chiều cao H=
2cm, với tải trọng nén p = 150kN/m2 gây ra độ lún ổn định = 0.266 cm
Yêu cầu xác định hệ số rỗng của mẫu đất sau khi nén và hệ số nén lún a, cho
biết hệ số rỗng ban đầu của mẫu đất eo= 0.92
Bài làm:
1. Xác định hệ số rỗng e sau khi nén:
665.0
2
266.0)92.01(92.0)1( =+−=+−=
H
Seee oo
2. Xác định hhệ số nén lún a:
kNm
pp
eea /107.1
0150
665.092.0 23
12
21 −ì=−
−=−
−=
Bài 10:
Làm thí nghiệm nén không nở hông một mẫu đất ấ sét nguyên dạng có chiều
cao H= 2cm nhận đ−ợc kết quả ghi ở bảng d−ới đây:
pi(kN/m
2) 0 50 100 150 200
Si 0 0.507 0.872 1.215 1.42
Yêu cầu xác đinh:
1.Các hệ số rỗng ei của mẫu đất sau khi nén d−ới tác dụng của các cấp tải
trọng pi
1.