? Định nghĩa : Thuyết bền là
những giả thuyết về nguyên
nhân phá hỏng của vật liệu,
nhờ đó đánh giá được độ bền
của vật liệu ở mọi TTỨS khi
chỉ biết độ bền của vật liệu ở
TTỨS đơn ( do thí nghiệm kéo,
nén đúng tâm).
?V?n d? l ch?n hm f, dĩ chính l LTB
? ?t , ?tđ được gọi là ứng suất tính hay
ứng suất tương đương
17 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiến trúc - Xây dựng - Chương 5: Lý thuyết bền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5- LÝ THUYẾT BỀN
Gvc- Ths Lê Hồng Tuấn
Điều kiện bền thanh chịu kéo hoặc nén
đúng tâm ( chương 3),( TTỨS đơn, chỉ cĩ
ứng suất pháp sz ) .
1. KHÁI NIỆM
[ ]sss = 1max ;k
s0,k= n
nss = 3min [s ]
s0,n= n
Trong đĩ: Ứng suất nguy hiểm 0 cĩ được
từ những thí nghiệm kéo (nén) đúng tâm:
- Đối với vật liệu dẻo là giới hạn chảy sch
- Đối với vật liệu dịn là giới hạn bền sb.
1. KHÁI NIỆM
TTỨS phức tạp cĩ 1,2,3
Để viết điều kiện bền, cần cĩ kết quả thí
nghiệm phá hỏng những mẫu thử ở TTỨS
tương tự. Việc thực hiện những thí nghiệm
như thế hiện nay rất khĩ khăn , nên:
1. KHÁI NIỆM
Điều kiện bền:
tđ = t = f(1,2,3 ) [ ]s k
hay tđ = t = f(1,2,3 ) [ ]s n
1. KHÁI NIỆM
Định nghĩa : Thuyết bền là
những giả thuyết về nguyên
nhân phá hỏng của vật liệu,
nhờ đó đánh giá được độ bền
của vật liệu ở mọi TTỨS khi
chỉ biết độ bền của vật liệu ở
TTỨS đơn ( do thí nghiệm kéo,
nén đúng tâm).
Vấn đề là chọn hàm f, đĩ chính là LTB
t , tđ được gọi là ứng suất tính hay
ứng suất tương đương
2. CÁC THUYẾT BỀN CƠ BẢN
s0k
I
TTỨS đơn nguy hiểm
II
III
s0ks1
I
TTỨS phức tạp
II
III
s1
s2
s2s3
2. CÁC THUYẾT BỀN CƠ BẢN
Nguyên nhân vật liệu bị phá hỏng là do ứng
suất pháp lớn nhất của phân tố ở TTỨS phức tạp
đạt đến ứng suất nguy hiểm ở TTỨS đơn.
1. TB ỨNG SUẤT PHÁP LỚN NHẤT (TB1)
Chỉ đúng với TTỨS đơn
n
n
t n
][031 =
=
Điều kiện bền:
k
k
t n
][011 =
=
2. CÁC THUYẾT BỀN CƠ BẢN
2. TB BIẾN DẠNG DÀI TƯƠNG ĐỐI LỚN
NHẤT (TB2)
Nguyên nhân vật liệu bị phá hỏng là do biến dạng
dài tương đối lớn nhất của phân tố ở TTỨS phức
tạp đạt đến biến dạng dài tương đối lớn nhất ở trạng
thái nguy hiểm của phân
tố ở TTỨS đơn.
[ ]3211
1
sss =
E
E
k
k
0
0
=
B/dạng tương đối TTỨS phức tạp
B/dạng tương đối TTỨS đơn
2. CÁC THUYẾT BỀN CƠ BẢN
2. TB BIẾN DẠNG DÀI TƯƠNG ĐỐI LỚN
NHẤT (TB2)
Điều kiện bền:
Hay
kt ][)( 3212 sssss =
nt ][)( 3132 sssss =
Chỉ hợp với v/l dịn, ngày nay ít dùng
2. CÁC THUYẾT BỀN CƠ BẢN
3. TB ỨNG SUẤT TIẾP LỚN NHẤT (TB3)
Nguyên nhân vật liệu bị phá hỏng là do ứng suất
tiếp lớn nhất của phân tố ở TTỨS phức tạp đạt
đến ứng suất tiếp lớn nhất ở trạng thái nguy hiểm
của phân tố ở TTỨS đơn.
tmax - ứ/s tiếp max của TTỨS phức tạp
t0k - ư/s tiếp max của TTỨS đơn ở trạng
thái nguy hiểm.
n - Hệ số an tồn
2. CÁC THUYẾT BỀN CƠ BẢN
Điều kiện bền:
2
;
2
0
0
31
max
k
k
=
=Với:
][313 ssss =t
Phù hợp với thực nghiệm, thích hợp với vật liệu
dẻo và ngày nay được sử dụng nhiều trong tính
tốn cơ khí và xây dựng.
2. CÁC THUYẾT BỀN CƠ BẢN
4- TB THẾ NĂNG BIẾN ĐỔI HÌNH DÁNG (TB 4)
Nguyên nhân vật liệu bị phá hỏng là do thế
năng biến đổi hình dáng của phân tố ở TTỨS
phức tạp đạt đến thế năng biến đổi hình dáng ở
trạng thái nguy hiểm của phân tố ở TTỨS đơn.
uhd - TNBDHD của TTỨS phức tạp
uhd,o - TNBDHD của TTỨS đơn,
ở trạng thái nguy hiểm
2. CÁC THUYẾT BỀN CƠ BẢN
Điều kiện bền:
Phù hợp với vật liệu dẻo, ngày nay được dùng
nhiều trong tính tốn cơ khí và xây dựng.
Với:
2
00,
133221
2
3
2
2
2
1
3
1
3
1
khd
hd
E
u
E
u
s
sssssssss
=
=
][133221
2
3
2
2
2
14 sssssssssss =t
2. CÁC THUYẾT BỀN CƠ BẢN
5- TB VỀ CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN
(TB 5) ( THUYẾT BỀN MORH)
Điều kiện bền: kt ][315 ssss =
n
k
][
][
=Với:
Phù hợp với vật liệu dịn.
3. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1- TTỨS phẳng đặc biệt:
0 ;
22 2
2
2
3,1 =
=
Điều kiện bền:
Các ứng suất chính :
][4 223 stss =t
][3 224 stss =t
Theo TB 3:
Theo TB 4:
3. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
2- TTỨS trượt thuần túy:
0 ; 23,1 == sts
Điều kiện bền:
Các ứng suất chính :
][23 sts =tTheo TB 3:
Theo TB 4:
[ ]
2
s
t
][34 sts =t
[ ]
3
s
t
Trên đây là những TB được dùng tương đối phổ
biến. Việc áp dụng TB này hay TB khác để giải
quyết bài tốn cụ thể phụ thuộc vào loại vật liệu sử
dụng và TTỨS của điểm kiểm tra.
Đối với TTỨS đơn- Dùng TB 1.
Đối với TTỨS phức tạp,
Vật liệu dịn - Dùng TB 5 (TB Mohr) hay TB 2,
Vật liệu dẻo - Dùng TB 3 hay TB 4.
3. VIỆC ÁP DỤNG CÁC
THUYẾT BỀN