I/. Tổ chức nghiệp vụ giao thông vận chuyển :
1/. Nội dung tổ chức vận chuyển :
• Xác định các loại hàng hoá cần vận chuyển
• Lựa chọn phương thức vận chuyển
• Lập kế hoạch và xác định số lượng phương tiện
vận chuyển
• Lựa chọn thiết bị bốc xếp
• Qui hoạch và thiết kế tuyến đường trên công
trường
53 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiến trúc xây dựng - Chương 6: Tổ chức các tác nghiệp hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất trên công trường xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ chức các tác nghiệp hạ tầng kỹ
thuật phục vụ sản xuất trên công
trường xây dựng
Chương : 6
Trường Đại Học Lạc Hồng
Khoa Kỹ Thuật Công Trình
---------------------
GV:Võ Xuân Thạnh
I/. Tổ chức nghiệp vụ giao thông vận chuyển :
1/. Nội dung tổ chức vận chuyển :
• Xác định các loại hàng hoá cần vận chuyển
• Lựa chọn phương thức vận chuyển
• Lập kế hoạch và xác định số lượng phương tiện
vận chuyển
• Lựa chọn thiết bị bốc xếp
• Qui hoạch và thiết kế tuyến đường trên công
trường
2/. Xác định khối lượng vật tư cần vận chuyển
• Xác định lượng hàng hoá trung bình cần chuyên chở
hàng ngày q (T.km)
K
T
LQ
q iiå= .
Qi: số lượng hàng hoá cần vận chuyển (T)
Li ; cự ly vận chuyển
T : số ngày thi công trong năm hoặc thời gian
thực hiện hạng mục
K : hệ số vận chuyển không đều (đường sắt
K=1,4 ; đường bộ K=1,2
T.km/ngày
3/. Lựa chọn phương thức vận chuyển
a/. Vận chuyển đường thủy:
Cần phải có điều kiện nhất định :
• Phải có tuyến đường thủy đủ điều kiện vận
chuyển
• Phải có cảng , bến đổ thích hợp
• Phải có phương tiện bốc xếp , phương pháp
bốc xếp phù hợp từng loại hàng
• Phải có kho bãi trung chuyển tại nơi cập bến
của tàu thuyền
• Vận chuyển đường thuỷ còn chịu ảnh hưởng
vào mùa mưa và mùa kiệt vv
b/. Vận chuyển bằng đường sắt :
• Ưu điểm : hàng hoá chở trên chuyến tàu khá lớn
(hàng trăm tấn) , cự ly vận chuyển có thể khá
dài , chất lượng hàng hoá khi vận chuyển an
toàn , không chịu ảnh hưởng của thời tiết , cước
phí rẽ
• Điều kiện :
- nếu dự án xây dựng có hạng mục đường sắt đi
vào
- Khi gần công trường xây dựng có tuyến đường
sắt quốc gia và nếu lượng hàng khá lớn (trên
200tấn/năm) và xét thấy vận chuyển đường sắt
là thuận tiện và tiết kiệm
• c/. Vận chuyển bằng ô tô :
• Ưu điểm : tính cơ động cao ,tốc độ nhanh ,
chuyên chở được nhiều hàng hoá , phù hợp với
nhiều loại địa hình , có thể chở đến trưc tiếp
chân công trình
• Nhược điểm : sức chở không lớn , giá cao , cần
có tuyến đường tương đối tốt , phải duy tu bảo
dưởng thường xuyên
• Ngoài ra còn có vận chuyển bằng máy cạp
(dùng vận chuyển đất ) , máy kéo , xe
goòng , xe súc vật , bằng sức người (xe
rùa..), đặc biệt như băng tải , dây treo ,
máy bay
4/. Tính toán số lượng phương tiện vận chuyển và
lựa chọn thiết bị bốc xếp
• a/. Tính số phương tiện vận chuyển theo yêu
cầu chung
).(
.
2
1
KCqT
KQ
X
ac
=
Q: số lượng vật liệu , hàng hoá cần vận chuyển
qc : số lượng của 1 xe vận chuyển
Ca : số ca làm việc trong ngày
T: thời gian có nhu cầu sử dụng vật liệu Q
K1 : hệ số vận chuyển hàng hoá không đều
K2 : hệ số khai thác cung ứng của loại xe ( thời
gian bảo dững , duy tu
b/. Xác định số phương tiện vận chuyển phù hợp
yêu cầu tác nghiệp sản xuất
• Số xe cần huy động trong ngày
t
ng
t q
Q
X =
Qng : số lượng vật liệu , hàng hoá
trong ngày cần vận chuyển (Tấn)
qt : sản lượng thực tế trong ngày của
một phương tiện vận chuyển (Tấn)
xxt
ng
t KqKT
T
q ÷÷
ø
ö
çç
è
æ
=
Với sản lượng thực tế trong ngày của 1 phương tiện
Tng : thời gian hoạt động vận chuyển trong
ngày (giờ)
T : chu kỳ vận chuyển của 1 phương tiện (giờ)
Kt : hệ số sử dụng thời gian làm việc trong
ngày của xe vận tải ( ô tô Kt =0,9)
qx : tải trọng xe (Tấn)
Kx : hệ số không sử dụng hết tải trọng
Nếu gọi Ttt : chu kỳ vận chuyển thực tế của một
phương tiện
Ttt = tb+tc+td+tv
tb: thời gian bốc hàng tận nơi
tc : thời gian chuyển hàng từ nơi nhận về nơi gian
tc = L1/V1 ; ( quảng đường vận chuyển/vận tốc đi)
td = thời gian dở hàng
tv = L2/V2 ; ( quảng đường về/vận tốcvề)
T= Ttt.Kch
Kch : hệ số ngừng chờ do trên đường đi có
thể bị cản trở
xxt
chtt
ng
xxt
ng
t KqKKT
T
KqK
T
T
q ÷÷
ø
ö
çç
è
æ
=÷÷
ø
ö
çç
è
æ
=
Vậy :
c/. Lựa chọn phương pháp và thiết bị bốc xếp
vật liệu , hàng hoá tại công trường
Nếu vật liệu để chung kho bãi , chưa xét đến yêu
cầu gắn liền với quá trình xây lắp thì việc chọn thiết
bị bốc xếp chỉ căn cứ vào loại phương tiện vận
chuyển , tính chất hàng hoá và phương thức
xếp đặt hàng hoá tại kho bãi
Nếu xếp vật liệu , cấu kiện phù hợp với phương
pháp lắp dựng đã lựa chọn trước thì thiết bị bốc
xếp , phương pháp bốc xếp, trình tự và thời gian
bốc xếp vật tư phải được xem xét trong quan hệ
chung của cả quá trình xây lắp một bộ phận kết
cấu công trình cụ thể
5/. Qui hoạch và thiết kế các tuyến đường giao
thông trên công trường
a/. Sử dụng đường sắt :
• nếu công trình có đường sắt đi vào thì nên làm
trước tuyến đường nầy để tận dụng vận chuyển
vật liệu , thiết bị phục vụ thi công . Nếu không có
tuyến đường sắt đi vào nhưng xét thấy cần thiết
thì có thể thiết kế tuyến đường sắt nối với tuyến
đường sắt quốc gia dẫn về công trường (dĩ
nhiện phải làm thủ tục xin phép )
b/. Đường bộ trên công trường
* Khi qui hoạch mạng đường trên công trường cần lưu ý :
• Các tuyến đường tạm không được bố trí chạy đè lên hệ
thống đường ống , đường dây dẫn sẽ được chôn ngầm ,
không xâm phạm vị trí các hạng mục sẽ được xây lắp ở
giai đoạn sau
• Đảm bảo yêu cầu thông luồng vận chuyển trên phạm vi
toàn công trường . Kể cả tuyến đường chữa cháy , cứu
hộ và thoát hiểm khi hoả hoạn xẩy ra
• Nên chọn loại đường có mức kiên cố phù hợp với
thời gian thi công
* Sơ đồ tuyến đường nội bộ :
Sơ đồ vòng kín Sơ đồ nhánh cụt Sơ đồ hổn hợp
+ sơ đồ hổn hợp thường được sử dụng , các trục
đường chính bố trí khép kín , đường phụ dẫn đến
công trình là đường phân nhánh
• Lựa chọn loại đường cho các tuyến đường nội bộ trên công
trường :
• -đường có nền tốt , đệm đá hộc , bề mặt là cấp phối đá dăm
,hoặc đường có nền tốt , mặt bằng kết cấu bê tông . Các
trục giao thông chính trên các công trường xây dựng lớn
thường thiết kế loại đường nầy
• -đường cấp phối đá dăm được xây dựng phổ biến trên các
công trường thông thường
• -đường đất đồi cấp phối hoặc đất có gia cường ,có thể sử
dụng cho những tuyến có ít xe chạy
• -đường đất thông thường (cũng phải đắp và lu lèn chặt theo
qui phạm thi công đường tạm)dùng cho xe loại nhẹ , ít chạy
• -đường tạm lát tấm bê tông cốt thép hoặc tấm xi măng lưới
thép (lát trên vệt bánh xe)
• -đường tạm dùng gỗ hay tre bó cả cành đặt trên các vết
bánh xe
* Các kích thước và thông số chủ yếu
về đường ô tô trên công trường
1-1,5m1-1,5m1-1,5m1-1,5mBề rộng lề
đường (c)
6m3,75m7m3,75mBề rộng mặt
đường(b)
Đường
2 làn xe
Đường
1 làn xe
Đường
2 làn xe
Đường
1 làn xe
Điều kiện hạn chếĐiều kiện bình
thường
Thông số
II/. Tổ chức sản xuất phụ trợ trên công trường
*Theo chủng loại sản phẩm , có thể chi ra :
• Cơ sở sản xuất , gia công các loại cốt liệu như: đá ,cát,
sỏi ,
• Cơ sở sản xuất kết cấu, cấu kiện BTCT và BTCT đúc
sẳn
• Cơ sở sản xuất , gia công cốt thép và các kết cấu , chi
tiết bằng thép hình
• Cơ sở sản xuất vữa bê tông và các loại vữa khác
• Cơ sở sản xuất ván khuôn , giàn giáo; các chi tiết trang
trí nội thất
• Cơ sở sửa chửa , bảo dưỡng xe máy
*Theo phương thức tổ chức có thể chia ra :
• Cơ sở sản xuất lâu dài
• Cơ sở phục vụ cho một dự án
a/. Một số yêu cầu và nguyên tắc giải quyết:
*Yêu cầu :
Cần làm rõ loại hình và qui mô các đơn vị sản xuất
phụ trợ
Những cơ sở sản xuất phụ trợ có qui mô tương
đối lớn cần lập dự án đầu tư làm rõ về công suất
công nghệ , dây chuyền
Các hạng mục sản xuất phụ trợ đưa vào sử dụng
đúng hạn
*Cần phải theo nguyên tắc sau :
• Những loại sản phẩm có thể mua được ở khu vực lân cận ,
chất lượng phù hợp yêu cầu và không đắt hơn tự sản xuất
thì nên ưu tiên đi mua
• Nếu phải tự xây dựng thì phải thực hiện đúng đúng dự án
được duyệt về công suất , dây chuyền công nghệ
• Vị trí đặt xưởng hoặc cơ sở sản xuất phụ trợ được chọn sao
cho phục vụ thuận lợi chung cho các địa điểm trên công
trường , tiết kiệm vận chuyển
• Tận dụng công trình vĩnh cữu để bố trí sản xuất phụ trợ
hoặc đáp ứng sản xưất phụ trợ
• Thực hiện tốt các yêu cầu về chuyên môn hoá , tự động hoá
theo dây chuyền sản xuất , phải xét đến khả năng thay đổi
mục tiêu hoạt động khi kết thúc dự án
• Phải tôn trong các qui định về phòng chống cháy , nổ
• Phải tiết kiệm sử dụng đất
• III/. Tổ chức nghiệp vụ kho bãi trên công
trường :
• Công tác tổ chức kho bãi được thực hiện
tốt thường biểu hiện các khía cạnh : lượng
vật liệu dự trữ và tổn thất vật liệu trong dự
trữ là ít nhất , thời gian dự trữ ngắn nhất ,
chi phí vận chuyển và xếp dỡ thấp nhất ,
không làm giảm chất lượng vật liệu trong
thời gian dự trữ
1/. Xác định số lượng vật liệu cần dự trữ tại kho công trường
• Những loại vật liệu như cát , đá ,gạch , thép xây dựng , xăng
dầu có thể xác định lượng dự trữ theo công thức:
T
KQ
TP iidd
.
.= (tấn , m3)
Td : thời gian dự trữ theo qui định (chung hay riêng của công
ty
Qi : tổng khối lượng vật liệu loại i trong giai đoạn sử dụng
nhiều nhất
T thời gian sử dụng ứng với giai đoạn sử dụng vật liệu Qi
Ki hệ số sử dụng vật liệu không đều , đối với vật liệu chính
K= 1,2-1,6
2/. Xác định diện tích kho bãi
kd
d
k Fq
P
F
max
=
Fk : diện tích kho bãi(m2) gồm hai thành phần
+ diện tích hữu ích ( chứa vật liệu)
+ diện tích phụ ( đường đi lại trong coi )
qd : định mức để vật liệu /m2
Fk : hệ số sử dụng diện tích k= 0,6-0,8
max
dP Số lượng vật liệu dự trữ lớn nhất
* Xác định tuyến bốc xếp :
Khi qui định diện tích kích thước kho bãi cần lưu ý
đến phương tiện vận chuyên chở vật liệu .
Chiều dài kho phải thoả mãn yêu cầu về tuyến bốc
xếp , xác định theo công thức sau :
L=n.l+a(n-1)
L : độ dài tuyến bốc xếp (m)
n: số lượng phương tiện vận chuyển
l : chiều dài của phương tiện vận chuyển (m)
a: khoảng cách giữa hai phương tiện (m)
đối với đường sắt a= 1m
ôtô a= 1,5m ( xếp đuôi )
a= 2,5m ( xếp song song )
• 3/. Kết cấu nhà kho và bố trí điểm đặt kho trên
công trường
a/. Lựa chọn giải pháp kết cấu : gọn nhẹ , dễ lắp
ráp , có thể tái sử dụng . Những bãi lộ thiên ,
cần đảm bảo độ dốc thoát nước , có hệ thống
thoát nước tốt , xe ra vào thuận lợi
b/. Bố trí điểm đặt kho : đảm bảo chi phí vận
chuyển đến điểm sử dụng thấp nhất
min
1
Þ= å
=
ii
n
i
i lqCC
C : chi phí vận chuyển toàn bộ vật liệu đến nơi tiêu thụ
Ci : cước phí đ/Tấn.km của vật liệu thứ i
qi : khối kượng vật liệu thứ I (Tấn )
li : chiều dài vận chuyển vật liệu thứ i (km)
• IV/. Tổ chức nhà tạm trên công trường
1/. Nhân công tổ chức tham gia trong ngày
)(
)(
)1(
qn
qntb
CN T
V
N = Vn(q) : số ngày công trong năm (quí)
Tn(q) : thời gian thi công tương ứng
Số công nhân ở mức cao nhất
1)1(
max
)1( .KNN
tb
CNCN =
K1 : hệ số thi công không đều trong năm (quí)
2/. Số công nhân hoạt động – sản xuất phụ trợ
2
max
)1(
max
)2(
2)1()2(
.
.
KNN
KNN
CNCN
tb
CN
tb
CN
=
=
K2 : hệ số xác định
Số công nhân phụ trợ
3/. Nhân viên hành chính kỹ thuật
[ ] 3)2()1( KNNN tbCNtbCNHK +=
K3 : hệ số về nhân viên loại nầy
4/. Nhân viên lao động phục vụ trên công trường
[ ] 4)2()1( KNNN tbCNtbCNp +=
5/. Tổng số cán bộ , công nhân viên làm việc
pHK
tb
CN
tb
CNt NNNNN +++= )2()1(
Nếu công trình xây dựng gần địa điểm mà nhân
viên và công nhân xây dựng có chỗ ở cố định thì
người ở lại công trường chiếm một tỉ lệ nhất định
, nếu gọi Kc là tỉ lệ % số người có nhu cầu ở
công trường thì :
Ntt = Nt.Kc
• 6/. Người nhà đi theo công nhân , nhân viên
phục vụ
[ ] 6)2()1()1( KNNNN ptbCNtbCNg ++=
7/. Người nhà đi theo cán bộ hành chính kỹ thuật
7)2( .KNN HKg =
K1 = 1,1-1,3
K2= 10%-20%
K3= 15%-22%
K4= 3%-8%
K5= 5%
K6= 0 – 35%
K7= 0 – 40%
Hệ số thi công không đều trong năm
Hệ số lao động hoạt động sản xuất
phụ trợ
Hệ số cán bộ hành chính kỹ thuật
Hệ số nhân viên khác
Hệ số người vắng (ốm đau, đi xa làm
việc khác)
Người nhà đi theo :
+ theo số công nhân
+ theo nhân viên cán bộ quản lý
1
2
3
4
5
6
Hệ số (K)Loại công nhân và nhân viênTT
8/. Xác định diện tích cần xây dựng :
i
n
i
it PNF .
1
å
=
=
Ft : tổng diện tích nhà tạm
Ni : số người của từng lĩnh vực cần sử dụng
diện tích tạm
Pi : chỉ tiêu sử dụng diện tích cho mỗi người ở
từng lĩnh vực
• V/. Tổ chức cung cấp nước trên công trường
1/. Nước phục vụ sản xuất
)/(
36008
..2,1 1
1 giâylx
KĐq
Q niiå=
Q1 : nước phục vụ sản xuất (l/giây)
qi : khối lượng các loại công tác cần dùng
nước trong ngày
Đni: định mức dùng nước của qi
K1 : hệ số sử dụng nước không đều K1 = 1,5
200-400lít
200-300lít
2500-3500
800-1200
350-400
400-600
200-400
M3
M3
T
M3
M3
1xe
1xe
-trạm trộn bê tông
-Trạm trộn vữa
-tôi vôi
-rữa đá , sỏi
-đúc cấu kiện bê tông
-trạm xe ô tô
-máy kéo
Ghi
chú
Tiêu chuẩn
đùng nướccho
một đơn vị
tính(lít)
ĐVCác hộ dùng nước
2/. Nước phục vụ sinh hoạt tại hiện trường
)/(
36008
..2,1 22
max
2 giâylx
KĐN
Q nCN=
Số công nhân có mặt lớn nhất trên hiện
trường thi công trong ngày
Đn2 : định mức Đn2 = 15lít – 20lít
K2 : hệ số sử dụng không đều K2 = 1,3
:maxCNN
Đáp ứng yêu cầu tắm rửa, ăn uống tại hiện trường
3/. Nước đáp ứng yêu cầu sinh hoạt tại nơi ở
của công trường
)/(
360024
..2,1 33
3 giâylx
KĐN
Q nn=
Nn : số người sinh sống tại các khu nhà ở của
công trường
Đn3: định mức có thể lấy 60lít/ngày
K3 :hệ số sử dụng không đều 2,2
3/. Nước phòng hoả Q4
* Tiêu chuẩn nước phòng hoả theo khối tích công trình
15
35
10
30
10
25
5
15
5
10
Khó cháy
Dễ cháy
>5020-505-203-5<3
Theo khối tích công trình (đơn vị : 1000m3)
Lưu lượng nước cho một đám cháy (lít/giây)Độ chịu lửa
* Tiêu chuẩn nước phòng hoả theo diện tích
công trường và dân cư nơi ở
10-15
5
10
10-15
15-20
2
-
1
2
-
1. Hiện trường thi công <25ha
2. Cứ tăng thêm 25ha
3. Khu nhà ở:
• Dưới 5000 người
• Dưới 1000 người
• Dưới 25000 người
Lượng
nước cần
có (lít/giây)
Số
đám
cháy
Đối tượng phòng hoả
• 4/. Tổng lượng nước cung cấp trên công trường
Khi : Q1+Q2+Q3<Q4 thì
Qt = ½(Q1+Q2+Q3)+Q4
Khi : Q1+Q2+Q3>Q4 thì
Qt= Q1+Q2+Q3 và
Qt> ½(Q1+Q2+Q3)+Q4
•Khi qiện tích công trường nhỏ hơn 5ha
•Và Q1+Q2+Q3<Q4 thì Qt=Q4
Sau khi tính toán Qt nên tăng thêm 10% để bù
vào tình trạng ống bị rò rĩ
5/. Lựa chọn nguồn nước :
* Những vấn đề cần lưu ý khi lựa chọn nguồn nước:
•Lượng nước cung cấp phải đáp ứng đủ yêu cầu
•Chất nước phải được kiểm tra theo tiêu chuẩn
•Nếu lấy ở sông hồ , cần lưu ý sự dao động của
nguồn nước tùy theo mùa ; sự ô nhiểm của nguồn
nước dẫn vào sông hồ
•Nếu lấy từ giếng khoan phải chú ý nguồn nước
ngầm vào mùa khô
•Đưa ra các phương án chọn lựa với chi phí thấp
nhất
6/. Bố trí đường ống cấp nước
Mạng khép kín Mạng nhánh cụt Mạng hổn hợp
)(
.
1000.4
mm
v
Q
D
p
=
D: đường kính ống (mm)
Q lưu lượng nước cần cấp (l/s)
V: lưu tốc nước trong ống (m/s)
7/. Biện pháp tích trữ nước trên công trường
Có thể :
•Dùng bể chứa
•Dùng thùng chứa
•Dùng tháp nước
Ht
Zct
ZyChiều cao tháp nước
Ht =(Zy-Zct)+hy+h
hy : cột nước tự do tại điểm
cấp nước bất lợi nhất
( thường lấy 8-10m)
h: các loại tổn thất cột nước
Công trình
Tháp nước
8/. Chọn máy bơm
a/. Chiều cao hành trình đưa
nước vào tháp chứa Hp
a
Ht
Zct
Công trình
Tháp nước
Zp
Hh
Hp =(Zct-Zp)+Ht+a+h+Hh
h: các loại tổn thất cột nước
b/. Chiều cao lộ trình cấp nước đến nơi sử dụng
Zy
Zp
Hh
Hp =(Zy-Zp)+Hh+h+Hy
h: các loại tổn thất cột nước
Hy: chiều cao cột nước tự do
Đối với nước sinh hoạt Hy = 2-4m
Vòi cứu hoả Hy = 8-10m
b/. Công suất thực tế của máy bơm :
h75
.HQ
Nb =
Q : lượng nước cần cung cấp (l/s)
H >Hp ( chiều cao bơm nước của máy bơm)
h Hệ số hiệu suất của máy bơm :
+ bơm có năng lực bơm <100m3/h
h = 0,5-0,6
+ bơm có năng lực bơm <100m3/h
h = 0,6-0,8
(Mã lực ) (1mã lực =735,5W)
Chú ý : để đảm bảo an toàn cho máy bơm , tránh
quá tải , cần chọn công suất động cơ máy bơm
lớn hơn công suất máy bơm đã được tính :
•Nếu Nb = 5 mã lực , cần tăng thêm 50%
•Nếu Nb =5-20 mã lực , cần tăng thêm 30-40%
•Nếu Nb>20 mã lực , cần tăng thêm 15-25%
Nên bố trí 2-3 máy bơm có tổng công suất bằng
công suất đã tính nhằm đề phòng máy bơm bị
hỏng
VI/.Cấp điện tạm thời trên công trường xây dựng :
a/.Tổng nhu cầu về điện trên công trường :
÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
+++= å ååå 44332211 cos1,1 PKPKPK
P
KP
j
P1 : công suất định mức của các loại động cơ điện(kW)
P2: dung lượng định mức của máy hàn và các nhu cầu
dòng điện trực tiếp cho sản xuất (kVA)
P3: dung lượng chiếu sáng trong phòng và các nhu cầu
có liên quan (kW)
P4: dung lượng chiếu sáng ngoài nhà kW
jcos :Hệ số công suất bình quân của đông cơ điện
Lấy 0,65-0,75
K1,k2,k3,k4 hệ số nhu cầu dùng điện các loại , có
thể lấy theo bảng
1K4Chiếu sáng ngoài nhà
0,8K3Chiếu sáng trong nhà
0,5>10 máy
0,6K23-10 máyMáy hàn điện
0,5Thiết bị động lực tại
xưởng sản xuất phụ trợ
0,5
0,6
0,7
K1
3-10 máy
11-30 máy
>30 máy
Động cơ điện
Hệ số KSố lượngDanh mục hộ dùng điện
Trường hợp phải dùng máy phát điện ,
Theo kinh nghiệm thì :
•Nếu dung lượng <500KW , bán kính phục vụ <500m
, nên dùng máy phát có điện thế 380/220V
•Nếu dung lượng >500kW, bán kính phục vụ >500m ,
nên dùng máy phát 3-6KV , tại nơi sử dụng sẽ hạ
xuống 380/220
Chú ý : phải chấp hành các qui tắc an toàn về
điện , kể cả chống sét
b/. Xác định máy biến áp :
Công suất máy biến áp được xác định :
jcos
.å= PKW
K : hệ số tổn thất công suất , nếu tính cho trạm
biến thế lấy K = 1,05 , nếu tính cho trạm phát điện
lấy K = 1,1
åP Tổng lượng điện (ở giai đoạn dùng điện
nhiều nhất)trong phạm vi phục vụ máy biến
áp (kW)
jcos : hệ số công suất , lấy 0,75
c/. Xác định thiết diện dây dẫn
* Dây dẫn phải đáp ứng yêu cầu về dòng điện :
- Dòng điện của đường dây 3 pha 4 dây được tính :
jcos..3
.
d
d
U
PK
I =
- Dòng điện của đường dây 2 pha được tính :
jcos.d
d U
P
I =
P : dung lượng yêu cầu của thiết bị cấp điện (KVA)
K : hệ số
Ud : điện áp dây (V)
jcos : hệ số công suất , lấy0,7 - 0,75
(A)
(A)
* Thiết diện dây dẫn được xác định :
)2(
.
.
mm
C
LP
S
e
å=
)2(
.
mm
C
M
S
e
å=
P : công suất điện phụ tải hoặc công suất
truyền tải trên dây (KW)
L: chiều dài dây dẫn (m)
C: hệ số điện áp (phụ thuộc vào vật liệu làm
dây , điện áp đường dẫn và phương thức cấp
điện (tra bảng)
e : tổn thất điện áp cho phép (%), tra bảng
M : momen phụ tải (kW.m)
Tài liệu tham khảo :
Giáo trình chính :
[1] Nguyễn Đình Thám – Tổ chức xây dựng – NXB KHKT-2001