Trên tổng mặt bằng xây dựng cần thiết phải
bố trí các hạng mục tạm thời để phục vụ thi
công như :
Cơ sở sản xuất phụ trợ
Kho bãi
Láng trại công nhân
Cấp thoát nước
Mang lưới điện
Hệ thống giao thông
I/ khái quát tổng MB XD công trình :
1/. Tổng MB thi công và ý nghĩa thiết kế tổng
MB thi công
31 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiến trúc xây dựng - Chương 7: Tổng mặt bằng xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 7
TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG
Trường Đại Học Lạc Hồng
Khoa Kỹ Thuật Cơng Trình
---------------------
Võ Xuân Thạnh
Trên tổng mặt bằng xây dựng cần thiết phải
bố trí các hạng mục tạm thời để phục vụ thi
công như :
Cơ sở sản xuất phụ trợ
Kho bãi
Láng trại công nhân
Cấp thoát nước
MaÏng lưới điện
Hệ thống giao thông
I/ khái quát tổng MB XD công trình :
1/. Tổng MB thi công và ý nghĩa thiết kế tổng
MB thi công
Mặt bằng thi công được sử dụng trong khu vực
dự án hoặc có thể sử dụng khu đất phụ cận
công trường
*Ta phải thiết kế tổng mặt bằng xây dựng
hợp lý để phục vụ công trình vì
Tổng mặt bằng hợp lý sẽ đem lại hiệu quả
nhiều nhất về nhiều mặt :
ýù nghĩa
-Tiết kiệm khối lượng xây dựng tạm trên công
trường
-Tiết kiệm di chuyển vật tư , thiết bị nhân lực
diễn ra hằng ngày trên phạm vi tòan công trình
-Sử dụng hợp lý mặt bằng xây dựng khai thác
triệt để hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được bố trí
trên công trường
-Tạo ra điều kiện thi công văn minh , có tổ chức
có kế họach và an tòan trong họat động sản xuất
-Tiết kiệm sử dụng đất đai bảo vệ môi trường
sinh thái
2/. Đặc điểm và những yêu cầu khi thiết kế
tổng mặt bằng thi công công trình :
a/. Đặc điểm : Quá trình thi công xây lắp là
quá trình không ngừng biến động do đó mặt
bằng thi công cũng biến đổi theo
b/. Những yêu cầu có tính nguyên tắc khi thiết
kế tổng mặt bằng thi công
-.Tiết kiệm sử dụng đất tạm thời
-.Giảm chi phí vận chuyển
-.Chi phí thấp
-.An tòan phòng cháy chửa cháy
-.Sạch sẽ , thoáng mát ở khu vực công nhân ở
-.Trên bản vẽ tổng mặt bằng thể hiện rõ ràng
đúng vị trí , tỉ lệ , phải có dấu hiệu chỉ
hướng gió , hoa gió
-.Phải làm rõ yêu cầu vệ sinh công nghiệp ,
bảo vệ môi trường
a/. Theo giai đọan của quá trình đầu tư và
quản lý công trình có thể chia ra :
-Tổng mặt bằng xây dựng được lập trong hồ
sơ báo cáo khả thi
-Tổng mặt bằng được lập trong giai đọan thiết
kế
-Tổng mặt bằng được lập trong hồ sơ đấu thầu
3/. Phân loại MBXD công trình trên quan điểm
TCTC
-Tổng mặt bằng được lập trong giai đọan
thi công :
Tổng mặt bằng có thể điều chỉnh hay thiết kế lại
( có sự chấp nhận của chủ đầu tư ) vì có các lý do
sau :
Đã có sự thay đổi đáng kể về giải pháp kỹ thuật
hay trình tự thi công các hạng mục
Có yêu cầu rút ngắn đáng kể về thời gian thi
công các hạng mục hoặc toàn công trình
b/. Theo đối tượng cần thể hiện :
-Tổng mặt bằng công trường thi công
nhiều hạng mục
-Mặt bằng thi công nhiều hạng mục
c/. Theo giai đoạn tổ chức thi công :
-Mặt bằng thể hiện các công tác chuẩn bị công
trường : dẫn móc trắc đạc , san lắp mặt bằng thi
công hệ thống hạ tầng phục vụ hoạt động xây lắp
trên toàn công trình
-Mặt bằng thi công các hạng mục
- Tổng mặt bằng bố trí tài sản thi công , các công
trình tạm phục vụ thi công trên toàn công trình
thời kỳ thi công rầm rộ nhất
1/. Mục đích của thiết kế và những nội dung
cần thực hiện :
a/. Mục đích :
- Nhằm thể hiện rõ sự bố trí các loại tài sản thi
công và không gian tác nghiệp xây lắp phù hợp
biện pháp kỹ thuật và kế hoạch đã lập , phù
hợp với điều kiện mặt bằng ở giai đoạn thi
công hạng mục
II/. Thiết kế MB thi công hạng mục công trình
b/. những căn cứ để thiết kết mặt bằng thi công :
-Văn bản thiết kế tổ chức thi công và các số liệu
ban đầu có liên quan
-Mặt bằng kiến trúc công trình
-Kết cấu móng và kiến trúc dưới mặt đất
-Số liệu yêu cầu bố trí đường ống dẫn nước , khí
nén , điện
-Số liệu thiết kế theo phương đứng của công trình
-Kế hoạch cung ứng vật tư và thời gian cấp
-Số liệu và các loại máy thi công
c/. Những nội dung chính :
-Tỉ lệ 1/200 hay 1/500
-Vị trí ,kích thước các hạng mục công trình
-Vị trí và di chuyển các loại cần cẩu , vận
thăng
-Đường đồng mức địa hình ( nếu cần ) , các
vị trí mốùc trắt đạc , mốc san nền
-Bố trí nơi gia công thép , ván khuôn , trộn
bê tông
-Vị trí , diện tích kho bãi
-Vị trí đường giao thông
-Vị trí cấp nước , điện
-Bố trí giải pháp cứu hỏa
-Giải pháp ăn nghỉ , vệ sinh cá nhân trong
ca làm việc
2/. Xác định điểm đặt và không gian hoạt động
của máy vận chuyển lên cao
a/. Thăng tải :
Khi khơng sử dụng cần trục, nếu chỉ bổ trí một
thăng tải thì sẽ bố trí ở trung tâm cơng trình; nếu
bố trí hai thăng tải mà mặt bằng cho phép thì
nên bố trí 1 ở mặt trước và 1 ở mặt sau, hoặc khi
cơng trình kéo dài, nhiều đơn nguyên thì thăng
tải bố trí tại ranh giới các đơn nguyên, ở đầu hồi
nhằm giảm khối lượng vận chuyển theo phương
ngang.
Khi khơng sử dụng cần trục, nếu chỉ bổ trí một
thăng tải thì sẽ bố trí ở trung tâm cơng trình;
nếu bố trí hai thăng tải mà mặt bằng cho phép
thì nên bố trí 1 ở mặt trước và 1 ở mặt sau,
hoặc khi cơng trình kéo dài, nhiều đơn nguyên
thì thăng tải bố trí tại ranh giới các đơn nguyên,
ở đầu hồi nhằm giảm khối lượng vận chuyển
theo phương ngang.
·Nếu cần trục tháp cố định thì vẫn nên bố trí
thăng tải ở phía khơng cĩ cần trục để dãn mặt
bằng cung cấp và an tồn, nhưng nếu mặt bằng
chật hẹp thì cĩ thể lắp thăng tải cùng phía cần
trục nhưng càng xa cần trục càng tốt (cần trục ở
trung tâm, thăng tải ở hai đầu hồi).
Bố trí thăng tải khi cĩ cần trục chạy trên ray
(1_MB rộng, 2_MB hẹp).
. Bố trí thăng tải khi cĩ cần trục tháp đứng cố định.
b/. Cần cẩu tháp
Yêu cầu chung khi bố trí cần trục tháp và một
số loại cần trục tháp hay sử dụng.
Số lượng, vị trí đứng và di chuyển của cần
trục (tùy theo cần trục cố định hay chạy trên
ray) phải thuận lợi trong cẩu lắp và vận
chuyển, tận dụng được sức trục, cĩ tầm với
bao quát tồn cơng trình,
·Vị trí đứng và di chuyển của cần trục phải
đảm bảo an tồn cho cần trục, cho cơng trình,
cho người thi cơng trên cơng trường, thuận
tiện trong lắp dựng và tháo dỡ.
b.1.) Cần trục tháp chạy trên ray.
Khoảng cách từ trọng tâm của cần
trục tới trục biên của cơng trình:
( )mlllA dgATd ,++=
Với ld_chiều dài của đối trọng từ tâm quay
tới mép biên ngồi của đối trọng.
lAT_khoảng cách an tồn, lấy khoảng
1m.
ldg_chiều rộng của dàn giáo, cộng
khoảng hở để thi cơng.
Bố trí cần trục tháp chạy trên ray cĩ đối trọng ở dưới
. Mặt bằng bố trí cần trục tháp chạy trên ray cĩ đối trọng ở dưới
b.2/.Cần trục tháp cố định. Thường cĩ đối trọng ở
trên cao, cĩ 2 loại.
Loại đứng cố định bằng chân đế (ở trên ray hoặc
trên một nền đất đã được gia cố và đổ một lớp
bêtơng cốt thép hoặc lắp ghép các tấm bêtơng cốt
thép đúc sẳn
( )mllrA dgATc ,2 ++=
Cần trục tháp đứng cố định loại chân tháp neo vào mĩng.
Khi thi cơng phần ngầm cĩ sử dung cần trục tháp cần
kiểm tra điều kiện an tồn cho hố mĩng A’
2/' crCAA ++=
jgHlBlA ATAT cot' +=+=
Với
b.3). Cần trục tự hành.
Trên TMBXD cần xác định đường di chuyển của cần trục
để cĩ cơ sở thiết kế các cơng trình tạm, bố trí vật liệu cấu
kiện lên đĩ. Để tận dụng sức trục, nếu mặt bằng cho phép
thường thiết kế cho cần trục chạy quanh cơng trình, ngược
lai bố trí chay một bên cơng trình.
A_đoạn đường cần trục di chuyển và cẩu lắp.
B_đoạn đường chủ yếu chỉ để cần trục đi lại.
Rc_bán kính cong tối thiểu ở chỗ vịng (cĩ thể lấy theo
đường ơtơ là 15m).
RCT_bán kính làm việc của cần trục theo tính tốn
Tài liệu tham khảo :
Giáo trình chính :
[1] Nguyễn Đính Thám – Tổ chức xây dựng – NXB KHKT-2001