1. Sự hình thành hệ thống CðCT
2. Khái niệm hệ thống CðCT
3. Khái niệm không gian kỹ thuật
4.Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
5. Các yếu tốảnh hưởng bốtrí trang thiết bịkỹ thuật
50 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiến trúc - Xây dựng - Giới thiệu chung về hệ thống cơ điện công trình và ảnh hưởng của chúng trong thiết kế kiến trúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Sự hình thành hệ thống CðCT
2. Khái niệm hệ thống CðCT
3. Khái niệm không gian kỹ thuật
4. Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
5. Các yếu tốảnh hưởng bố trí trang thiết bị kỹ thuật
GIỚI THIỆU CHUNGVỀ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN CÔNG
TRÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦACHÚNG TRONG THIẾT KẾ
KIẾNTRÚC
Sự phát triển nhu cầu con người theo thời gian
1. Sự hình thành hệ thống
CðCT
ðơn giản
1. Sự hình thành hệ thống
CðCT
1.1 Nhu cầu sinh hoạt nhà ở trong xã hội xưa
Tính tiện nghi thấp
KHKT chưa pt
Nhu cầu ña dạng
1. Sự hình thành hệ thống
CðCT
1.2 Nhu cầu nhà ở trong xã hội hiện ñại
Tiện nghi cao
KHKT phát triển
1. Sự hình thành hệ thống
CðCT
Sự hình thành không gian chức năng và kĩ thuật ñáp
ứng nhu cầu con người trong nhà ở
NHU CẦU CON
NGƯỜI
VẬN HÀNH CÔNG
TRÌNH
HỆ THỐNG KỸTHUẬT
1. Sự hình thành hệ thống CðCT
2. Khái niệm hệ thống CðCT
3. Khái niệm không gian kỹ thuật
4. Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
5. Các yếu tốảnh hưởng bố trí trang thiết bị kỹ thuật
2. Khái niệmhệ thống CðCT
Hệ thống
thiết kế trang
thiết bị
Sự vận hành công trình
Nhu cầu sử dụng
Khả năng ñầu tư
Phục vụ
Hệ thống
cung cấp
ñiện
Hệ thống
cấp thoát
nước
Hệ thống
ñiều hòa
không khí và
thông gió
Hệ thống
PCCC
Hệ thống
chống sét
Thang máy,
thang cuốn
cung cấp gas,
thu gom rác, vệ
sinh và bảo
dưỡng mặt
ngoài
Hệ thống
thiết bị
thông tin
CƠ
ðiỆN
2. Khái niệmhệ thống CðCT
2.1 Nguyên tắc hoạt ñộng chung hệ thống CðCT
ðiểmñầu
nguồn
Mạng lưới
phân bố
Thiết bị
ñầu cuối
2. Khái niệmhệ thống CðCT
Thiết lâp phương án các hệ
thống kĩ thuật
Nghiên cứu phương án kiến
trúc ( ngoại thất – nội thất)
Nghiên cứu vị trí, các yếu tố
ảnh hưởng công trình
2.1 Vị trí hệ thống cơ ñiện trong quá trình
thiết kế kiến trúc
2.2 Vị trí thiết kế hệ thống cơ ñiện trong các bước thiết kế
2. Khái niệmhệ thống CðCT
Thiết kế bản
vẽ thi công
Thiết kế kỹ
thuật
Thiết kế cơ
sở
Thiết kế cơ
sở
Hệ
thống
cơ ñiện
Thiết kế kỹ
thuật
3 BƯỚC
2 BƯỚC
KTS & KS ñịnh vị hệ thống CðCT
KS M&E triển khai chi tiết
2. Khái niệmhệ thống CðCT
Hoàn thiện
Xây thô
Nềnmóng
Hệ
thống
cơ ñiện
2.3 Hệ thống cơ ñiện trong quá trình xây dựng
2. Khái niệmhệ thống CðCT
2.4 Vai trò KTS:
Người chủ thiết kế
Kết nối kỹ sưM&E
2. Khái niệmhệ thống CðCT
KTS
KỸ SƯ
1. Sự hình thành hệ thống CðCT
2. Khái niệm hệ thống CðCT
3. Khái niệm không gian kỹ thuật
4. Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
5. Các yếu tốảnh hưởng bố trí trang thiết bị kỹ thuật
3. Khái niệmkhông gian kỹ thuật
Khoảng không gian
lắp ñặt ñường ống,
ñường dây, giá ñỡ,
máy móc thiết bị
KHÔNG GIAN
KỸ THUẬT
(KGKT)
Dựa trên khối tích KGKT, KTS sáng tạo
hài hòa giữa KGKT và thiết kế kiến trúc
KHẢNĂNG
ðẦU TƯ (CðT)
VẬN HÀNH CÔNG
TRÌNH ( KS. ME)
3.1Sơñồ tổng thể các không gian kỹ
thuật phổ biến
Trần kỹ thuật
Sàn kỹ thuật
Hộp kỹ thuật ( hộp gen)
Phòng kỹ thuật
Tầng kỹ thuật
KHÔNG GIAN
KỸ THUẬT
Trần kỹ
thuật
Sàn kỹ
thuật
3. Khái niệmkhông gian kỹ thuật
3.2 KGKT trong nhà ở
Trần kỹ thuật
Sàn kỹ thuật
Hộp kỹ thuật
3. Khái niệmkhông gian kỹ thuật
3.3 KGKT trong cao ốc văn phòng
Trần kỹ thuật
Phòng kỹ thuật
3. Khái niệmkhông gian kỹ thuật
3.3 KGKT trong công trình cộng, nhà hát
Phòng kỹ thuật
Hộp kỹ thuật
3. Khái niệmkhông gian kỹ thuật
3.3 KGKT trên mặt bằng công trình
3.1 Trần kỹ thuật:
3. Khái niệm không gian kỹ thuật
Chiều cao thông thủy 20-90 cm
Trần kết cấu sàn
Trần treo
ðiều hòa
Chiếu sáng
Trần kỹ thuật
3.1. Trần kỹ thuật
Chiều cao hữu dụng
Thông thường
không gian trần
kỹ thuật ñược
giấu bởi lớp trần
treo ( ñóng trần).
Ngoài ra ñể phục vụ mục ñích ñặc biệt khác ( tiết kiệm ko gian, phô trương kỹ
thuật, hoặc do tính chất thay ñổi thường xuyên của hệ thống kt...) , không gian
trần kỹ thuật có thể không cần ñược che khuất
3.1. Trần kỹ thuật
3.2 Sàn kỹ thuật:
3. Khái niệmkhông gian kỹ thuật
Sàn kết cấu
Sàn nâng kỹ thuật
Tấm sàn panel
Chân ñỡ kim
loại
Dây cáp ñiện, dt,
hệ thống lạnh
Chiều cao thông thủy 20-30 cm
Ứng dụng :
Bưu chính viễn thông,
Phòng ñiều khiển,
Phòng tổng ñài,
Các nhà máy ñiện,nhà máy công
nghiệp,
các công trình văn phòng cho thuê,
các văn phòng công ty...
3.2 . Sàn kỹ huật
Sàn kỹ thuật
3.2 Sàn kỹ thuật
Chiều cao hữu dụng
Ngoài ra sàn nâng kỹ thuật có thể là các tấm sàn rỗng kiểu panel hộp ñể
ñi dây bên trong. Mặt sàn thường ñược trải thảm
Chiều cao thông thủy sàn kỹ
thuật thường khoảng 20 – 30 cm.
Cũng như trần kỹ thuật, sàn
kỹ thuật cũng ảnh hưởng
ñến chiều cao thông thủy
của căn phòng.
Ứng dụng : hệ thống sàn kỹ thuật ñược sử dụng rộng rãi trong các công trình:
bưu chính viễn thông, phòng ñiều khiển, phòng tổng ñài, các nhà máy ñiện, nhà
máy công nghiệp, các công trình văn phòng cho thuê, các văn phòng công ty...
3.2 Sàn kỹ thuật
CHIỀU CAO HỮU DỤNG
Hộp kỹ thuật là các không gian hình ống ñứng, chạy xuyên suốt
qua các tầng nhà, dành ñể lắp ñặt các ñường ống hoặc các
ñường dây trục ñứng ( trục chính) ñể phân phối các ñường ống
hay các ñường dây nhánh vào các tầng, hoặc thu gom từ các ống
nhánh ñưa về.
Hộp kỹ thuật
3.3 . Hộp kỹ thuật
ðặc ñiểm:
Tùy theo từng loại ñường ống hay ñường dây của từng loại hệ thống trang thiết bị
kỹ thuật mà bố trí nhiều hộp kỹ thuật khác nhau và kích thước chiều rộng cho từng
loại cũng có thể khác nhau.
Hầu hết các hộp kỹ thuật bố trí
ở trung tâm mặt bằng tòa nhà ,
gần nút sảnh tầng hoặc hành
lang.
Với thang máy ñứng, giếng thang
ñược xem là hộp kỹ thuật lớn , vị
trí nằm ở nút giao thông chính .
Với các công trình không gian lớn
và ña năng ( siêu thi, nhà hát ..) vị
trí hộp kỹ thuật còn có thể ở biên
3.3 . Hộp kỹ thuật
1.2.4 Tầng kỹ thuật:
Khoảng không gian
thường chiếm lĩnh cả
một tầng nhà ñể tập trung
ñầu mối các hệ thống máy
móc, thiết bị kỹ thuật phục
vụ cho một khu vực mà nó
ñảm nhiệm và quản lý,)
3.4 . Tầng kỹ thuật
hoặc thu gom tập trung
và chuyển hướng các
ñường ống ñể không ñi
qua các không gian bên
ñưới ( ví dụ: công trình
khách sạn hoặc nhà ở cao
tầng có khối dịch vụ cửa
hàng phía bên dưới
ðặc ñiểmbố trí:
Trường hợp khách sạn hoặc nhà ở cao tầng có khối ngủ phía trên và khối dịch vụ
công cộng phía bên dưới thì tầng kỹ thuật nhất thiết có và nằm ñệm giữa khối ngủ
và khối dịch vụ công cộng, cao thông thủy > 1,8m
Trường hợp cao ốc siêu cao tầng thì phải chia thành nhiều phân
khu trang thiết bị theo chiều cao, mỗi khu phụ trách cho một số
tầng nhà và ñi kèm là 1 hay nhiều tầng kỹ thuật
Chiều cao các tầng kỹ thuật có thể
khác nhau và thông thường cao
tương ñương từ 1-1,5 lần chiều
cao tầng nhà của toàn nhà.
3.4 . Tầng kỹ thuật
Phòng kỹ thuật là không gian buồng khép kín có cửa an toàn như một
phòng bình thường, nơi chứa các hệ thống máy móc, thiết bị ñiều khiển
Phòng kỹ thuật có thể chỉ là 1-2 m2 hoặc ñến hàng trăm m2 cho hệ thống
máy ñiều hòa trung tâm cho công trình lớn, phức tạp
Vị trí ñặt phòng kỹ thuật thường ñặt ở vị trí ñầu nguồn của hệ thống cơ
ñiện, là nơi ñặt các máy phát, máy thu, hệ thống ñiều khiển chính, từ ñó phân
chia mạng lưới trong tòa nhà.
Hệ thống thông gió, ñiều hòa không khíHệ thống phòng cháy chữa cháy
3.5 . Phòng kỹ thuật
1. Sự hình thành hệ thống CðCT
2. Khái niệm hệ thống CðCT
3. Khái niệm không gian kỹ thuật
4. Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
5. Các yếu tốảnh hưởng bố trí trang thiết bị kỹ thuật
4.1 Ảnh hưởng ñối với thiết kế mặt bằng kiến trúc
Sự chiếm lĩnh diện tích không gian kỹ thuật trên mặt bằng kiến
trúc, cụ thể là phòng kỹ thuật và hộp kỹ thuật ( hộp gen).
Tìm vị trí thích hợp cho phòng kỹ thuật và hộp kỹ thuật
4.2 Ảnh hưởng ñối với thiết kế mặt cắt :
Ảnh hưởng không gian kỹ thuật lên phương ñứng là sự chiếm lĩnh
ñộ cao của không gian kỹ thuật như : trần kỹ thuật, sàn kỹ thuật,
tầng kỹ thuật, phòng kỹ thuật
Người ta thường tiết kiệm tối ña chiều cao không gian trần kỹ
thuật , hạ chiều cao tầng tới mức cho phép và ñạt hiệu quả xây
dựng cao
4. Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
2.3 Ảnh hưởng ñối với thiết kế mặt ñứng, ngoại thất
ða số công trình kiến trúc , hệ thống máy móc không phô trương và che
chắn dưới tác ñộng của thời tiết ------> tìm giải pháp che chắn thẩm mỹ
nhưng vẫn ñảm bảo yêu cầu thông thoáng, mát máy ..
4. Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
Một số công trình, các trang thiết bị lại tham gia vào trang trí mặt
ñứng kiến trúc theo trường phái Hi-tech
Kts. Richard Roger
4. Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
4. Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
4. Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
4. Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
2.4 Ảnh hưởng thiết kế nội thất:
Các trang thiết bị trong nội thất là các thiết bị ñầu cuối ( ví dụ ñèn, âm
thanh, các bộ phận ñiện tử giải trí, hoạt ñộng) ñược sắp xếp ñể
tạo ra không gian nội thất ñẹp mắt thì phải tương thích với hệ thống
mạng lưới sơ ñồ ñường ống ñường dây trong không gian kỹ thuật.
Về việc sắp ñặt thì cũng giống như ngoại thất:
- Thông thường sẽ giấu các trang thiết bị trên hệ thống cơ ñiện (
ñường ống, ñường dây .. trên trần kỹ thuật)
- Một số trường hợp có thể không cần giấu ñi với mục ñích thẩm
mỹ, như một hình thức sắp ñặt ngẫu nhiên nghệ thuật cũng như tận
dụng không gian của người thiết kế kiến trúc.
Trần kỹ thuật có tác dụng thẩm mỹ trong nội thất
4. Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
4. Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
4. Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
4. Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
4. Ảnh hưởng không gian kỹ thuật trong kiến trúc
Yếu tố số lượng các trang thiết bị
Yếu tố loại thiết bị lựa chọn
Yếu tố giải pháp thiết kế hệ thống trang
thiết bị kỹ thuật công trình
Yếu tố kích thước trang thiết bị
Yếu tố cấu tạo lắp ñặt và liên kết với kết
cấu công trình
Yếu tố thẩmmỹ ñối với việc bố trí trang
thiết bị kỹ thuật ñầu cuối
5. Các yếu tố ảnh hưởng bố trí trang thiết bị kỹ thuật
THANK YOU