Kiến trúc xây dựng - Lý thuyết tấm và vỏ mỏng
Tổng quan Lý thuyết vỏ mỏng Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men Lý thuyết vỏ thoải
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiến trúc xây dựng - Lý thuyết tấm và vỏ mỏng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
LÝ THUYẾT TẤM VÀ
VỎ MỎNG (P.II)
National University of Civil Engineering
July 2012
TRẦN MINH TÚ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
1
PHẦN II
LÝ THUYẾT vỎ MỎNG
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
2
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
Tổng quan
Lý thuyết vỏ mỏng
材料力学课程的改革与建设
1
2
3
4
Lý thuyết vỏ mỏng
Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
Lý thuyết vỏ thoải
材料力学课程的改革与建设
3
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
4
1.Tổng quan
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
1.1. Định nghĩa:
Vỏ mỏng là vật thể có hai mặt cong giới hạn mà khoảng cách
giữa chúng rất nhỏ so với các kích thước khác.
• Mặt phẳng chia đều bề dày vỏ gọi là mặt trung bình hoặc mặt
trung gian của tấm. Giao tuyến của mặt trung bình với các mặt
bên gọi là chu tuyến của vỏ.
5
• Chỉ xét những vỏ có chiều dày không đổi
1.Tổng quan
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
6
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
7
1.Tổng quan
1.Tổng quan
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
8
• Phân loại vỏ theo tỉ số h/R (h-chiều dày vỏ; R-bán kính cong mặt t.b)
vỏ thuộc loại màng mỏng, chỉ chịu các lực màng mà
không chịu các mô men uốn, xoắn
1
200
h
R
vỏ mỏng, ngoài các lực màng còn chịu các mô men
uốn, xoắn
1 1
200 20
h
R
1
20
h
R
vỏ dày, trạng thái ứng suất là trạng thái ứng suất khối
1.2. Phân loại vỏ.
• Phân loại vỏ mỏng theo tỉ số w/R (w-chuyển vị theo phương chiều dày vỏ)
- w/R < 1/1000 : vỏ mỏng có chuyển vị bé – dùng lý thuyết tuyến tính
- w/R > 1/1000 : vỏ mỏng có chuyển vị blớn – dùng lý thuyết phi tuyến
91.3. Hình học vi phân trong mặt cong
• Một bề mặt W là quĩ tích
những đầu mút vec tơ r xuât
phát từ gốc O của hệ tọa độ
tổng thể OXYZ, và là hàm của
hai biến số độc lập a, b
- Các biến của mặt cong biểu
diễn dưới dạng vec tơ:
hoặc dạng tọa độ: a, b: tọa độ cong của mặt
- Dạng tham số:
hoặc dạng tường minh: z = f (x,y)
X, Y, Z - tọa độ Descrates của điểm trên mặt cong. Khử a, b trong (*) ta
nhận được pt mặt cong dạng ẩn:
(*)
1.Tổng quan
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
10
- Đạo hàm của vec tơ r theo
các biến tọa độ cong:
- Nếu a, b vuông góc tại mọi
điểm thuộc bề mặt cong => Hệ
tọa độ cong trực giao
(khi a ┴ b)
- Pt mặt cong trong hệ tọa độ trụ:
F(r, z, q) = 0
- Pt mặt cong trong hệ tọa độ cầu: F(r, j, q) = 0
1.Tổng quan
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
11
Xét điểm M trên bề mặt W, vẽ các đường cong qua M
trên bề mặt W, tiếp tuyến tất cả các đường cong này
tại M tạo thành mặt tiếp tuyến với bề mặt tại M
Đường thẳng bất kỳ đi qua M, vuông góc với mặt tiếp
tuyên gọi là pháp tuyến n của bề mặt W tại M
Mặt pháp tuyến của
bề mặt W tại M là mặt
phẳng bất kỳ đi qua
M và chứa pháp
tuyến n (mặt phẳng
aa, bb, cc)
1.4. Đường cong chính, độ cong chính
1.Tổng quan
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
12
Giao tuyến của mặt pháp tuyến với mặt
trung bình, là đường cong phẳng như hình
vẽ, Xét hai điểm M và M1 lân cận nhau,
pháp tuyến tại M và M1 gặp nhau tại O.
Khi MM1=ds =>0, thì O gọi là tâm cong và
OM gọi là bán kính cong r
Độ cong là nghịch đảo của bán kính cong
Tại một điểm thuộc bề mặt luôn tồn tại hai đường cong như trên,
vuông góc với nhau có bán kính cong lớn nhất và bé nhất – gọi là
các đường cong chính với các bán kính cong chính là R1, R2 và các
độ cong chính tương ứng là k1, k2
• Độ cong Gauss: 1 2
1 2
1
.
R R
k k
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
13
Phân loại vỏ theo độ cong Gauss:
a. Vỏ có độ cong Gauss dương: vỏ cầu, vỏ e-lip
b. Vỏ có độ cong Gauss âm: vỏ hyperbolic
c. Vỏ có độ cong Gauss bằng không: vỏ trụ, vỏ nón
Phân loại vỏ theo vỏ cong và vỏ thoải
• Vỏ thoải: a<L/5 (a- chiều cao lớn nhất; L- chiều dài bé nhất)
1.Tổng quan
Vỏ có độ cong Gauss dương
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
14
Vỏ có độ cong Gauss âm
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
15
Vỏ có độ cong Gauss bằng không
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
16
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
17
1.4. Các dạng toàn phương của mặt cong
Xét hai điểm lân cận nhau trên mặt cong:
Ta có:
Đặt:
nếu a, b là các đường tọa độ cong vuông góc với nhau thì:
Đặt:
- Dạng toàn phương thứ nhất của mặt
cong (dùng để xác định chiều dài)
A, B – các hệ số La mê
1.Tổng quan
Nghiên cứu hình học mặt cong là xác định chiều
dài, diện tích, độ cong, độ xoắn các đường trên mặt
cong => Biểu diễn qua các hệ số dạng toàn phương
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
18
Có thể nhận thấy:
=> Hệ số La mê là những hệ số biến đổi
gia số tọa độ thành gia số chiều dài đường
tọa độ
• Dạng toàn phương thứ hai của mặt cong:
1.Tổng quan
- Dạng toàn phương thứ hai của mặt cong mô tả dạng hình học của
bề mặt có pt: r = r(a,b)
- Độ cong của các tiết diện pháp tuyến trên bề mặt tại điểm M xác
định bởi:
1.Tổng quan
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
19
Với các hệ số của dạng toàn phương thứ hai::
• Dạng toàn phương thứ nhất và thứ hai cho phép ta xác định
được dạng hình học của mặt cong (kích thước, diện tích, độ
cong,)
• Mẫu số là dạng toàn phương thứ nhất của mặt cong, và tử số là
dạng toàn phương thứ hai.
• Các hệ số b11, b22 đặc trưng cho độ cong pháp tuyến của đường
cong tọa độ a=const và b=const và b12 đặc trưng cho sự xoắn
của mặt cong
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
20
Phân loại vỏ theo dạng hình học của mặt trung bình
1. Vỏ tròn xoay
Vỏ trụ Vỏ nón
1.Tổng quan
1.Tổng quan
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
21
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
22
Vỏ elipsoid Vỏ paraboloid
Vỏ cầu
1.Tổng quan
1.Tổng quan
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
23
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
24
2. Lý thuyết vỏ mỏng
• So với các bản mỏng, vỏ có đặc điểm nổi bật là dưới tác
dụng của ngoại lực, các mô men uốn, xoắn cũng như
các ứng lực cắt thường nhỏ hơn nhiều, nhưng các ứng
lực dọc và ứng lực trượt lại lớn hơn nhiều so với các ứng
lực tương tự trong tấm. Do vậy vỏ chủ yếu là chịu kéo và
nén – là những trạng thái ứng lực thuần nhất cho nên
trong vỏ vật liệu được sử dụng hợp lý hơn trong tấm.
• Do vỏ có độ cong nên hình chiếu của các ứng lực dọc và
trượt lên pháp tuyến của bề mặt vỏ tạo ra một trạng thái
giống như “nền đàn hồi” dưới vỏ, Điều này giải thích tại
sao độ bền và độ cứng của vỏ tăng hơn nhiều so với
tấm.
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
25
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
2. Lý thuyết vỏ mỏng
• Lý thuyết vỏ mỏng đàn hồi dựa trên những giả thiết cơ bản
của lý thuyết tấm cổ điển Kirchhoff .
1. Đoạn thẳng pháp tuyến của mặt trung bình trước biến
dạng là thẳng và vuông góc với mặt trung bình trước, sau
biến dạng vẫn thẳng và vuông góc với mặt trung bình và có
độ dài không đổi. Giả thiết này cho phép bỏ qua các thành
phần biến dạng theo phương vuông góc với mặt trung bình
(biến dạng dài và biến dạng cắt)
2.1. Các giả thiết
26
2. Bỏ qua thành phần ứng suất pháp theo phương chiều dày
Ngoài ra còn giả thiết rằng, chuyển vị điểm bất kỳ của vỏ là
bé so với chiều dày vỏ. Vật liệu vỏ là đàn hồi, đồng nhất và
đẳng hướng.
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
27
Mặt trung bình của vỏ gắn với hệ trục tọa độ cong ab và hệ tọa độ
vuông góc xyz. Các thành phần chuyển vị của điểm bất kỳ có
khoảng cách z tới mặt trung bình uz, vz, wz:
(2.1)
u, v, w: các thành phần chuyển vị trên mặt trung bình (z=0) theo phương x, y, z
: các góc xoay quanh tiếp tuyến của các trục b và a
1 2,
2.2. Các thành phần chuyển vị
2. Lý thuyết vỏ mỏng
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
28
2.3. Quan hệ biến dạng - chuyển vị
(2.2)
2. Lý thuyết vỏ mỏng
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
29
- thay đổi độ cong của mặt trung bình theo các đường
tọa độ a, b
1 2 12, ,c c c
e1, e2 – các thành phần biến dạng theo các phương a, b
g12 – biến dạng cắt trong mặt trung bình
Với:
Trong trường hợp tấm phẳng:
Pt (2.2) trở thành:
2.4. Định luật Hooke:
(2.3)
2. Lý thuyết vỏ mỏng
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
30
- ứng suất pháp trên các mặt có pháp tuyến // với
các trục a, b và z
- các thành phần biến dạng dài theo các phương a,
b và z
Theo giả thiết vỏ mỏng:
(2.5)
Định luật Hooke theo (2.3) có thể biểu diễn dưới dạng:
hoặc: (2.4)
2. Lý thuyết vỏ mỏng
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
31
2.5. Các thành phần ứng suất và nội lực
(2.6)
2. Lý thuyết vỏ mỏng
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
32
(2.7)
Sáu tp nội lực trong (2.6) và bốn tp mô men trong (2.7) đặc
trưng cho trạng thái ứng suất tại một điểm bất kỳ trong vỏ
(2.8)
2. Lý thuyết vỏ mỏng
33
2.6. Phương trình cân bằng của phân tố vỏ
trong đó: - các tp lực bề mặt theo các phương a, b và z
(2.9a)
2. Lý thuyết vỏ mỏng
(2.9b)
(2.9c)
(2.9d)
(2.9e)
(2.9f)
=> 2.9a-f : Hệ pt cân bằng tĩnh của lý thuyết vỏ mỏng tổng quát
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
34
Novozhilov đề xuất đặt:
Thì pt (2.9f) có dạng 0=0 => bỏ qua; rút Q1, Q2 từ (2.9d) và (2.9e)
thay vào (2.9f): hệ pt (2.9) rút gọn lại chỉ còn 3 pt:
(2.10a)
(2.10b)
(2.10c)
2. Lý thuyết vỏ mỏng
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
35
2.7. Điều kiện biên
Giả sử trên đường tọa độ b b* có các liên kết. Điều kiện biên trên
đường này sẽ là:
a. Biên tự do
b. Biên ngàm
c. Biên gối tựa di động
d. Biên gối tựa cố định
2. Lý thuyết vỏ mỏng
2. Lý thuyết vỏ mỏng
Các lý thuyết vỏ
• Lý thuyết vỏ có thể phân loại theo trạng thái ứng lực
hoặc hình dạng hình học của vỏ.
• Ứng lực trong vỏ gồm ứng lực màng nằm trong mặt tiếp
tuyến với mặt trung bình: N1, N2, N12(S) và ứng lực uốn,
xoắn: M1, M2, M12, M21 (H) và lực cắt Q1,Q2. Tùy thuộc
vào dạng hình học của vỏ, điều kiện biên, tải trọng tác
động mà các ứng lực này có thể đóng vai trò chủ yếu
hay thứ yếu.
- Lý thuyết vỏ phi mô men (lý thuyết màng): bỏ qua các
thành phần mô men và lực cắt: đơn giản, gần đúng.
- Lý thuyết mô men: phức tạp, chính xác hơn
• Theo hình dạng hình học: lý thuyết vỏ tròn xoay, vỏ trụ,
vỏ cầu,
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
36
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
37
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
38
3. Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
Dưới tải trọng và điều kiện biên thích hợp, các thành phần mô men
uốn và xoắn bằng không hoặc bé nên có thể bỏ qua. Trạng thái
ứng lực trong vỏ là trạng thái ứng lực màng. Lý thuyết vỏ tương
ứng gọi là lý thuyết vỏ phi mô men (membrane theory of shells)
Theo lý thuyết vỏ phi mô men:
trong đó::
3.1. Các phương trình cơ bản của lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
Do bỏ qua các tp mô men nên lực cắt cũng bỏ qua, vì vậy:
Hệ pt (2.10) trở thành:
3. Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
Điều kiện tồn tại của lý thuyết phi mô men [1]
• Dạng hình học của vỏ trơn, không gẫy góc, không có
những thay đổi đột ngột của độ cong. Bề dày vỏ nếu thay
đổi cũng biến thiên liên tục. Vỏ không có sườn tăng
cường.
• Tải trọng tác động là những lực phân bố bề mặt liên tục,
trơn. Trên vỏ không có lực hoặc mô men tập trung.
• Liên kết trên vỏ không ngăn cản chuyển vị w theo
phương pháp tuyến hoặc ngăn cản góc xoay (những đạo
hàm của w). Những ngăn cản này sẽ làm phát sinh các
phản lực theo phương các ứng lực uốn – xoắn. Như vậy
các liên kết ở biên vỏ chỉ được phép nằm trong mặt
phẳng tiếp tuyến của mặt trung bình, chúng chỉ ngăn cản
các chuyển vị u, v
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
39
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
40
trong đó:
(2.11a)
(2.11b)
(2.11c)
Từ (2.11) có thể thấy rằng: nếu biết các tp của tải phân bố, có thể xác
định được 3 ứng lực màng N1, N2, S => xác định các tp biến dạng
(2.12)
3. Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
41
3.2. Vỏ tròn xoay
(shells of revolution)
3. Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
Sử dụng hệ tọa độ cầu – F(r, j, q) =0
R1 – bán kính cong đường kinh tuyến
R2 – bán kính cong của vòng tròn vĩ
tuyến vuông góc với đường kinh
tuyến
Kinh tuyến là đường tọa độ a (a j), vĩ
tuyến là đường tọa độ b (b q)
r dr
z
en
e1
ds
R2
R1
j
j
=> Hệ số Lame’: A = R1; B = r = R2sinj
3. Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
42
• Các phương trình cân bằng
với:
(2.13a)
(2.13b)
Hoặc:
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
43
Các phương trình hình học và vật lý;
3.3. Vỏ tròn xoay chịu tải đối xứng trục
Giả sử vỏ tròn xoay chịu tải trọng đối xứng quanh trục z của vỏ; các
đạo hàm theo q bằng không; thành phần tải trọng p2 theo phương x
(phương vòng-phương vĩ tuyến) bằng không, tp chuyển vị theo
phương vòng v = 0
Ta có: , các tp lực màng như hình vẽ trên
(2.14)
3. Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
N1 – lực dọc kinh tuyến
N2 – lực dọc vĩ tuyến
3. Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
44
Tích phân pt này từ j0 đến j:
j0 và j1 - góc xác định giới
hạn trên và dưới của vỏ
N(0)1 – lực dọc kinh tuyến tại
mép trên của vỏ tương ứng
với góc chắn j0 và bk r0
Trong đó:
- bán kính cong chính của vỏ tại mép
tương ứng với
Từ pt (2.13b1 và 2.13b3), sau một số biến đổi ta nhận được:
(*)
3. Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
45
Giả sử ngoài p1,p2, vỏ còn chịu thêm tải trong đường q theo phương z dọc
theo đường tròn vĩ tuyến ở mép trên vỏ tương ứng với j j0
Ta có: Thay vào (*) ta nhận được:
(**)
Nhân 2 vế của (**) với 2p ta có:
(***)
Quan sát hình vẽ ta nhận thấy:
• Vế trái của pt trên là hình chiếu lên phương thẳng đứng của lực dọc
kinh tuyến tại vòng tròn vĩ tuyến tương ứng với góc j.
• là phần diện tích vỏ giới hạn bởi vi phân góc dj .
• và là hình chiếu của tải trọng bề mặt lên phương
thẳng đứng.
3. Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
46
Như vậy vế phải của (***) là hình chiếu của ngoại lực tác động lên phần
vỏ đang xét theo phương thẳng đứng. Và (***) có thể viết dưới dạng:
Với:
(***) đồng thời cũng là điều kiện cân bằng tĩnh học: tổng hình chiếu các
nội và ngoại lực lên phương z trục vỏ bằng không
• Trường hợp vỏ kín (j0 = 0), lực dọc kinh tuyến trở thành:
• Khi biết N1, lực dọc vĩ tuyến được rút ra từ pt (2.13b3):
3. Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
47
u, w – chuyển vị theo phương tiếp tuyến và pháp tuyến đối với đường
kinh tuyến (phương y và z trên hình vẽ):
Các thành phần biến dạng và chuyển vị xác định theo:
• Biết được N1, N2, ta có thể xác định được biến dạng e1, e2 từ đó
xác định các thành phần chuyển vị u, w
(2.15)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
48
3.4. Vỏ trụ (cylindrical shells)
3. Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
• Ống trụ được tạo thành khi di chuyển đường
thằng dọc theo một đường cong sao cho nó luộn
song song với vị trí ban đầu
• Sử dụng hệ tọa độ trụ. a x ; b q
Các hằng số Lame:
Vỏ trụ hình dạng bất kỳ
3. Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
49
Vỏ trụ tròn xoay
• Các phương trình cân bằng
(2.16)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
50
• Phương trình quan hệ chuyển vị - biến dạng
3. Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
(2.17)
• Từ (2.16) ta rút ra:
f1(q), f2(q) xác định từ điều kiện biên
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
51
3.5. Vỏ côn (conical shells)
Các phương trình cân bằng
3. Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
(2.18)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
52
Phương trình quan hệ chuyển vị - biến dạng
3. Lý thuyết vỏ mỏng phi mô men
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
53
4. Lý thuyết vỏ thoải
Lý thuyết gần đúng vỏ mỏng của Donnell-Mushtari-Vlasov dựa trên
các giả thiết:
Bỏ qua ảnh hưởng lực cắt
Ảnh hưởng của chuyển vị w lớn hơn nhiều so với u, v trong ứng
xử uốn của vỏ
• Quan hệ động học:
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
54
4. 1. Lý thuyết gần đúng vỏ mỏng của Donnell-Mushtari-Vlasov
4. Lý thuyết vỏ thoải
• Các phương trình cân bằng:
• Để giải Vlasov đề xuất hàm ứng suất f(a,b) thỏa mãn:
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
55
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
56
4. Lý thuyết vỏ thoải
Nếu pt mặt trung bình của vỏ thoải là z=z(x,y), thì:
Phương trình quan hệ chuyển vị - biến dạng
4.2. Lý thuyết vỏ thoải của Donnell-Mushtari-Vlasov
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
57
TÀI LiỆU THAM KHẢO
1. PGS. TS. Lê Ngọc Hồng - Lý thuyết tấm và vỏ - Bài giảng Cao học
2. Nguyễn Văn Vượng - Lý thuyết đàn hồi ứng dụng
3. Ugural, A. C. Stresses in Plates and Shells. 2nd ed. New York, NY: McGraw-
Hill, 1998. ISBN: 0070657696
4. Timoshenko, Stephen P., and S. Woinowsky-Krieger. Theory of Plates and
Shells. 2nd ed. New York, NY: McGraw-Hill Companies, 1959. ISBN:
0070647798.
LOGO
58