Khái niệm
Là một loại đá nhân tạo, được chế tạo bằng cách trộn và
làm rắn chắc hỗn hợp chất kết dính, nước, cốt liệu nhỏ,
(phụ gia).
Vữa khác bê tông:
Thi công: lớp mỏng, không đầm nén → độ dẻo cao,
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
lượng nước nhào trộn lớn
Điều kiện làm việc → nước dễ bay hơi → cần có tính
giữ nước tốt
Cần có tính dính kết tốt với vật liệu xây
32 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiến trúc - Xây dựng - Phần: Vật liệu xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Please purchase a personal license.
Moân hoïc: Vaät lieäu xaây döïng
TP.HCM, Tháng 01 Năm 2010
1. Khái niệm
Là một loại đá nhân tạo, được chế tạo bằng cách trộn và
làm rắn chắc hỗn hợp chất kết dính, nước, cốt liệu nhỏ,
(phụ gia).
Vữa khác bê tông:
Thi công: lớp mỏng, không đầm nén → độ dẻo cao,
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
lượng nước nhào trộn lớn
Điều kiện làm việc → nước dễ bay hơi → cần có tính
giữ nước tốt
Cần có tính dính kết tốt với vật liệu xây
2
2. Phân loại
a. Theo khối lượng thể tích
Vữa nặng: γ0 ≥ 1500 kg/m3
Vữa nhẹ: γ0 < 1500 kg/m3
b. Theo chất kết dính
Vữa xi măng
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Vữa vôi
Vữa hỗn hợp xi măng – đất sét
Vữa thạch cao
3
2. Phân loại
c. Theo phạm vi sử dụng
Vữa xây: liên kết gạch đá
Vữa trát: bảo vệ và trang trí bề mặt công trình
Vữa chèn mối nối các chi tiết trong nhà lắp ghép
Vữa đặc biệt:
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Vữa chống acide
Vữa chống thấm
Vữa chịu nhiệt
Vữa chống phóng xạ
Vữa giếng khoan
4
1. Cát
Là bộ xương chính của vữa
Tác dụng:
Chống co thể tích
Tăng sản lượng vữa
Nguồn gốc:
II. THÀNH PHẦN VẬT LIỆU CHẾ TẠO VỮA
Cát tự nhiên
Cát nhân tạo
5
1. Cát
Yêu cầu kỹ thuật của cát (TCVN 7570:2006)
II. THÀNH PHẦN VẬT LIỆU CHẾ TẠO VỮA
Các chỉ tiêu Mức theo mác
vữa (MPa)
≤ 7.5 > 7.5
1. Modulus độ lớn không nhỏ hơn 0.7 1.5
6
2. Sét cục và các tạp chất dạng cục, không lớn hơn (%) 0.5
3. Lượng hạt lớn hơn 5mm, không quá (%) 5
4. Hàm lượng bụi, bùn, sét, không lớn hơn (%) 10
5. Lượng hạt nhỏ hơn 0.14mm, không lớn hơn (%) 35
6. Hàm lượng tạp chất hữu cơ, so màu không thẫm hơn Màu chuẩn
7. Khả năng phản ứng kiềm-silic, nằm trong vùng Vô hại
2. Chất kết dính
Chọn loại CKD:
Rvữa = 0.2 – 0.4MPa, môi trường khô ráo → dùng vôi
nhuyễn, thạch cao
Rvữa = 1.0 – 7.5MPa, môi trường khô hoặc ẩm ít →
dùng vữa hỗn hợp
II. THÀNH PHẦN VẬT LIỆU CHẾ TẠO VỮA
Rvữa = 10 – 20MPa, môi trường ẩm → dùng xi măng
Chọn CKD cần lưu ý khả năng giữ nước khi thi công
7
3. Phụ gia
Sử dụng như bê tông
Phụ gia tăng dẻo
Phụ gia trơ: tăng sản lượng
4. Nước
Nước sạch
II. THÀNH PHẦN VẬT LIỆU CHẾ TẠO VỮA
8
1. Tính dẻo
Là khả năng tự dàn đều thành lớp mỏng và trải đều trên
nền → dễ thi công, đảm bảo chất lượng khối xây
Được biểu diễn bằng độ cắm sâu OK (cm) (TCVN
3121:1979 → TCVN 3121-3:2003)
III. CÁC TÍNH CHẤT CHỦ YẾU CỦA VỮA XD
1. Giá đỡ
9
2. Kẹp di động
3. Vạch chia
4. Ốc vặn
5. Thanh kim loại
6. Côn kim loại
7. Cần quay
8. Bảng chia
9. Phễu
1. Tính dẻo
Lựa chọn độ cắm sâu OK dựa vào:
Nền xây đặc hay rỗng, khô hay ẩm
Thời tiết nóng bức hay ẩm ướt
Điều kiện thi công: cơ giới hay thủ công
Vữa xây gạch: OK = 7 ÷ 10cm
III. CÁC TÍNH CHẤT CHỦ YẾU CỦA VỮA XD
Vữa xây đá: OK = 4 ÷ 7cm
Vữa xây đá có đầm rung: OK = 1 ÷ 3cm
Tính dẻo của vữa phụ thuộc vào:
Lượng nước nhào trộn
Loại và hàm lượng CKD
10
2. Khả năng giữ nước của vữa
Được biểu thị qua phần trăm tỷ lệ giữa độ lưu động của
hỗn hợp vữa sau khi chịu hút ở áp lực chân không và độ
lưu động của hỗn hợp vữa ban đầu:
III. CÁC TÍNH CHẤT CHỦ YẾU CỦA VỮA XD
%100
1
2 ×=
S
SGn
S1– độ dẻo của hỗn hợp vữa ban đầu, cm
S2– độ dẻo của hỗn hợp vữa sau khi hút
chân không, cm
Vữa vôi và vữa hỗn hợp: Gn = 75%
Vữa xi măng: Gn = 60%
11
3. Độ phân tầng của hỗn hợp vữa
Hỗn hợp vữa cần có:
Độ đồng nhất cao,
Không bị phân tầng khi vận chuyển hoặc để lâu không
dùng
Được xác định bằng khuôn thép trụ tròn xoay (TCVN
III. CÁC TÍNH CHẤT CHỦ YẾU CỦA VỮA XD
3121:1979 → TCVN 3121-3:2003) gồm 3 ống kim loại
rời nhau.
12
3. Độ phân tầng của hỗn hợp vữa
Trình tự:
Cho hỗn hợp vữa vào
khuôn, rung 30giây
Kéo trượt ống 1 trên
bản 4, lấy vữa trong
III. CÁC TÍNH CHẤT CHỦ YẾU CỦA VỮA XD
ống 1 ra, cho vào
chảo, trộn 30 giây,
xác định độ dẻo S1
Kéo trượt ống 2 trên bản 5, bỏ vữa ống 2 đi. Cho vữa
trong ống 3 vào chảo, trộn 30 giây, xác định độ dẻo S3
Độ phân tầng: Pt = 0.07(S13 – S33), cm3 ≤ 30 cm3
13
4. Cường độ của vữa
Mác vữa là giới hạn cường độ chịu nén trung bình của
mẫu có hình lập phương cạnh 7.07cm,
đúc trên nền xốp,
được dưỡng hộ 28 ngày
trong điều kiện tiêu chuẩn (27±20C, độ ẩm tuỳ thuộc
III. CÁC TÍNH CHẤT CHỦ YẾU CỦA VỮA XD
vào loại CKD sử dụng)
Mác thông dụng: 5, 15, 25 (MPa)
14
4. Cường độ của vữa
a. Vữa XM, vữa hỗn hợp XM-vôi trên nền không hút nước
Phụ thuộc
Chủng loại, cường độ, hàm lượng CKD
Tỷ lệ N/CKD
Chất lượng cát, phụ gia
III. CÁC TÍNH CHẤT CHỦ YẾU CỦA VỮA XD
Điều kiện môi trường dưỡng hộ
Với Rx – mác xi măng, MPa
X – lượng xi măng dùng cho 1m3 cát vàng, kg
N – nước dùng cho 1m3 vữa, lit
15
MPa
N
XRR x ,3.04.0
−=
4. Cường độ của vữa
b. Vữa trên nền xốp
Chỉ phụ thuộc vào lượng xi măng
Với Rx – mác xi măng, MPa
X – lượng xi măng dùng cho 1m3 cát, tấn
III. CÁC TÍNH CHẤT CHỦ YẾU CỦA VỮA XD
( ) MPaXKRR x ,405.0 +−=
K – hệ số tuỳ thuộc cốt liệu
Cát hạt lớn: K = 2.2
Cát hạt trung bình: K = 1.8
Cát hạt nhỏ: K = 1.4
16
4. Cường độ của vữa
b. Vữa trên nền xốp
Có thể dùng công thức gần đúng:
Với X – lượng xi măng dùng cho 1m3 cát, w = 1 – 2%, hạt trung
III. CÁC TÍNH CHẤT CHỦ YẾU CỦA VỮA XD
kgx
RK
RX
x
v
,1000
1
=
bình, kg
Rv - mác vữa thiết kế
Rx – mác xi măng, MPa
K1 – hệ số chất lượng vật liệu (tra bảng)
17
4. Cường độ của vữa
b. Vữa trên nền xốp
III. CÁC TÍNH CHẤT CHỦ YẾU CỦA VỮA XD
Modulus độ lớn
của cát
Hệ số K1
Xi măng Portland
thường
Xi măng Portland
puzoland
18
0.7 – 1 0.71 0.80
1.1 – 1.3 0.73 0.82
1.31 – 1.5 0.79 0.89
> 1.51 0.88 1
1. Vữa xây
a. Xác định độ dẻo của vữa xây
IV. TÍNH TOÁN CẤP PHỐI VỮA
Loại kết cấu xây
Độ dẻo vữa OK (cm)
Nền rỗng hay trời
nóng
Nền đặc hay trời
lạnh
Xây gạch đất sét 8 – 10 6 – 8
19
Xây gạch xỉ 7 – 9 5 – 7
Xây đá hộc 5 – 7 1 – 5
Xây gạch, đá có
chấn động 2 – 3 1 – 2
1. Vữa xây
b. Cấp phối vữa vôi
Không tính, tuỳ thuộc chất lượng vôi để chọn cấp phối
Vôi cấp 3 → vôi : cát = 1 : 2
Vôi cấp 2 → vôi : cát = 1 : 3
Vôi cấp 1 → vôi : cát = 1 : 4
IV. TÍNH TOÁN CẤP PHỐI VỮA
20
1. Vữa xây
c. Cấp phối vữa hỗn hợp xi măng – vôi
Biểu diễn: 1 : V : C (theo thể tích)
Với 1 – đơn vị thể tích xi măng
V, C – thể tích vôi, cát ứng với 1 đơn vị thể tích xi măng
Phương pháp:
IV. TÍNH TOÁN CẤP PHỐI VỮA
Tra bảng (định mức vật tư)
Dùng công thức thực nghiệm
21
1. Vữa xây
c. Cấp phối vữa hỗn hợp xi măng – vôi
Dùng công thức thực nghiệm: (đối với nền xốp)
Rv = K.Rx.(X1 – 0.05) + 4
C = γ0x / X1
V = 0.15C – 0.30
IV. TÍNH TOÁN CẤP PHỐI VỮA
Với:γ0x - khối lượng thể tích của xi măng, T/m3
X1– khối lượng xi măng cho 1m3 cát, Tấn
K – hệ số phụ thuộc vào chất lượng cát,
o cát lớn: K = 2.2;
o cát trung bình: K = 1.8;
o cát nhỏ: K = 1.4
22
1. Vữa xây
d. Cấp phối vữa xi măng
Phương pháp:
Tra bảng (định mức vật tư 1784 - 2007)
IV. TÍNH TOÁN CẤP PHỐI VỮA
23
1. Vữa xây
d. Cấp phối vữa xi măng
Phương pháp:
Tính toán sơ bộ kết hợp thực nghiệm
(1). Tính sơ bộ lượng X cho 1m3 cát:
(2). Kiểm tra bằng thực nghiệm
IV. TÍNH TOÁN CẤP PHỐI VỮA
Kgx
RK
RX
x
v
,100
1
=
- Kiểm tra độ dẻo: tăng cát + xi măng nếu quá nhão
hoặc tăng nước nếu quá khô
- Kiểm tra cường độ (28 ngày tuổi)
(3). Biểu diễn cấp phối:
24
x
cx V
VV
0
00
1
:1: =
2. Vữa trát
a. Đặc tính vữa trát
Vữa trát có tác dụng bảo vệ cốt xây, trang trí công trình
Vữa nên trát thành 3 lớp mỏng
Lớp trát dự bị 1: dày 3 – 8mm, cần độ dẻo cao, bám dính
tốt với cốt xây
IV. TÍNH TOÁN CẤP PHỐI VỮA
Lớp đệm 2: dày 5 – 12mm, ít dẻo hơn, làm kết cấu bằng
phẳng
Lớp trang trí 3: dày 2mm, có thể pha bột màu, làm bề
mặt nhẵn mịn
Khi lớp trước đã ninh kết và bắt đầu rắn chắc thì trát lớp
kế tiếp.
25
2. Vữa trát
a. Đặc tính vữa trát
Vữa trát cần nhão và giữ nước tốt hơn vữa xây, chất kết
dính thường dùng nhiều hơn, có thể dùng cả vôi.
Yêu cầu:
Vôi (nếu có) được tôi, lọc kỹ hơn
IV. TÍNH TOÁN CẤP PHỐI VỮA
Cát mịn hơn
Vữa nhào trộn kỹ, độ dẻo tốt
Yêu cầu bảo dưỡng tốt
26
2. Vữa trát
b. Cấp phối vữa trát
*Dùng vữa vôi:
Trát lớp dự bị: dùng vôi cấp 2 (nhuyễn), cấp phối V:C = 1:3
Trát lớp trang trí: vôi cấp 2 (nhuyễn), cấp phối V:C = 1:2
* Dùng vữa hỗn hợp xi măng-vôi:
IV. TÍNH TOÁN CẤP PHỐI VỮA
Trát tường ngoài nhà nơi ẩm ướt: X:V:C = 1:0.5:6; 1:1:6
Trát tường trong nhà: X:V:C = 1:2:9
* Dùng vữa xi măng:
X : C = 1 : 3.5 đến 1 : 6
27
2. Vữa trát
c. Vữa trang trí
Để trát lớp ngoài cùng, rất mỏng, có nhiều màu sắc
CKD là vôi tôi, bột vôi sống, XM (thường là XM trắng
hoặc màu)
Bột màu: bột nhân tạo hoặc bột đá, cát hoa cương
IV. TÍNH TOÁN CẤP PHỐI VỮA
Có thể trộn 50% cát cỡ (0.15 – 2.5mm) và 50% cốt liệu thô
(5 – 10mm) để tạo bề mặt gồ ghề
Sử dụng máy mài nhẵn và đánh bóng nếu muốn tạo bề mặt
trơn.
28
1. Vữa trát chống thấm
Trát bên ngoài kết cấu
Thường dùng vữa xi măng, có thể thêm phụ gia chống thấm
2. Vữa chèn giãn nở
Dùng để chèn hoặc lấp đầy các mối nối, các khe
Yêu cầu phải có độ dẻo cao (thi công rót hoặc bơm)
V. VỮA ĐẶC BIỆT
3. Vữa phun khô
Được phun khí nén bằng thiết bị với áp lực cao
Thành phần: xi măng, cát được trộn khô, sau đó trộn nước
tại đầu vòi phun
Ứng dụng: sửa chữa, gia cố, bảo vệ công trình
29
Sơ đồ thiết bị công nghệ phun khô bê tông
A. Máy nén khí
B. Máy phân phối liệu;
1. Vòi phun
2. Van nước
3. Nắp đậy hình nón
4. Đĩa phân phối liệu
5. VỮA ĐẶC BIỆT
5. Động cơ điện 3 pha
6. Ống dẫn liệu cao
su chịu áp lực
7. Van điều chỉnh
khí nén
8. Ống dẫn khí nén 9. Thùng chứa nước thi công
10. Ống dẫn nước 11. Bình tách ẩm khí nén.
30
Keát thuùc chöông 6
Caûm ôn!
31
Tài liệu tham khảo
[1] Th.S Huỳnh Thị Hạnh – Bài giảng Vật liệu Xây dựng đại
cương – Bộ môn VLXD - ĐH Bách Khoa, 2006
[2] PGS.TS Phùng Văn Lự, PGS.TS Phạm Duy Hữu, TS. Phan
Khắc Trí – Vật liệu xây dựng – NXB Giáo dục, 2005
32