Kinh doanh ngoại hối- ThS. Nguyễn Trung Thông

Khái niệm: Tỷ giá hối đoái là giá cả cuả một đơn vị tiền tệ nước này được thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ nước khác. Ví dụ: Ngày 15/10/20xx, trên thị trường hối đoái quốc tế ta có thông tin: 1 USD = 101.39 JPY 1 GBP = 1.7425 USD 1 USD = 1.1374 CHF 1 AUD = 0.6949 USD 1 USD = 16 610 VND

pdf77 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2436 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh doanh ngoại hối- ThS. Nguyễn Trung Thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH  DOANH  NGOẠI  HỐI   45  tiết   THS.  NGUYỄN  TRUNG  THÔNG   thongnt@ueh.edu.vn   Chương  trình  môn  học:  KINH  DOANH  NGOẠI  HỐI   Giảng  viên:  ThS.  Nguyễn  Trung  Thông     Thời  lượng:  45  tiết   Giới  thiệu:  Môn  học  Kinh  doanh  Ngoại  hối  bao  gồm  những  kiến  thức  căn  bản  về  tiền  tệ  thế  giới,  tỷ  giá  hối  đoái,  thị   trường  hối  đoái,  phòng  ngừa  rủi  ro  tỷ  giá.   Đối  tượng:  Sinh  viên  đại  học  năm  thứ  3,  các  chuyên  ngành  Tài  chính  –  Ngân  hàng   Triết  lý/Sự  cần  thiết:     Sinh  viên  kinh  tế,  đặc  biệt  trong  các  chuyên  ngành  nêu  trên  không  thể  không  biết  đến  Kinh  doanh  Ngoại  hối  như  là   một  nhu  cầu  tất  yếu  trong  kinh  tế  thế  giới.  Trong  bối  cảnh  hội  nhập,  không  biết  Kinh  doanh  Ngoại  hối  tức  là  sẽ  bị  cô   lập  với  thế  giới,  nơi  mà  gần  như  tất  cả  các  quốc  gia  đều  sử  dụng  Kinh  doanh  Ngoại  hối.   Mục  tiêu   Nắm  vững,  phân  tích  được  những  kiến  thức  căn  bản  về  tiền  tệ  thế  giới,  các  nghiệp  vụ  kinh  doanh  ngoại  tệ  trên  thị   trường  hối  đoái.   Thực  hiện  nghiệp  vụ  mua  bán  ngoại  tệ  trên  thị  trường  hối  đoái  quốc  tế,  đảm  nhiệm  các  khâu  Kinh  doanh  Ngoại  hối   tại  các  doanh  nghiệp  có  hoạt  động  xuất  nhập  khẩu  và  các  phòng  Kinh  doanh  Ngoại  hối  tại  các  ngân  hàng  thương   mại.   Phương  pháp  học  tập   Áp  dụng  phương  pháp  tương  tác,  hướng  về  sinh  viên  thông  qua  các  hoạt  động  như:  nghe  giảng,  thảo  luận  nhóm,   giải  quyết  tình  huống,  thuyết  trình.   Phương  pháp  đánh  giá   Kiểm  tra  giữa  kỳ:  15%  trắc  nghiệm  30  phút  được  sử  dụng  tài  liệu   Thuyết  trình:  15%  theo  các  nhóm   Kiểm  tra  cuối  kỳ:  70%  tự  luận  75  phút  được  sử  dụng  tài  liệu   Tài  liệu  học  tập  chính   GS.  TS.  Nguyễn  Văn  Tiến  (2011),  Thị  trường  ngoại  hối  và  các  nghiệp  vụ  phái  sinh,  NXB  Thống  kê   PGS.  TS.  Trần  Hoàng  Ngân  (chủ  biên)  (2009),  Thanh  toán  Quốc  tế,  TPHCM:  NXB  Thống  kê  TPHCM.   Kế  hoạch  giảng  dạy   Buổi     Nội  dung   Buổi     Nội  dung   1   Giới  thiệu  môn  học.   Giới  thiệu  về  tỷ  giá  hối  đoái.   6   Thực  trạng  các  sản  phẩm  ngoại  hối.  Kiểm  tra   giữa  kỳ.   2   Cơ  sở  xác  định  tỷ  giá,  các  yếu  tố  ảnh  hưởng  đến   tỷ  giá,  phương  pháp  điều  chỉnh  tỷ  giá.   7   Phân  tích  cơ  bản,  Phân  tích  kỹ  thuật.   3   Thị  trường  hối  đoái  -­‐‑  Các  nghiệp  vụ  trên  thị   trường  hối  đoái.  Spot  và  Arbitrage.   8   Thuyết  trình:  nhóm  1,  2,  3.   4   Options  và  Futures.   9   Thuyết  trình:  nhóm  4,  5,  6.   5   Sửa  bài  tập,  tình  huống.       Các  nội  dung  thuyết  trình:   Nhóm 1: Thực trạng sử dụng hợp đồng kì hạn và hoán đổi tiền tệ Việt Nam Nhóm 2: Các thị trường giao sau trên thế giới và Việt Nam Nhóm 3: Cách tính phí quyền chọn ngoại hối Nhóm 4: Chiến lược sử dụng quyền chọn và hợp đồng phái sinh Nhóm 5: Phân tích cơ bản kinh doanh ngoại hối và mô hình nến Nhật Bản Nhóm 6: Sóng Elliott và Fibonacci trong phân tích kỹ thuật ngoại hối   KINH DOANH NGOẠI HỐI ThS. NGUYỄN TRUNG THÔNG thongnt@ueh.edu.vn ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn BỐ CỤC Cơ bản: Yết giá, cách đọc, cách viết Giao ngay (SPOT), Arbitrage Kỳ hạn (Forwards), Hoán đổi (Swaps) Quyền chọn (Options) Giao sau (Futures) Phòng ngừa rủi ro Phân tích cơ bản Phân tích kỹ thuật ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 3 ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Khái niệm: Tỷ giá hối đoái là giá cả cuả một đơn vị tiền tệ nước này được thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ nước khác. Ví dụ: Ngày 15/10/20xx, trên thị trường hối đoái quốc tế ta có thông tin: 1 USD = 101.39 JPY 1 GBP = 1.7425 USD 1 USD = 1.1374 CHF 1 AUD = 0.6949 USD 1 USD = 16 610 VND Chương 1: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (Foreign Exchange Rate - FX) ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Biểu tượng của các đồng tiền ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Symbol Country Currency Nickname USD United States Dollar Buck/dollar EUR Euro members Euro Fiber JPY Japan Yen Yen GBP Great Britain Pound Cable CHF Switzerland Franc Swissy CAD Canada Dollar Loonie AUD Australia Dollar Aussie NZD New Zealand Dollar Kiwi ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 4 1 đồng tiền yết giá = x đồng tiền định giá (Base currency-yết giá)-(quote currency-đồng tiền định giá) Có 2 phương pháp biểu thị tỷ giá: Phương pháp biểu thị trực tiếp và gián tiếp Phương pháp trực tiếp: 1 ngoại tệ = x nội tệ Phương pháp yết giá này được áp dụng ở nhiều quốc gia: Nhật, Thái Lan, Hàn Quốc, Việt Nam… Mua tiền mặt, mua chuyển khoản, bán tiền mặt Phương pháp gián tiếp: 1 nội tệ = y ngoại tệ Áp dụng tại Anh, Mỹ, Eurozone, Úc và New Zealand. Phương pháp biểu thị tỷ giá (Yết giá - quotation) ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Ký hiệu đơn vị tiền tệ: Bằng chữ in hoa,gồm 3 ký tự XXX - 2 ký tự đầu: tên quốc gia - Ký tự thứ ba: tên gọi đồng tiền Ví dụ: - JPY: Japanese Yen - CHF: Confederation helvetique Franc - GBP: Great Britain Pound - USD: United States dollars Là đại biểu cho một lượng giá trị www.fxcm.com www.sbv.gov.vn Một số quy ước trong giao dịch hối đoái quốc tế ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Phương pháp đọc tỷ giá (Ngôn ngữ trong giao dịch hối đoái quốc tế) Vì lý do nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm, tỷ giá thường được đọc những con số có ý nghĩa. Các con số đằng sau dấu phẩy được đọc theo nhóm hai số. Hai số thập phân đầu tiên được gọi là “số” (figure), hai số kế tiếp gọi là “điểm” (pip). Tỷ giá mua và tỷ giá bán có khoảng chênh lệch (Spread), thông thường vào khoảng 5 đến 20 điểm. ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Tỷ giá BID ASK USD/CHF = 1.2350 1.2360 NH MUA USD NH BÁN USD NH BÁN CHF NH MUA CHF KH BÁN USD KH MUA USD KH MUA CHF KH BÁN CHF ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 5 13 Phương pháp tính toán tỷ giá Tỷ giá tính chéo Muốn xác định TGHĐ giữa A/B ta lấy tỷ giá A/C nhân với tỷ giá C/B hoặc tỷ giá C/B chia cho tỷ giá C/A ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn VD1: Hai đồng tiền yết giá trực tiếp CHIA NGHỊCH Ví dụ: USD/VND = 21000/200 USD/JPY = 130.16/46 JPY/VND = M/B JPY/VND = USD/VND USD/JPY M = 21000/130.46 B = 21200/130.16 ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 15 VD2: Hai đồng tiền yết giá gián tiếp CHIA THUẬN Ví dụ: EUR/USD = 1.2794/04 GBP/USD = 1.9037/47 GBP/EUR = M - B GBP/EUR = GBP/USD EUR/USD = 1.9037/1.2804 ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 16 VD3: Một đồng tiền yết giá trực tiếp và một đồng tiền yết giá gián tiếp NHÂN Ví dụ: EUR/USD = 1.2804/14 USD/VND = 16000/500 EUR/VND = M - B EUR/VND = EUR/USD x USD/VND = 1.2804 x 16000 ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 6 CÁC QUY ƯỚC Quy ước 1: Cách viết số tiền Thường lấy 2 số thập phân, VND không thập phân. Ngăn cách phần nghìn là dấu “,” phần thập phân là dấu “.” VD: $10,000.00 €5,500.35 10.000.000 đ Quy ước 2: Cách viết tỷ giá Thường lấy 4 số thập phân, bảng giá trực tuyến thêm 1 số thập phân. JPY lấy 2 số thập phân, VND không lấy thập phân. ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn CÁC QUY ƯỚC Quy ước 3: Cách tính chéo - Công thức nhân: M = nhỏ x nhỏ B = lớn x lớn - Công thức chia: M = nhỏ : lớn B = lớn : nhỏ ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Cơ sở xác định tỷ giá hối đoái 1. Bản vị vàng 2. Bretton Woods (Bản vị USD) 3. Phi hệ thống Cố định Thả nổi tự do Thả nổi có quản lý Thả nổi tập thể ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 17/8/1998 26/2/1999 7/2002 12/2006 12/2007 3/2008 TGBQL NH 0.1% (13,880) 0.25% 0.5% 0.75% 1% 6/2008 11/2008 3/2009 11/2009 11/2/11 Biên đô ̣ 2% 3% 5% 3% 1% ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Việt Nam hiện nay áp dụng chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý. 7 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG • Lạm phát • Cán cân thanh toán • Lãi suất • Các yếu tố kinh tế, chính trị, thiên tai. ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Phương pháp điều chỉnh a- Sử dụng qũy dự trữ bình ổn hối đoái b- Sử dụng chính sách chiết khấu c- Phá giá hối đoái d- Nâng giá hối đoái ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI 1. Khái niệm Thị trường hối đoái là nơi thực hiện việc mua bán các ngoại tệ và phương tiện chi trả có giá trị như ngoại tệ, và giá cả ngoại tệ được xác định trên cơ sở cung cầu. Cung CầuThị trường Giá cả, điều kiện giao dịch ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Sự ra đời, phát triển của thị trường hối đoái do những nguyên nhân sau: Mậu dịch và đầu tư quốc tế phát triển Đầu cơ gia tăng Nhu cầu phòng chống rủi ro tỷ giá Sự phát triển của công nghệ thông tin ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 8 2.1 Là thị trường lớn nhất thế giới.  Ước lượng doanh thu hàng ngày của thị trường này là khoảng 2,500 tỷ USD.  Cá nhân kinh doanh từ 200 triệu USD đến 500 triệu USD không phải là hiếm.  Giá của các đồng tiền thay đổi bình quân là 20 lần/phút. Đặc biệt với những đồng tiền được mua bán nhiều, giá có thể thay đổi đến 18000 lần/ngày. 2. Đặc điểm của thị trường hối đoái ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn do sự chênh lệch múi giờ (trừ những ngày nghỉ cuối tuần) 2.2 Thị trường hoạt động liên tục 24/24 ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn • Các dealer của các trung tâm tài chính như New York, Chicago, London, Tokyo, Hong Kong, Singapore… kinh doanh với nhau và họ mua bán cùng một loại đồng tiền. • Thông tin trên thị trường được truyền đi đồng thời và gần như là tức khắc đến cho các dealers trên toàn cầu. Vì thế giá cả trên các thị trường kinh doanh sôi động gần như giống nhau và rất hiếm khi xảy ra sự chênh lệch lớn về giá cả, tạo cơ hội cho kinh doanh chênh lệch giá. 2.3 Thị trường mang tính quốc tế ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 9 2.5 Những đồng tiền mạnh như USD, EUR, JPY, CHF, GBP, AUD… giữ vị trí quan trọng của thị trường, đặc biệt là đồng Đôla Mỹ (USD). Theo nghiên cứu 2007, USD được ước tính chiếm 86.3% giao dịch của thị trường (chiếm khoảng 2,200 tỷ USD.) 2.6 Thị trường hối đoái phần lớn được mua bán qua thị trường OTC (Over The Counter), mua bán qua điện thoại, telex, mạng vi tính. 2.4 Tỷ giá thị trường được xác định trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Phân loại thị trường hối đoái TTHĐ TTHĐ giao ngay Thị trường tiền gửi TTHĐ SPOT OPTIONFORWARD FUTURE Theo tính chất hoạt động Theo nghiệp vụ kinh doanh Theo phạm vi hoạt động TT quốc tế TT khu vực ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 3. Đối tượng tham gia thị trường hối đoái a. Các Ngân hàng thương mại (Commercial Banks) Trong Dealing room thường bao gồm các nhóm sau: Bộ phận chuyên kinh doanh mua bán ngoại hối. Bộ phận gồm các nhà phân tích để dự đoán tỷ giá, tính toán tỷ giá. Bộ phận quản trị, kiểm soát. b. Các nhà môi giới (Broker, Courtier) c. Ngân hàng trung ương (Central Bank) d. Các công ty kinh doanh (Corporate customers) Căn cứ vào tổ chức tham gia ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Căn cứ vào mục tiêu kinh doanh – Các nhà kinh doanh (Dealers) – Các nhà môi giới (Brokers) – Các nhà đầu cơ (Speculators) – Các nhà kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrageurs) ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 10 4. Phương thức giao dịch (Methods of trading) Nhiều phương thức giao dịch được sử dụng như thực hiện các nghiệp vụ trên thị trường hối đoái: • Điện thoại (telephone) • Hệ thống xử lý điện tử (Electronic dealing systems) Reuters dealing 4000- 110 quốc gia, 4000 tổ chức tài chính, 18000 người có users. • Điện tín (telex) • SWIFT (Society for World-wide InterBank Financial Telecommunication) ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn CÁC NGHIỆP VỤ HỐI ĐOÁI 1. Nghiệp vụ Spot, nghiệp vụ giao ngay Nghiệp vụ Spot là hoạt động mua bán ngoại tệ mà theo đó việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay, theo tỷ giá đã được hai bên thỏa thuận. •Lưu ý: Chữ “ngay” không phải là ngay lập tức mà là ngay sau 02 ngày (t+2) Đây là 02 ngày làm việc để thực hiện các bút toán chuyển tiền liên NH quốc tế Canada: t+1 ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Arbitrage là một loại nghiệp vụ hối đoái nhằm sử dụng mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường hối đoái để thu lợi nhuận. Tức là mua ở nơi thấp nhất và bán ở nơi cao nhất. 2. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage Operation) ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Arbitrage trên 2 thị trường Ví dụ 1: Tại thời điểm T có thông tin New York EUR/USD 1.1020/26 London EUR/USD 1.1025/29 Singapore EUR/USD 1.1030/38 Tokyo EUR/USD 1.1035/40 Yêu cầu kinh doanh với 1 triệu EUR Bán 1 triệu EUR với giá mua cao nhất 1,000,000 x 1.1035 = 1,103,500 USD Mua EUR với giá bán thấp nhất 1,103,500 / 1.1026 = 1,000,816 EUR Chênh lệch + 816 EUR đem so với chi phí.ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 11 Arbitrage từ 3 thị trường trở lên Ví dụ 2: Tại thời điểm T ta có thông tin: • Zurich: CAD/CHF = 1.1340-1.1347 • Newyork: USD/CHF = 1.3055-1.3060 • Toronto: USD/CAD = 1.1582-1.1587 • Yêu cầu kinh doanh arbitrage với 100 triệu USD Hướng 1: USD  CHF (NY)  CAD (ZR)  USD (TRT) Hướng 2: USD  CAD (TRT)  CHF (ZR)  USD (NY) ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Ví dụ 3: Tại thời điểm T ta có thông tin • Newyork:USD/CHF= 1.2046- 1.2053 • Zurich: AUD/CHF = 0.9280-0.9286 • Sydney: AUD/USD = 0.7685-0.7690 Yêu cầu kinh doanh Arbitrage với 100 triệu USD, 100 triệu AUD, 100 triệu CHF ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Ví dụ 4: Tại thời điểm T ta có thông tin: • Toronto: USD/CAD= 1.1625-1.1629 • Zurich: CAD/CHF= 1.1120- 1.1125 • Newyork:USD/CHF= 1.2930-1.2936 • Yêu cầu kinh doanh Arbitrage với 100 triệu USD, 100 triệu CAD, 100 triệu CHF ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn • Một giao dịch ngoại tệ có kỳ hạn là một giao dịch mà trong đó mọi dữ kiện được định ra vào thời điểm hiện tại nhưng việc thực hiện sẽ diễn ra trong tương lai, theo tỷ giá thoả thuận trước có ghi trong hợp đồng. • Tỷ giá có kỳ hạn sẽ được xác định trên cơ sở tỷ giá giao ngay, thời hạn giao dịch và lãi suất của hai đồng tiền đó. 3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (Forward Operations) ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 12 1+KLB F = S x 1+KLA Trong ñoù: A laø ñoàng tieàn yeát giaù, B laø ñoàng tieàn ñònh giaù. F laø tyû giaù coù kyø haïn cuûa ñoàng tieàn A so vôùi ñoàng tieàn B. K laø thôøi haïn thoûa thuaän (ngaøy, thaùng, naêm). LA laø laõi suaát cuûa ñoàng tieàn A (ngaøy, thaùng, naêm). LB laø laõi suaát cuûa ñoàng tieàn B (ngaøy, thaùng, naêm). TS laø tyû giaù giao ngay (A/B= x). ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn FORWARD RATE = SPOT RATE + SWAP COST F = S + S x T x (LB - LA) Fm = Sm + Sm x T x (LtgB – LcvA) Fb = Sb + Sb x T x (LcvB – LtgA) • Khi LB > LA F > S, phần dôi ra được gọi là điểm gia tăng (Report, Premium). • Khi LB < LA F < S chênh lệch được gọi là điểm khấu trừ (Deport, Discount). • LB = LA F = S ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Lợi nhuận từ vị thế mua trong hợp đồng kỳ hạn Lợi nhuận Giá của sản phẩm tại thời điểm đáo hạn, STK ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Lợi nhuận từ vị thế bán hợp đồng kỳ hạn Lợi nhuận Giá của sản phẩm tại thời điểm đáo hạn, STK ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 13 Short- and Long dated contracts • Short-dated contracts Value same day: overnight (o/n) Value tomorrow: tom next (t/n) Spot Value day after: spot next (s/n) • Interest rate differentials • Long-dated contracts ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Broken-dated contracts • Calculations • Outright forwards • A conversation ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Non-deliverable Forwards • Fixing methodology • Risk management tool • Availability • Examples • Typical risks encountered • The currencies of emerging markets • Index-linked deposits ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn • Là nghiệp vụ hối đoái kép, gồm hai nghiệp vụ Spot và Forward. Hai nghiệp vụ này được tiến hành cùng một lúc, với cùng một lượng ngoại tệ nhưng theo hai hướng ngược nhau. • Khi hợp đồng ngoại thương phá sản? 4. Nghiệp vụ Swap (nghiệp vụ hoán đổi) ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 14 SWAP GIỮA DN VỚI NH Doanh nghiệp USD NHTM VND BÁN USD MUA VND Spot MUA USD  BÁN VND  FW ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn SWAP GIỮA DN VỚI NH Doanh nghiệp VND NHTM USD BAN VND MUA USD Spot MUA VND BAN USD FW ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn SWAP GIÖÕA NH VÔÙI NH Doanh nghieäp NHTM A USD NHTM B CHF VAY CHF 3M A BAN USD MUA CHF SPOT A BAN CHF MUA USD FW 3M ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn Currency Swaps • Technique involved • Interest payable • Benefits of currency swaps: flexibility ThS. Nguyễn Trung Thông  thongnt@ueh.edu.vn 15 NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN QUYỀN CHỌN MUA (CALL OPTIONS) QUYỀN CHỌN BÁN (PUT OPTIONS) NGƯỜI MUA QUYỀN (BUYER) MUA / KHÔNG MUA NGOẠI TỆ BÁN / KHÔNG BÁN NGOẠI TỆ NGƯỜI BÁN QUYỀN (SELLER) BẮT BUỘC BÁN NGOẠI TỆ BẮT BUỘC MUA NGOẠI TỆ 54 • a. Người mua quyền chọn mua (Buyer Call Option) – (Long Call) • Người mua call option có quyền mua, nhưng không bắt buộc phải mua một lượng ngoại tệ (hàng hoá, chứng khoán) nhất định, theo một tỷ giá đã định trước vào một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đó. • Người mua call option phải trả cho người bán call một khoản chi phí (premium). Quyền chọn mua (Call Option) 55 Lời Lỗ Người mua call option Người bán call option Tỷ giá (VND/USD) 16020 16000 GIÁ HÒA VỐN QC MUA = GIÁ THỰC HIỆN (GIÁ THỎA THUẬN) + PHÍ QUYỀN CHỌN 16020 = 16000 + 20 56 • b. Người bán quyền chọn mua (Seller Call option) – (Short call) • Người bán call option có trách nhiệm bán một số ngoại tệ nhất định (hàng hoá, chứng khoán), theo mức giá đã định trước tại một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đó khi người mua muốn thực hiện quyền. • American style- được thực hiện bất kỳ thời điểm nào trong khoảng thời gian của hợp đồng • European style- chỉ được thực hiện quyền chọn vào ngày đáo hạn của hợp đồng. 16 57 Nghiệp vụ quyền chọn bán (Put option) • a. Người mua quyền chọn bán (Buyer put option) – (Long put) • Người mua put option có được quyền bán, nhưng không bắt buộc phải bán một lượng ngoại tệ (hàng hoá, chứng khoán) nhất định, theo một tỷ giá đã định trước vào một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đó. • Người mua put option phải trả cho người bán put một khoản chi phí 58 • b. Người bán quyền chọn bán (Seller put option) – (Short put) • Người bán put option có trách nhiệm mua một số ngoại tệ (hàng hoá, chứng khoán) nhất định, theo một giá đã định trước tại một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đó khi người mua put option muốn thực hiện quyền. • Giá option (premium) phụ thuộc vào nhiều nhân tố: tỷ giá giao ngay (Spot rate), tỷ giá thỏa thuận trên hợp đồng (Strike), thời hạn thỏa thuận (maturity), lãi suất của các đồng tiền giao dịch, độ lệch chuẩn…. 59 Lời Lỗ Tyû giaù (VND/USD) Người mua Put Option Người bán Put Option 15950 15920 GIÁ HÒA VỐN = GIÁ THỰC HIỆN - PHÍ 15920 = 15950 - 30 60 GIAO SAU TIỀN TỆ • Thị trường giao sau tiền tệ là nơi giao dịch mua bán các hợp đồng giao sau về tiền tệ. • Hợp đồng giao sau (Futures contract) là một sự thỏa thuận bán hoặc mua một khoản tiền nhất định tại một thời điểm xác định trong tương lai và hợp đồng này được thực hiện tại sở giao dịch. • www.cme.com- Chicago mercantile exchange • www.liffe.com, The London international financial futures and options exchange. • www.nybot.com - New Y
Tài liệu liên quan