Kính hiển vi có hai bộ phận chính:
-Vật kính L1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất nhỏ.( cở milimet).
-Thị kính L2 là một kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính.
Hai bộ phận chính này đựơc gắn ở hai đầu một ống hình trụ sao cho trục chính của chúng trùng nhau và
khoảng cách giữa chúng là O1O2 = l khôngđổi.
Người ta gọi F1’F2 là độ dài quang học của kính.
Ngoài ra còn có một gương cầu lõm dùng làm bộ
phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát.
13 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3047 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kính hiển vi (Slide), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ
Giáo viên thực hiện : Trần Văn Toản
Ngày 15 tháng 11 năm 2007
Kiểm tra bài cũ:
• Câu 1: trình bày tác dụng và số bội giác của
các dụng cụ quang học?
• Câu 2: nêu công dụng và cấu tạo của kính
lúp?
Bài 33: KÍNH HIỂN VI
I. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA
KÍNH HIỂN VI:
II. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI
Em hãy nêu công dụng của kính hiển vi?• Kính hiển vi là ụng cụ quang học bổ trợ cho
mắt để quan sát những vật rất nhỏ, bằng cách
tạo ra ảnh có góc trong lớn.
- Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn rất nhiều
so với số bội giác của kính lúp.
I. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH
HIỂN VI
Số bội giác của kính hiển vi có giá trị như thế nào
so với kính lúp?
Kính
hiển
vi
Quan sát
hình bên
hãy nêu
cấu tạo
của kính
hiển vi?
+ Kính hiển vi có hai bộ phận chính:
- Vật kính L1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất
nhỏ.( cở milimet).
- Thị kính L2 là một kính lúp dùng để quan sát ảnh của
vật tạo bởi vật kính.
Hai bộ phận chính này đựơc gắn ở hai đầu một ống
hình trụ sao cho trục chính của chúng trùng nhau và
khoảng cách giữa chúng là O1O2 = l không đổi.
Người ta gọi F1’F2 là độ dài quang học của kính.
Ngoài ra còn có một gương cầu lõm dùng làm bộ
phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát.
II. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
F1’.
L1
L2
.
F1 F2
.
B
A
A’
B’
O2
O1
B’2
A’2
88
8
8
δ
α
Vật kính của kính hiển vi có tác dụng gì?
-Vật kính có tác dụng tạo ảnh thật A’1B’1 lớn hơn
vật AB và ở trong khoảng O2F2 từ quang tâm đến tiêu
diện vật của thị kính.
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh gì?
- Thị kính tạo ảnh ảo sau cùng A’2B’2 lớn hơn vật
nhiều lần và ngược chiều so với vật AB.
- Mắt đặt sau thị kính để quan sát sẽ nhìn thấy ảnh
A’2B’2 của vật AB tạo bởi kính hiển vi.
Ảnh sau cùng A’2B’2 phải được tạo ra trong khoảng
nhìn rõ của mắt. Do đó phải điều chỉnh kính để thay
đổi khoảng cách d1 từ vật AB đến vật kính O1.
Trong thực tế khi quan sát vật bằng kính hiển vi ta phải
đặt vật như thế nào?
- Vật phải là vật phẳng kép giữa hai tấm thuỷ
tinh mỏng trong suốt.
C1: Tại sao phải kẹp vật giữa hai bản thuỷ tinh
mỏng khi quan sát vật bằng kính hiển vi?
+ Để toàn thể vật nằm trong một mặt phẳng .
Mỗi chi tiết của vật đều lọt vào khoảng Δd1, do
đó có ảnh thấy được bởi mắt.
Vật phải đặt cố định trên giá. Ta dời toàn
bộ ống kính từ vị trí sát vật ra xa dần bằng
ốc vi cấp.
III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI:
- Xét trường hợp ngằm
chừng ở vô cực .
Đặt: là số phóng đại
ảnh bởi vật kính; G2 là
số bội giác của thị kính
khi ngắm chừng ở vô
cực .
Ta có :
21 GKG =∞
1kDựa vào hình bên hãy lập
công thức tính độ bội giác
của kính hiển vi khi ngắm
chừng ở vô cực?
O1
O2. . .F2 A’
B’
B
A F1 α
Câu 1: nhận xét nào sau đây không đúng
về kính hiển vi?
A.vật kính là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có
tiêu cự rất ngắn
B.thị kính là một kính lúp.
C.Vật kính và thị kính được lắp đồng trục trên một
ống
D.Khoảng cách giữa hai kính có thể thay đổi được.
Câu 2:độ dài quang học của kính hiển vi là
A. khoảng cách giữa vật kính và thị kính.
B. Khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính
đến tiêu điểm vật của thị kính.
C. Khoảng cách từ tiêu điểm vật của vật kính đến
tiêu điểm ảnh của thị kính.
D. Khoảng cách từ tiêu điểm vật của vật kính đến
tiêu điểm vật của thị kính.
Câu 3: để quan sát ảnh của vật rất nhỏ qua
kính hiển vi, người ta phải đặt vật
A. Ngoài và rất gần tiêu điểm vật của vật kính.
B. Trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm
của vật kính.
C. Tại tiêu điểm vật của vật kính.
D. Cách vật kính lớn hơn 2 lần của tiêu cự.
Bài tập về nhà
• Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập sách giáo khoa
trang 212.