Kinh nghiệm của viện năng lượng trong việc lập tổng sơ đồ năng lượng tái tạo

Năng lượng mặttrời -Trên 100trạm đo bức xạmặt trời trên cảnước -Bức xạmặt trời trung bình: 5 kWh/m2/ngày. - Sốgiờnắng trung bình: 2000-:-2500 giờ/năm. Năng lượng gió - Mật độnăng lượng gió:800 –1400 kWh/m2.năm trên các đảo - 500 -1000 kWh/m2.năm trên đất liền vàcao nguyên - Các vùngkhác:nhỏhơn500 kWh/m2.năm. Năng lượngsinh khối - Phụphẩm nông nghiệp hơn 60triệu tấn(tương đương hơn 10 triệu tấn dầu). - Các loạisinh khối có thểkhai thác ởquy mô công nghiệp: trấu; lá, ngọn vàbã mía; vỏcàphê vàphếthải gỗcủi.

pdf12 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2245 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh nghiệm của viện năng lượng trong việc lập tổng sơ đồ năng lượng tái tạo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Institute of Energy TUẦN LỄ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO NÔNG THÔN TẠI HÀ NỘI KINH NGHIỆM CỦA VIỆN NĂNG LƯỢNG TRONG VIỆC LẬP TỔNG SƠ ĐỒ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Người trình bày: Nguyễn Đức Cường Viện Năng lượng Hà Nội, tháng 3/2008 Institute of Energy Nội dung bài trình bày 1. Giới thiệu 2. Những nội dung chính của Tổng Sơ đồ NLTT và một số kết quả sơ bộ 3. Kinh nghiệm Institute of Energy 1. Giới thiệu 9 Việt Nam là nước có nguồn năng lượng tái tạo (NLTT) dồi dào và đa dạng, phân bố trên khắp cả nước. Những nguồn này được khai thác cho sản xuất năng lượng đáp ứng nhu cầu năng lượng ngày càng tăng nhanh và bảo vệ môi trường. 9 Các nguồn NLTT chính của Việt Nam là thuỷ điện nhỏ, năng lượng sinh khối, năng lượng gió, năng lượng mặt trời và năng lượng địa nhiệt. 9 Cho đến nay, mặc dù có tiềm năng cao các nguồn NLTT nhưng sự đóng góp của chúng vào sản xuất điện ở Việt Nam còn rất nhỏ. 9 Chính phủ Việt Nam đã nhận thấy tầm quan trọng của NLTT trong cung cấp năng lượng bền vững nói chung và cung cấp điện nói riêng cho các khu vực nông thôn nằm ngoài lưới điện. ¾ Luật Điện yêu cầu hỗ trợ cho phát điện từ NLTT. ¾ Quyết định số 110/2007/QD-TTg, về kế hoạch lắp đặt 4051 MW điện NLTT nối lưới ¾ Quyết định số 1855/QD-TTg, đề ra mục tiêu về tỷ lệ NLTT (3%-2010; 5%-2020) 9 Bộ Công Thương đã nghiệm thu Chiến lược, Tổng Sơ đồ Phát triển NLTT cho giai đoạn đến 2015 và triển vọng đến 2025, và Viện Năng lượng đã hoàn thành dự thảo báo cáo đầu tiên. Institute of Energy 2. Những nội dung chính của TSĐNLTT và một số kết quả sơ bộ 1. Hiện trạng phát triển NLTT 1.1. Hiện trạng phát triển NLTT ở Việt Nam 1.2. Kinh nghiệm Quốc tế 2. Đánh giá các nguồn NLTT của Việt Nam (thuỷ điện nhỏ, năng lượng sinh khối/khí sinh học, nhiên liệu sinh học, năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, và thuỷ triều) 3. Vai trò tiềm năng của NLTT trong cân bằng cung-cầu năng lượng quốc gia 4. Xây dựng chiến lược phát triển NLTT 5. Các kịch bản phát triển NLTT 6. Đánh giá môi trường chiến lược 7. Chương trình đầu tư và Phân tích kinh tế 8. Xây dựng các chính sách về NLTT và các biện pháp thực hiện 9. Kết luận và kiến nghị 2.1. Biên chế của TSĐNLTT Institute of Energy Điểm qua hiện trạng Tỷ lệ điện từ NLTT trong tổng phát điện ở Việt Nam Nguồn điện Công suất (MW) Tỷ lệ (%) Truyền thống 11.360 97,65 Nhiệt điện than 1.427 12,28 Nhiệt điện dầu 573 4,93 Tua bin khí 4.450 38,25 Diesel 615 5,29 Thuỷ điện lớn 4.227 36,34 NLTT 273,2 2,35 Điện gió 1,2 0,01 Thuỷ điện nhỏ 121,0 1,04 Điện mặt trời 1,0 0,009 Điện sinh khối 150 1,29 Tổng 11.633,2 100,000 Institute of Energy Năng lượng mặt trời ¾ Trên 100 trạm đo bức xạ mặt trời trên cả nước ¾ Bức xạ mặt trời trung bình: 5 kWh/m2 /ngày. ¾ Số giờ nắng trung bình: 2000-:-2500 giờ/năm. Năng lượng gió ¾ Mật độ năng lượng gió: 800 – 1400 kWh/m2.năm trên các đảo ¾ 500 -1000 kWh/m2.năm trên đất liền và cao nguyên ¾ Các vùng khác: nhỏ hơn 500 kWh/m2.năm. Năng lượng sinh khối ¾ Phụ phẩm nông nghiệp hơn 60 triệu tấn (tương đương hơn 10 triệu tấn dầu). ¾ Các loại sinh khối có thể khai thác ở quy mô công nghiệp: trấu; lá, ngọn và bã mía; vỏ cà phê và phế thải gỗ củi. Đánh giá tiềm năng NLTT Institute of Energy Năng lượng khí sinh học ¾ Các nguồn khí sinh học: bãi rác, phân động vật, phụ phẩm nông nghiệp ¾ 80,000 hầm khí sinh học đã được xây dựng ¾ Tièm năng khí sinh học khoảng 10 tỷ m3/năm. Năng lượng thuỷ điện nhỏ ¾ Tiềm năng kỹ thuật > 4000 MW Năng lượng địa nhiệt và các loại khác (thuỷ triều, sóng biển …) ¾ Tiềm năng các nguồn năng lượng địa nhiệt: 200- 340 MW. ¾ Tiềm năng các loại NLTT khác như thuỷ triều và sóng biển đang được đánh giá. Institute of Energy Các kịch bản phát triển Đã xây dựng 3 kịch bản cho phát triển điện NLTT (kịch bản thấp, cơ sở và cao) Ba kịch bản này cho nhiệt NLTT (ứng dụng sinh khối, thiết bị khí sinh học và hệ thống đun nước nóng mặt trời hiện đại) đã được xây dựng. NLTT giai đoạn 2006-2025 Kịch bản Cao 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 2 0 0 6 2 0 0 7 2 0 0 8 2 0 0 9 2 0 1 0 2 0 1 1 2 0 1 2 2 0 1 3 2 0 1 4 2 0 1 5 2 0 1 6 2 0 1 7 2 0 1 8 2 0 1 9 2 0 2 0 2 0 2 1 2 0 2 2 2 0 2 3 2 0 2 4 2 0 2 5 Năm C ô n g s u ấ t ( M W ) Thuỷ điện nhỏ Năng lượng sinh khối Khí sinh học Năng lượng mặt trời Điện gió Địa nhiệt Nhiên liệu sinh học Thuỷ triều Rác thải sinh hoạt 3 kịch bản đề xuất cho sản xuất điện từ NLTT: 1. Kịch bản cơ sở: 4051 MW 2. Kịch bản cao: 4790 MW 3. Kịch bản thấp: 2267 MW Institute of Energy Thay thế năng lượng truyền thống bằng NLTT (Kịch bản cao) No. Loại NLTT 2010 2015 2020 2025 1 B đun sinh khối hiện đại 273 750 574 000 821 250 1 642 500 2 Công nghệ biogas 255 500 511 000 876 000 1 095 000 3 Bình đun nước nóng mặt trời 8 600 21 500 43 000 107 500 4 Nhiên liệu sinh học 100 000 250 000 1 000 000 1 800 000 Tổng 637 850 1 356 500 2 740 250 4 645 000 Unit: TOE Nhận dạng các rào cản và các vấn đề đối với phát triển NLTT + Các chính sách/quy định và các biện pháp thực hiện + Khung thể chế + Chi phí cao (đầu tư và sản phẩm) + CDM Institute of Energy 3. Experience Thuận lợi: 1. Việt Nam có tiềm năng lớn và đa dạng về các nguồn NLTT 2. Chính phủ đã đề ra kế hoạch phát triển NLTT 2.1. Phát triển điện NLTT Quyết định số 110/2007/QD-TTg, về NLTT: ™ Trong giai đoạn 2006-2015: lắp đặt mới 2451 MW, trung bình: 241 MW/năm ™ Trong giai đoạn 2016-2025: lắp đặt mới 1600 MW, trung bình: 160 MW/năm 2.2. Phát triển nhiên liệu sinh học ™ Trong giai đoạn 2007-2010: Gasohol E5: 100000t/năm, Bio-diezel B5: 50000/năm với 8% nhu cầu gasohol được thay thế bằng E5 ™ Trong giai đoạn 2010-2015: 20% nhu cầu xăng và dầu diesel sẽ thay thế bằng E5 & B5 3. Hố trợ mạnh mẽ từ BCT (Lập Tổng sơ đồ NLTT) Kinh nghiệm Institute of Energy Khó khăn và hạn chế: 1. Đây là Tổng sơ đồ NLTT đầu tiên ở Việt Nam 2. Việc cấp kinh phí bị hạn chế do quy định 3. Thời gian hạn chế 4. Không đủ cơ sở dữ liệu 5. Thiếu thông tin, phân tích và đánh giá về tiềm năng các nguồn NLTT, chi phí và lợi ích môi trường 6. Thiếu nhân lực Institute of Energy XIN CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA QÚY VỊ!
Tài liệu liên quan