Mối quan hệ giữa kinh tế và
môi trường
1. Môi trường
Khái niệm
UNESCO: “Môi trường là toàn bộ
các hệ thống tự nhiên và hệ thống
do con người tạo ra,trong đócon
người, bằng các kinh nghiệm và kỹ
năng của mình,đã khai thác tài
nguyên tự nhiên hoặc nhân tạo để
phục vụđời sống con người”
253 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1502 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
MỐI QUAN HỆ GIỮA KINH TẾ
VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Mối quan hệ giữa kinh tế và
môi trường
1. Môi trường
Khái niệm
UNESCO: “Môi trường là toàn bộ
các hệ thống tự nhiên và hệ thống
do con người tạo ra, trong đó con
người, bằng các kinh nghiệm và kỹ
năng của mình, đã khai thác tài
nguyên tự nhiên hoặc nhân tạo để
phục vụ đời sống con người”
1. Môi trường
Khái niệm
UNEP: “Môi trường là một tập
hợp các yếu tố vật lý, hóa học,
sinh học, kinh tế - xã hội bao
quanh và tác động tới đời sống
và sự phát triển của một cá thể
hoặc một cộng đồng người”
1. Môi trường
Khái niệm
Điều 3, Luật BVMT ngày
29/11/2005: “Môi trường bao
gồm các yếu tố tự nhiên và vật
chất nhân tạo bao quanh con
người, có ảnh hưởng đến đời
sống, sản xuất, sự tồn tại, phát
triển của con người và sinh vật”
2. Phân loại môi trường
Theo mối quan hệ với con người
Môi trường tự nhiên: gồm các yếu tố
tự nhiên, tồn tại khách quan, không
phụ thuộc con người
Môi trường xã hội: bao gồm các
thiết chế, luật pháp, các mối quan
hệ giữa con người với con người
Môi trường nhân tạo: bao gồm các
sản phẩm hữu hình do con người tạo
ra trong cuộc sống của mình
2. Phân loại môi trường
Theo thành phần môi trường:
Môi trường đất
Môi trường nước
Môi trường không khí
Môi trường biển
2. Phân loại môi trường
Dựa trên quy mô môi trường
Môi trường miền núi
Môi trường vùng ven biển
Môi trường nông thôn
Môi trường đồng bằng
Môi trường đô thị
3. Các đặc trưng của hệ thống
môi trường
Tính cơ cấu phức tạp
Tính mở
Tính động
Khả năng tự tổ chức và phục
hồi
3.1. Tính cơ cấu phức tạp
Hệ môi trường bao gồm vô số các
phân tử khác nhau cùng với vô vàn
những mối quan hệ đan xen hợp
thành.
Các phân tử cấu thành có bản chất
khác nhau và bị chi phối bởi những
quy luật khác nhau
dẫn đến mối quan hệ giữa các
phần tử cấu thành hết sức da dạng
Cơ cấu của hệ môi trường có tính
phức tạp
3.1. Tính cơ cấu phức tạp
Thể hiện
◦ Cơ cấu chức năng: Theo chức năng,
người ta có thể phân chia hệ môi
trường thành vô số các phân hệ
◦ Cơ cấu thang cấp: Theo thang cấp
về quy mô, phạm vi lãnh thổ, hệ
môi trường cũng có thể được phân
thành vô số các phân hệ từ lớn đến
nhỏ.
3.1. Tính cơ cấu phức tạp
Ý nghĩa: đòi hỏi cách tiếp cận hệ
thống, sự hợp tác liên ngành khi
tiến hành giải quyết các vấn đề
môi trường. Các giải pháp môi
trường phải gắn kết với các giải
pháp kinh tế-xã hội để có thể
giải quyết triệt để các vấn đề môi
trường.
3.2. Tính mở
Hệ thống mở là một hệ thống không
chỉ có những ràng buộc bên trong
giữa các phần tử cấu thành, mà còn
có những mối liên hệ với bên ngoài
Môi trường dù với quy mô lớn hay nhỏ
cũng đều là một hệ thống mở. Các
dòng vật chất, năng lượng và thông
tin liên tục “chảy” trong không gian
và theo thời gian từ hệ lớn đến hệ nhỏ
và ngược lại, từ trạng thái này sang
trạng thái khác, từ thế hệ hiện tại
sang thế hệ tương lai.
3.2. Tính mở
• Ý nghĩa: Với tính mở, các vấn đề môi
trường mang tính vùng, tính toàn cầu,
tính lâu dài, vì thế cần được giải
quyết bằng sự nỗ lực của toàn thể
cộng đồng, bằng sự hợp tác giữa các
quốc gia, giữa các khu vực trên toàn
thế giới trên cơ sở quan điểm thống
nhất là không ngừng nâng cao chất
lượng cuộc sống của con người
3.3. Tính động
Hệ môi trường luôn thay đổi
trong cấu trúc của nó tức là
trong từng phần tử cơ cấu và
trong quan hệ tương tác giữa các
phần tử cơ cấu.
Cân bằng động là bản chất của
quá trình vận động và phát triển
của hệ môi trường
3.3. Tính động
• Ý nghĩa: Tính động của hệ môi trường
đòi hỏi con người phải ứng phó, giải
quyết các vấn đề môi trường một
cách nhanh chóng, kịp thời trước khi
vấn đề đó biến đổi sang trạng thái
khác; đồng thời phải nghiên cứu dự
báo xu hướng vận động của vấn đề
môi trường để có các giải pháp mang
tính phòng ngừa
3.4. Khả năng tự tổ chức, phục
hồi
Trong hệ môi trường, nhiều phần tử
môi trường (như các cơ thể sống) có
khả năng tự tổ chức lại hoạt động của
mình, tự điều chỉnh để thích nghi với
những thay đổi bên ngoài theo các
quy luật và chu trình tự nhiên
Ý nghĩa: Đặc tính này mở ra cơ hội
can thiệp, khai thác của con người đối
với môi trường với mức độ và phạm vi
thích hợp; mở ra khả năng tận dụng
thiên nhiên trong việc giải quyết các
vấn đề môi trường
4. Biến đổi môi trường
Ô nhiễm môi trường
Suy thoái môi trường
Sự cố môi trường
a) Ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các
thành phần môi trường không phù hợp với
tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu
đến con người, sinh vật
Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép
của các thông số về chất lượng môi trường
xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô
nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để
quản lý và bảo vệ môi trường
a) Ô nhiễm môi trường
Nguyên nhân:
Sự xuất hiện của các chất thải,
chất gây ô nhiễm, gọi là tác nhân
gây ô nhiễm
Có thể có nhiều dạng: rắn, lỏng,
khí, phóng xạ, từ trường
Nguồn tạo chất thải: sinh hoạt,
sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông
a) Ô nhiễm môi trường
Hậu quả: Ảnh hưởng xấu đến con
người và các thành phần khác
trong môi trường
xã hội phải mất chi phí để cải
tạo môi trường cho con người và
cho nền kinh tế
TCVN 5942:1995
Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt
Cột A áp dụng đối với nước mặt có thể dùng làm nguồn
cấp nước sinh hoạt ( nhưng phải qua quá trình xử lý
theo quy định).
Cột B áp dụng đối với nước mặt dùng cho các mục đích
khác. Nước dùng cho nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ
sản có quy định riêng.
TT Thông số Đơn vị
Giá trị giới hạn
A B
1 BOD mg/l 4 25
2 COD mg/l 10 35
3 Asen mg/l 0,05 0,1
4 Chất rắn lơ lửng mg/l 20 80
TCVN 5937:2005 - Tiêu chuẩn chất
lượng không khí xung quanh
Nguồn:Báo cáo Môi trường quốc gia 2007
*Ngã tư Kim Liên – Giải Phóng
TT Thông số Đơn vị Tiêu chuẩn Hà Nội*
1 SO2 mg/m3 0,35 0,064
2 CO mg/m3 30
3 NO2 mg/m3 0,2 0,048
4 O3 mg/m3 0,12
5 Bụi lơ lửng mg/m3 0,3 0,62
b) Suy thoái môi trường
Định nghĩa: là sự suy giảm về
chất lượng và số lượng của thành
phần môi trường, gây ảnh hưởng
xấu đối với con người và sinh
vật..
b) Suy thoái môi trường
Nguyên nhân
◦ Ô nhiễm trong thời gian dài
◦ Con người sử dụng hoá chất trong
sản xuất nông nghiệp hoặc trong
chiến tranh
◦ Sự khai thác và đánh bắt bừa bãi
các loài động thực vật.
Hậu quả: gây ra những chi phí
lớn đối với nền kinh tế
c) Sự cố môi trường
Định nghĩa: Sự cố môi trường là
tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong
quá trình hoạt động của con
người hoặc biến đổi thất thường
của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy
thoái hoặc biến đổi môi trường
nghiêm trọng
c) Sự cố môi trường
Nguyên nhân
◦ Tai biến, rủi ro và hoạt động của
con người: sự cố trong lò phản ứng
hạt nhân, vỡ đường ống dẫn dầu,
đắm, vỡ tàu chở dầu làm tràn dầu
◦ Từ thiên nhiên: bão, lũ lụt, hạn hán,
động đất, núi lửa, cháy rừng
Hậu quả: làm suy thoái môi
trường nghiêm trọng khó khắc
phục
Exxon Valdez (1989)
Asian Tsunami (2004)
Asian Tsunami (2004)
II. Mối quan hệ giữa kinh tế và
môi trường
Thiên nhiên
Kinh tế(a) (b)
1. Vai trò của hệ thống môi
trường
Môi trường cung cấp không gian sống và các
giá trị cảnh quan, giá trị sinh thái
1. Vai trò của hệ thống môi
trường
1. Vai trò của hệ thống môi
trường
Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên
cần thiết cho cuộc sống và hoạt động
sản xuất của con người
1. Vai trò của hệ thống môi
trường
Môi trường là nơi chứa đựng và hấp thụ
một phần các loại chất thải từ hoạt động
sản xuất cũng như tiêu dùng của con
người
2. Mô hình cân bằng vật chất
Người sản xuất
Người tiêu dùng
Rpr
Rpd
Rcd
Rp
Rc
Rcr
M
G
2. Mô hình cân bằng vật chất
M: nguyên vật liệu thô
G: sản phẩm hàng hóa
Rp: chất thải tạo ra từ sản xuất
Rc: chất thải tạo ra từ tiêu dùng
Rpr , Rcr : : chất thải tạo ra từ sản xuất
và tiêu dùng có thể tái chế, tái sử
dụng
Rpd , Rcd : : chất thải tạo ra từ sản xuất
và tiêu dùng thải bỏ vào hệ thống môi
trường
2. Mô hình cân bằng vật chất
Quy luật nhiệt động học thứ
nhất: bảo toàn vật chất
M = Rpd + Rcd
Quy luật nhiệt động học thứ hai:
Khi sử dụng, vật chất sẽ giảm
dần theo thời gian để giảm
lượng chất thải cần giảm bớt
nguyên vật liệu thô.
2. Mô hình cân bằng vật chất
Từ M = Rpd + Rcd
mà Rpd = Rp – Rpr
Rcd = G – Rcr
Phương trình cân bằng vật
chất: M = G + Rp - Rpr - Rcr
2. Mô hình cân bằng vật chất
Có 3 cách để giảm M qua đó
giảm chất thải
• Giảm G
• Giảm Rp
• Tăng Rpr + Rcr
2. Mô hình cân bằng vật chất
• Giảm G:
Tuy nhiên, giảm tăng trưởng
hoặc giữ nguyên dân số vẫn
không đảm bảo giảm tác
động tiêu cực lên môi trường
2. Mô hình cân bằng vật chất
• Giảm Rp
Giảm cường độ chất thải
trong sản xuất
Thay đổi kết cấu sản phẩm
• Tăng Rpr + Rcr
Thay thế một phần M
2. Mô hình cân bằng vật chất
3. Mối quan hệ giữa môi
trường và phát triển
• Phát triển là quá trình sử dụng và
tạo ra những tác động tiêu cực
hoặc tích cực đối với môi trường
• Môi trường là địa bàn, là điều
kiện và là đối tượng của sự phát
triển
Mối quan hệ hai chiều, quy
định, phụ thuộc lẫn nhau
3. Mối quan hệ giữa môi
trường và phát triển
• Đường cong Kuznets phản ánh về mối
tương quan giữa thu nhập đầu người
với mức độ hủy hoại môi trường
3. Mối quan hệ giữa môi
trường và phát triển
• Đường PPF minh họa sự đánh đổi
giữa hàng hóa và chất lượng môi
trường
3. Mối quan hệ giữa môi
trường và phát triển
Các quan điểm nhận thức về
mối quan hệ giữa môi trường và
phát triển
◦ Môi trường hay phát triển
Ưu tiên phát triển
Ưu tiên môi trường
◦ Môi trường và phát triển Phát
triển bền vững
III. Phát triển bền vững
Lịch sử hình thành
Stockholm 1972: nhận thức “Bảo
vệ và cải thiện môi trường là khát
khao khẩn cấp của các dân tộc trên
Thế giới và là nhiệm vụ của mọi
chính phủ” ngày môi trường thế
giới 5/6
1987: hình thành khái niệm trong
báo cáo “Tương lai chung của
chúng ta” (Báo cáo Brundtland)
III. Phát triển bền vững
Hội nghị Thượng đỉnh về “Môi trường
và Phát triển” Rio de Janero 1992:
cùng cam kết đưa các vấn đề môi
trường vào các chính sách, các hoạt
động phát triển của các quốc gia
Agenda 21
Hội nghị thượng đỉnh toàn cầu về Phát
triển bền vững Johannesburg 2002:
thống nhất hành động thông qua 2
văn kiện cơ bản là Tuyên bố chính trị
và Kế hoạch thực hiện
Khái niệm
Phát triển bền vững là sự phát
triển đáp ứng được các nhu cầu
của thế hệ hiện tại nhưng không
làm tổn hại đến khả năng đáp
ứng nhu cầu của các thế hệ
tương lai
(Ủy ban Thế giới về Môi trường và
Phát triển, 1987)
Mục tiêu chính
Mục tiêu kinh tế: tăng trưởng, hiệu
quả, ổn định
Mục tiêu xã hội: việc làm đầy đủ,
công bằng, an ninh, giáo dục, y tế,
khả năng tham gia, bản sắc văn hóa
Mục tiêu môi trường: môi trường
trong sạch, sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên có thể tái tạo, bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên không thể tái tạo
Nội dung
Bền vững về kinh tế
Bền vững về xã hội
Bền vững về môi trường
Ba khía cạnh phải được tổng hòa,
kết hợp, lồng ghép khi có thể và được
cân đối một cách có hiệu quả qua các
chính sách, cơ chế, công cụ, quá trình
thực hiện chính sách
Minh họa
Nguồn:
Minh họa
Nguồn:
Chỉ số phát triển bền vững
Lĩnh vực kinh tế
GDP/đầu người
Tăng trưởng GDP
Cơ cấu ngành
Tỷ lệ lao động nông nghiệp
Tỷ lệ đầu tư
Cán cân thương mại
Cán cân thanh toán
Chỉ số phát triển bền vững
Lĩnh vực xã hội
Tổng dân số
Tỷ lệ tăng dân số
Tỷ lệ dân số dưới ngưỡng nghèo
Hệ số GINI
Tuổi thọ
Tỷ lệ biết chữ
Chỉ số phát triển bền vững
Lĩnh vực môi trường
Tỷ lệ che phủ rừng
Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn
Tỷ lệ khu công nghiệp có hệ
thống xử lý nước thải
Phát thải khí nhà kính
Hệ sinh thái bị đe dọa và các loài
có nguy cơ tuyệt chủng
Chỉ số phát triển con người
Chỉ số phát triển con người (HDI)
là thước đo tổng hợp về sự phát
triển của con người trên các
phương diện sức khỏe, tri thức và
thu nhập
Chỉ số phát triển con người
Sức khỏe: Một cuộc sống dài
lâu và khỏe mạnh, đo bằng tuổi
thọ trung bình.
Tri thức: Được đo bằng tỉ lệ số
người lớn biết chữ và tỉ lệ nhập
học các cấp giáo dục (tiểu học,
THCS, THPT).
Thu nhập: Mức sống đo bằng
GDP bình quân đầu người (PPP
USD)
Chỉ số phát triển con người
Chỉ tiêu sức khỏe
Ei: tuổi thọ nước i
Emin: tuổi thọ trung bình của nước có
tuổi thọ thấp nhất: 25
Emax: tuổi thọ trung bình của nước
có tuổi thọ cao nhất: 85
Chỉ số phát triển con người
Chỉ tiêu giáo dục
a: tỷ lệ người lớn biết chữ
b: tỷ lệ trẻ em nhập học
Chỉ số phát triển con người
Chỉ tiêu thu nhập
Ii: GDP/đầu người nước i
Imin: GDP/đầu người của nước có
GDP/đầu người thấp nhất: 100 USD
Imax: GDP/đầu người của nước có
GDP/đầu người cao nhất: 40.000 USD
Chỉ số phát triển con người
Chỉ số phát triển con người
Nguyên tắc xã hội bền vững
Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống
của cộng đồng
Nâng cao chất lượng cuộc sống con
người
Bảo vệ sự sống và tính đa dạng sinh
học của trái đất
Hạn chế thấp nhất sự suy giảm tài
nguyên không tái tạo
Nguyên tắc xã hội bền vững
Giữ vững trong khả năng chịu đựng
của trái đất
Thay đổi hành vi mọi người
Để các cộng đồng tự quản lý môi
trường của mình
Tạo ra một khuôn mẫu quốc gia thống
nhất cho phát triển và bảo vệ
Kiến tạo một cơ cấu liên minh toàn
cầu
Agenda 21 của Việt Nam (2004)
Những lĩnh vực kinh tế cần ưu tiên
◦ Duy trì tăng trưởng kinh tế nhanh, bền
vững
◦ Thay đổi mô hình sản xuất, tiêu dùng theo
hướng thân thiện môi trường
◦ Thực hiện “công nghiệp hóa sạch”
◦ Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền
vững
◦ Phát triển bền vững vùng và địa phương
Agenda 21 của Việt Nam (2004)
Những lĩnh vực xã hội cần ưu tiên
◦ Xóa đói giảm nghèo, thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội
◦ Tiếp tục giảm mức tăng dân số, tạo thêm
việc làm
◦ Định hướng quá trình đô thị hóa và di dân
◦ Nâng cao chất lượng giáo dục
◦ Phát triển, nâng cao dịch vụ y tế, điều kiện
lao động và môi trường sống
Agenda 21 của Việt Nam (2004)
Những lĩnh vực môi trường cần ưu tiên
◦ Chống thoái hóa đất, sử dụng hiệu quả và
bền vững tài nguyên đất
◦ Bảo vệ và sử dụng hiệu quả tài nguyên
nước
◦ Khai thác hợp lý, sử dụng bền vững tài
nguyên khoáng sản
◦ Bảo vệ và phát triển tài nguyên biển
Agenda 21 của Việt Nam (2004)
Những lĩnh vực môi trường cần ưu tiên
◦ Bảo vệ và phát triển rừng
◦ Giảm ô nhiễm không khí
◦ Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại
◦ Bảo tồn đa dạng sinh học
◦ Giảm nhẹ biến đổi khí hậu, phòng chống
thiên tai
Chương 2
KINH TẾ HỌC
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
I. Thị trường và hiệu quả thị trường
Thị trường: nơi người mua và người
bán gặp nhau, thỏa thuận mua bán,
trao đổi hàng hóa
Cầu: Lượng hàng hóa và dịch vụ mà
người mua có khả năng và sẵn lòng
chi trả ở các mức giá khác nhau
Cung: Lượng hàng hóa và dịch vụ mà
người bán có khả năng và sẵn lòng
bán ở các mức giá khác nhau
I. Thị trường và hiệu quả thị trường
Cân bằng thị trường: E(P*,Q*)
S
(MC)
P
Q
D
(MB)
P*
Q*
E
0
I. Thị trường và hiệu quả thị trường
Tổng lợi ích của người tiêu dùng tại E
Tổng chi phí của nhà sản xuất tại E
Phúc lợi xã hội ròng tại E là lớn nhất
I. Thị trường và hiệu quả thị trường
Thặng dư nhà sản xuất tại E
Thặng dư người tiêu dùng tại E
II. Hàng hóa chất lượng môi trường
1. Chất lượng môi trường là hàng
hóa
Hàng hóa: Sản phẩm, dịch vụ được
sản xuất ra nhằm mục đích trao đổi,
mua bán
2 thuộc tính của hàng hóa:
- Thuộc tính giá trị sử dụng: thể hiện
khi con người tiêu dùng hàng hóa
- Thuộc tính giá trị: lao động xã hội
kết tinh trong hàng hóa
II. Hàng hóa chất lượng môi trường
1. Chất lượng môi trường là hàng
hóa
Chất lượng môi trường:
- Có thuộc tính giá trị sử dụng: thể
hiện qua 3 chức năng của hệ thống
môi trường
- Có thuộc tính giá trị: thể hiện khi
con người phải tốn chi phí để có chất
lượng môi trường như mong muốn
- chất lượng môi trường là hàng hóa
II. Hàng hóa chất lượng môi trường
2. Chất lượng môi trường là hàng
hóa công cộng
2 thuộc tính của hàng hóa công cộng:
- Tính không cạnh tranh trong sử
dụng: việc sử dụng hàng hóa của
người này không làm mất đi tính sẵn
có của hàng hóa đó với người khác
- Tính không loại trừ trong sử dụng:
Không thể loại trừ những người
không trả tiền ra khỏi việc sử dụng
hàng hóa
II. Hàng hóa chất lượng môi trường
2. Chất lượng môi trường là hàng hóa
công cộng
Phân loại:
HHCC không thuần túy
- Có cạnh tranh, không loại trừ
VD hàng hóa chất lượng môi trường: tài
nguyên thiên nhiên
- Có loại trừ, không cạnh tranh
VD hàng hóa chất lượng môi trường: cảnh
quan sinh thái
HHCC thuần túy: VD hàng hóa chất
lượng môi trường: không khí
II. Hàng hóa chất lượng môi trường
2. Chất lượng môi trường là hàng hóa
công cộng
Thất bại thị trường do hàng hóa công cộng: thiếu
vắng cung trên thị trường
Cần sự can thiệp của nhà nước
- Trực tiếp cung cấp hàng hóa công cộng
- Gián tiếp cung cấp hàng hóa công cộng thông
qua thuê tư nhân cung cấp
VD: các công ty môi trường tư nhân
III. Ngoại ứng
Khái niệm
Khi một hành vi sản xuất hoặc tiêu
dùng gây ra tác động lên người thứ ba
nằm ngoài thị trường thông qua tạo ra
thiệt hại hoặc lợi ích cho người đó,
đồng thời người phải chịu thiệt hại
không được đền bù, còn người được
hưởng lợi ích không phải trả tiền
Hiện tượng đó gọi là ngoại ứng
III. Ngoại ứng
Phân loại
Ngoại ứng tiêu cực: Khi một hành vi sản xuất
hoặc tiêu dùng gây ra tác động lên người thứ
ba nằm ngoài thị trường thông qua tạo ra
thiệt hại cho người đó, đồng thời người
phải chịu thiệt hại không được đền bù
VD: hút thuốc lá, đi xe máy, đi ô tô, sản xuất
xả nước thải, khí thải ra môi trường
III. Ngoại ứng
Phân loại
Ngoại ứng tích cực: Khi một hành vi sản xuất
hoặc tiêu dùng gây ra tác động lên người thứ
ba nằm ngoài thị trường thông qua tạo ra lợi
ích cho người đó, đồng thời người được
hưởng lợi ích không phải trả tiền
VD: tái chế, tái sử dụng chất thải, xử lý chất
thải, trồng rừng
III. Ngoại ứng
Hậu quả của ngoại ứng
Ngoại ứng xảy ra làm
- Thị trường sản xuất ra quá nhiều hoặc
quá ít so với mức xã hội mong muốn
- Giá trên thị trường không phản ánh
đầy đủ chi phí mà xã hội phải gánh
chịu hoặc lợi ích mà xã hội được hưởng
- Tổn thất phúc lợi xã hội
III. Ngoại ứng
a. Ngoại ứng tiêu cực
Giả sử hoạt động sản xuất hàng hóa G có
lợi ích cận biên của người tiêu dùng là
MB, chi phí cận biên của nhà sản xuất
là MC
Cân bằng thị trường tại MB = MC
Tại A(Pm, Qm)
III. Ngoại ứng
MC
P
Q
MB
P
m
Qm
A
0
III. Ngoại ứng
a. Ngoại ứng tiêu cực
Giả sử hoạt động sản xuất hàng hóa G
gây ô nhiễm môi trường, chỉ tạo ra
ngoại ứng tiêu cực
Gây ra chi phí cho người thứ ba nằm
ngoài thị trường
Gọi là chi phí ngoại ứng
Được phản ánh qua hàm chi phí ngoại
ứng cận biên MEC (marginal external
cost)
III. Ngoại ứng
a. Ngoại ứng tiêu cực
MEC cho biết chi phí ngoại ứng gia tăng
khi sản xuất thêm 1 đơn vị hàng hóa G
Tổng chi phí ngoại ứng
III. Ngoại ứng
MC
P
Q
MB
P
m
Qm
A
0
MEC
III. Ngoại ứng
a. Ngoại ứng tiêu cực
Đối với xã hội:
- Tổng lợi ích xã hội = tổng lợi ích tiêu
dùng
- Tổng chi phí xã hội = tổng chi phí sản
xuất + tổng chi phí ngoại ứng
Hay: TSB = TB
TSC = TC + TEC
MSB = MB
MSC = MC + MEC
III. Ngoại ứng
a. Ngoại ứng tiêu cực
Cân bằng xã hội tại MSB = MSC
Hay MB = MC + MEC
Điểm E (Ps, Qs)
So sánh: Pm < Ps
Qm > Qs
III. Ngoại ứng
MC
P
Q
MB
P
m
Qm
A
0
MEC
MSB=MC+MEC
Ps
Qs
E
C B
III. Ngoại ứng
Phúc lợi xã hội:
Tại A:
Tại E:
Tại A, phúc lợi xã hội bị tổn thất một
phần bằng diện tích tam giác EAB
III. Ngoại ứng
Can thiệp củ