CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KINH TẾ ĐẦU TƯ
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC
QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I.Khái niệm và phân loại hiệu quả của DAĐT
Hiệu quả của dự án đầu tư là đánh giá toàn bộ mục
tiêu đề ra của dự án.
Hiệu quả của dự án được đặc trưng bằng 2 nhóm
chỉ tiêu:
9 Định tính: thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được.
9 Định lượng: thể hiện quan hệ giữa lợi ích và chi phí
của dự án
67 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế xây dựng - Chương III: Cơ sở lý luận của kinh tế đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KINH TẾ ĐẦU TƯ
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠIHIỆUQUẢ VÀ CÁC
QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦUTƯ
I.Khái niệmvàphânloạihiệuquả củaDAĐT
Hiệuquả củadự án đầutư là đánh giá toàn bộ mục
tiêu đề ra củadự án.
Hiệuquả củadự án được đặctrưng bằng 2 nhóm
chỉ tiêu:
9 Định tính:thể hiện ở các loạihiệuquảđạt được.
9 Định lượng:thể hiệnquanhệ giữalợi ích và chi phí
củadự án.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 127
Phân loại hiệu quả DAĐT về mặt định tính
Theo lĩnh vựchoạt động xã hội:
Hiệuquả kinh tế (khả năng sinh lời);
Hiệuquả kỹ thuật (nâng cao trình độ và đẩymạnh
tốc độ phát triểnkhoahọckỹ thuật);
Hiệuquả kinh tế -xãhội(mứctăng thu cho ngân
sách của nhà nướcdodự án đem lại, tăng thu nhập
cho ngườilaođộng nâng cao phúc lợicôngcộng,
giảmthấtnghiệp, bảovệ môi trường);
Hiệuquả quốc phòng.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 128
Theo quan điểmlợiích:
Hiệuquả có thể là của doanh nghiệp, củanhà
nướchaylàcủacộng đồng.
Theo phạmvitácdụng:
Bao gồmhiệuquả cụcbộ và hiệuquả toàn
cục; hiệuquả trướcmắtvàhiệuquả lâu dài,
hiệuquả trựctiếpnhận đượctừ dự án và hiệu
quả gián tiếp kéo theo nhận đượctừ các lĩnh
vựclâncậncủadự án vào dự án đang xét tạo
ra.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 129
Phân loại hiệu quả về mặt định lượng
Theo cách tính toán:
Theo số tuyệt đối(vídụ tổng sổ lợi nhuậnthuđược,
hiệusố thu chi, giá trị sảnlượng hàng hoá gia tăng, gia
tăng thu nhậpquốcdân,giảmsố ngườithấtnghiệpvv.)
Theo số tương đối(vídụ tỷ suấtlợinhuậntínhchomột
đồng vốn đầutư,tỷ số thu chi, số giường bệnh tính cho
một đơnvị vốn đầutư.)
Theo thời gian tính toán:
Hiệuquả có thể tính cho mộtmột đơnvị thờigian(thường
là mộtnăm), hoặcchocảđờidự án. Theo thời điểmtính
toán hiệuquả phân thành hiệuquả thời điểmhiệntại,
tương lai và hiệuquả thường niên.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 130
II. Các quan điểm đánh giá dự án đầutư
Các dự án đầutư luôn luôn phải được đánh
giá theo các góc độ:
Lợiíchcủachủđầutư;
Lợiíchcủaquốcgia;
Lợiíchcủa dân cưđịa
phương nơi đặtdự án đầutư.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 131
Quan điểmcủa nhà nước
Xuất phát từ lợiíchtổng thể củaquốcgiavàxã
hội, kếthợp hài hoà lợiíchgiữaNhànước, xã
hội và các doanh nghiệp; kếthợpgiữalợiích
ngắnhạn và dài hạn, bảo đảmtăng cường vị
trí của đấtnước và dân tộctrêntrường quốc
tế;
Xem xét các dự án đầutư trên quan điểmvĩ
mô toàn diện theo các mặt: kỹ thuật, kinh tế,
chính trị,văn hoá xã hội, bảovệ môi trường và
an ninh quốc phòng.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 132
Quan điểmcủachủđầutư
Khi đánh giá dự án đầutư,cácchủđầutư xuất
phát từ lợiíchtrựctiếpcủahọ, tuy nhiên các lơi
ích này phảinằm trong khuôn khổ lợi ích chung
củaquốcgia.
Quan điểmcủa địaphương
Xuất phát từ lợiíchcủa chính địaphương nơi
đặtdự án. Tuy nhiên lợi ích này phảinằm trong
khuôn khổ lợi ích chung củaquốcgia,kếthợp
hài hoà lợiíchNhànước, địaphương và doanh
nghiệp.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 133
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀNTỆ THEO THỜIGIAN
I. Khái niệmvề giá trị củatiềntệ theo thờigian
Đồng tiềnthayđổigiátrị theo thờigian
Mọidự án đầutưđềuliênquanđếnchiphívàlợiích.
Hơnnữacácchiphívàlợiíchđólạixảyranhững mốc
thời gian khác nhau, do đóphảixétđếnvấn đề giá trị
củatiềntệ theo thờigian.
Sự thay đổisố lượng tiềnsaumộtthời đoạnnàođấy
biểuhiệngiátrị theo thờigiancủa đồng tiềnvàđược
biểuthị thông qua lãi tứcvớimứclãisuấtnàođó.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 134
II. Tính toán lãi tức
Lãi tứclàbiểuhiệngiátrị gia tăng theo thời
gian củatiềntệ xác định bằng hiệusố tổng vốn
tích luỹđược(kể cả vốngốcvàlãi)vàsố vốn
gốc ban đầu,
(Lãi tức)=(Tổng vốntíchlũy) - (Vốn đầutư
ban đầu)
Có hai loạilãitứclãitức đơnvàlãitứcghép.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 135
1. Lãi tức đơn
Lãi tức đơnlàlãitứcchỉ tính theo số vốngốcmà
không tính đếnlãitứcsinhthêmcủa các khoản
lãi các thời đoạntrước.
Trong đó:
V-số vốngốc cho vay (hay đầutư);
i-lãisuất đơn;
n-số thời đoạntínhlãitức.
Như vậysố tiềnVở nămhiệntạivàsố tiền(V+Ld)ở năm
thứ nlàcógiátrị tương đương. Từđócũng suy ra 1
đồng ở nămhiệntạisẽ tương đương với(1+i*n)đồng
ở nămntrongtương lai.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 136
Ví dụ 1:
Mộtngườivay100triệu đồng vớilãisuấtvaylà
10% năm, thờihạnvaylà5năm (không tính lãi
vay). Như vậycuốinămthứ 5ngườivayphảitrả
gồm:
Vốngốc 100 triệu đồng
Lãi vay đơn : 100 tr. x 0,1 x 5 = 50 triệu đồng
Tổng cộng: 100 tr. đồng + 50 tr đồng = 150
triệu đồng.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 137
2. Lãi tứcghép
Lãi tứcghéplàhìnhthứclãitứcmàsaumỗithời
đoạntiềnlãiđượcnhậpvàovốngốc để tính lãi
cho thời đoạntiếptheo.
Cách tính lãi tứcnàythường đượcsử dụng trong thựctế.
F=( V 1 + n r )
Tổng cộng lãi tứcghép
LFVg = −
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 138
Trong đó:
F -giátrị củavốn đầutưởthời điểmthanhtoán(giá
trị tương lai củavốn đầutư);
V -vốngốcchovayhayđem đầutư ;
r -lãisuấtghép;
Lg -lãitứcghép.
Ví dụ2:
Tương tự ví dụ 1(tínhvớilãisuấtghép)
Vốngốc 100 triệu đồng
Lãi tức ghép: 100*(1+ 0,1)5 = 161,051 tr. đồng
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 139
3. Quan hệ giữa lãi suất theo các thời đoạn khác
nhau về lãi suất có cùng thời đoạn:
Gọi
r1 - lãi suất có thời đoạn ngắn (% tháng, % qúy)
r2 - lãi suất có thời đoạn dài hơn (% năm)
m - số thời đoạn ngắn trong thời đoạn dài
Trường hợp lãi suất đơn:
Ví dụ 3 :
Lãi suất tháng 1%, vậy lãi suất năm là 0,01*12=12%
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 140
Trường hợplãisuấtghép:
m
r=2( 1 +1 r ) − 1
Ví dụ 4:
Lãi suất tháng 1%, vậylãisuấtnăm (hàng tháng nhậplãi
vào vốn để tính lãi tiếptheo)
12
( 1 0=r ,2 01 + ) 1 − = 12 , 68 %
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 141
III. Biểu đồ củadòngtiềntệ
Quy ước:
Để thuậntiệntínhtoán,người ta chia khoảng thờigian
dài đó thành nhiềuthời đoạn, được đánh số 0, 1, 2, 3, n.
Thời đoạnvàthời điểm?
Tấtcả các khoản thu, chi trong từng thời đoạn đềuxảy
ra ở cuốithời đoạn(trừ vốn đầutư ban đầubỏ ra ở thời
điểm0);
Mũi tên chỉ xuống biểuthị dòng tiềntệ âm (khoảnchi).
Mũi tên chỉ lên biểuthị dòng tiềntệ dương (khoản thu).
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 142
Ví dụ 5:
Mộtngườigửitiếtkiệmmỗinămmộtlần, năm đầu
gửi15triệu đồng. Bốnnămsaumỗinămgửi đều đặn10
triệu đồng, lãi suất10%/năm (ghép lãi hàng năm). Hỏicuối
nămthứ 5 anh ta sẽ lĩnh ra được bao nhiêu tiền? Vẽ biểu đồ
dòng tiềntệ củahoạt động gửitiền.
10%/năm F?
0 1 2 3 4 5
A=10 F=?
P=15
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 143
Cho các dòng tiền đơnlàP(Present value), F (Furture
value)vàdòngtiền đều đặnlàA(Annuity), ta có thể xác lập
công thứcbiểuthị tương đương về giá trị kinh tế giữacác
đạilượng F, P và A.
1.BiếtPtìmF:
F=( P 1 + n r )
hay F=P(F/P,r,n)
Ýnghĩa:
Nếu đầutư P đồng trong n nămthìđếnkỳ hạnsẽ lũytích
đượclàFđồng.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 144
2. BiếtFtìmP: 1
PF=
( 1+ r n )
hay P=F(P/F,r,n)
Ýnghĩa: MuốncóFđồng nămthứ ntrongtương lai thì
ngay từ năm đầuphảibỏ vốnlàPđồng.
3. BiếtAtìmP: ( 1+r )n − 1
PA=
r( 1+ r n )
hay P = A(P/A, r, n)
Ýnghĩa: Nếuhàngnămcókhả năng trả nợđều đặnlàA
đồng trong n nămthìsố vốn đượcvaynăm đầusẽ là P
đồng.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 145
4. Biết P tìm A: r( 1+ r n )
AP=
( 1+r )n − 1
hay A = P(A/P, r, n)
Ý nghĩa: Nếu năm đầu vay vốn là P đồng trong thời hạn n
năm thì hàng năm phải trả đều đặn cả lãi lẫn gốc là A đồng
(hình thức bán trả góp)
5. Biết A tìm F ( 1+r )n − 1
FA=
r
hay F = A(F/A, r, n)
Ý nghĩa: Nếu hàng năm đầu tư A đồng đều đặn trong năm
thì cuối năm thứ n sẽ luỹ tích được F đồng.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 146
6. Biết F tìm A r
AF=
( 1+r )n − 1
hay A = F(A/F, r, n)
Ý nghĩa: Muốn có F đồng ở năm thứ n trong tương lai thì
hàng năm phải đầu tư đều đặn là A đồng.
0 1 N-1 N
F=A.( qn -1)/(q-1)
Trong đó q=1+r%
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 147
Ví dụ 6:
Một công ty kinh doanh phát triển nhà bán trả góp cănhộ,
mỗicănhộ trị giá 500 triệu đồng, trả dần trong 10 năm, mỗi
nămtrả khoảng tiềnbằng nhau, lãi suấtr=15%.Hỏimỗi
nămngười mua phảitrả mộtkhoảntiền là bao nhiêu?
0 , 15× ( 1 + 010 , 15 )
A = 500 99= , 626
( 1+ 0 , 1510 − ) 1
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 148
Yếu tố thời gian
Thời gian là yếu tố
có ảnh hưởng có
tính chất quyết định
đến dự án Nhận dạng lợi ích và chi phí dự án
Giá trị đồng tiền theo thời gian
So sánh đồng tiền trong các thời kỳ
-mục tiêu, khác nhau
-sự thực hiện,
- chi phí, Chọn năm cơ bản
-lợi ích, Thời đoạn xem xét đánh giá dự án
-
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 149
Nhận dạng chi phí và lợi ích
Nguyên lý chung
Lợi So sánh
ich có và
không có
dự án
Năm
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 150
Nguyên lý chung
Tính những kết quả tăng thêm
Lợi ích thêm hay chi phí thêm từ Loại trừ các kết quả chìm
dự án phải được tính, mà không
phải tổng lợi ích hay tổng chi phí Các chi phí chìm và lợi ích chìm
không làm thay đổi lợi ích ròng.
Loại trừ các chi phí cố định, Tính tất cả các thay đổi về lợi
chi phí chung ích, về chi phí
Các chi phí chung, chi phí cố
định không làm biến đổi lợi ích Tất cả các thay đổi về lợi ích,về chi
ròng giữa các phương án phí gắn với một dự án phải được
tính đến
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 151
Yếu tố thời gian
Chi phí & Lợi ích theo thời gian
0
1 2 t n-1 n Năm
Dòng tiền của dự án ở năm t: At = Rt -Ct
Rt –Lợi ích của dự án ở năm t
Ct – Chi phí dự án ở năm t ( Ct = CVHT + It + Tt )
It , Tt – Chi phí đầu tư, thuế thu nhập ở năm t
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 152
Yếu tố thời gian
Gía trị đồng tiền theo thời gian
Giá trị của 1 đồng Giá trị của 1 đồng
(hôm nay) > (trong tương lai)
• Đầu tư vào sản xuất để sinh lời
1 đồng đầu tư hôm nay được 2 đồng trong
tương lai?
•Gửi tiết kiệm lấy lãi
1 đồng gửi tiết kiệm hôm nay được hơn 1
đồng trong tương lai?
• Cho vay tiền lấy lãi
1 đồng cho vay hôm nay được 1,2 đồng trong
tương lai?
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 153
Yếu tố thời gian
Gía trị đồng tiền theo thời gian (2)
F
P Tích lũy
Chiết khấu
0 0 n
P – Giá trị đồng tiền hiện tại, F = P (1 + r)n
F – Giá trị đồng tiền tương lai
P = F / (1 + r)n
Ký hiệu
(1+r)n = (F/P, r, n) ~ Hệ số tích lũy
1/(1+r)n = (P/F, r, n) ~ Hệ số chiết khấu
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 154
Yếu tố thời gian
Gía trị đồng tiền theo thời gian (3)
F
A – Dòng tiền đều hàng năm
A1= A2= A3=.. At=..= An=A
0 1 2 3 0 n
t.n
A r
(1+r)n -1 =
F = A F (1+r)n -1
r
(F/A, r, n) (A/F, r, n)
(1+r)n -1 r(1+r)n
P = A A = P
r(1+r)n (1+r)n-1
(P/A, r, n) (A/P, r, n)
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 155
Gía trị đồng tiền theo thời gian (4)
VÍ DỤ:
Một người mua bất động sản theo phương thức trả góp như sau: trả ngay
50 triệu đ, sau đó 3 quý cứ mỗi quý trả 5 triệuđ liên tục trong 6 quý. Nếu
lãi suất là 8% quý thì giá trị hiện tại của bất động sản này là bao nhiêu?
0
3 4 5 6 7 8
5 triệu
50 triệu
P= 50 + 5(P/A,8%,6)*(P/F, 8%,2)=69,816 triệuđ
Hay P= 50+5(F/A,8%,6)(P/F,8%,8)
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 156
Gía trị đồng tiền theo thời gian (5)
VÍ DỤ:
Một nhà đầu tư tài chính,đầu tư 20 triệu đ đầu năm nay, 5 triệuđ sau 3 năm và 10
triệu đ 5 năm sau. Nếu lãi suất là 6% năm thì sau bao nhiêu năm người đó có được
tổng số tiền là 100 triệuđ?
100 triệuđ
3 5
0
n
5 triệuđ P=20 +5(P/F,6%,3)+10(P/F,6%,5)
=31,671triệuđ
10 triệuđ
F=31,6711( + 0 , 06)n
20 triệu đ
n=20 năm
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 157
Gía trị đồng tiền theo thời gian (6)
VÍ DỤ:
Một người vay 500 triệu và sẽ trả nợ theo phương thức sau: Trả đều đặn 15
lần theo từng quý, kể từ cuối quý thứ 3. lãi suât theo quý là 5%. Hỏi một lần trả là
bao nhiêu?
500 triệuđ
3 4 5 17
0
A A
?
A= 500(F/P,5%,2)(A/P,5%,15)=53,09 triệu đ
A= 500(F/P,5%,17)(A/F,5%,15)=53,09 triệuđ
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 158
Yếu tố thời gian
Năm cơ bản
Năm được chọn để quy đổi dòng tiền của dự án
Phụ thuộc vào chủ đầu tư
•Năm bắt đầu thực hiện
• Sau khánh thành công trình
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 159
Yếu tố thời gian
Thời gian dự án
Không đồng nghĩa với thời gian
thực hiện dự án
Là thời gian được xem
xét đánh giá trong quá
trình phân tích dự án
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 160
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦADỰ ÁN ĐẦUTƯ
I. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính
Phân tích tài chính dư án đứng trên quan điểmlợiích
củachủđầutư lấymụctiêutối đalợi nhuậnkếthợpvớian
toàn kinh doanh là chính để đánh giá dự án,giúptalàmrõ
mộtsố vấn đề như:
Dự án đầutư nào đócóhiệuquả hay không có hiệuquả
về kinh tế (có đáng giá không?)?
Hiệuquảđếnmức độ nào?
Đầutưởqui mô nào là hợplýnhất?
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 161
Nên chọnnhững dự án nào?
Mức độ an toàn củahoạt động đầutư.
Thông qua kếtquả phân tích tài chính, chủđầu
tư có thể lựachọn để ra quyết định đầutư sao
chocólợinhấttheomộtchỉ tiêu hiệuquả nào
đó(đượcthiếtlậptừ mụctiêuđầutư)trong
những điềukiệnràngbuộc ''nhất định”
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 162
II. Nội dung của việc phân tích tài chính của DA
Phân tích tài chính củadự án đầutư gồmcácphần
phân tích sau:
Phân tích hiệuquả tài chính củadự án đầutư
theo các hệ thống chỉ tiêu;
Phân tích độ an toàn về tài chính củadự án đầu
tư:xácđịnh độ an toàn về nguồnvốn, điểm hoà
vốn, khả năng trả nợ và độ nhạycủadự án
nhằmxácđịnh mức độ an toàn kinh doanh của
dự án.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 163
III. Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư
NỘI DUNG
1. Các yêu cầu khi so sánh các phương án
2. Chỉ tiêu NPV
3. Chỉ tiêu IRR
4. Chỉ tiêu B/C
5. Chỉ tiêu TP
6. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 164
1. Các yêu cầu khi so sánh các phương án
Cùng một hệ mục tiêu Cùng một môi trường
đầu tư
Cùng các tiêu chuẩn đánh giá và cùng
nguyên tắc ra quyết định Cùng các dữ liệu các dữ kiện đưa
vào tính tóan các phương án đầu
tư
Cùng vốn sử dụng Cùng một khoảng thời gian
Các phương án phải đưa về cùng qui thực hiện
mô vốn
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 165
2. Giá trị hiện tại thuần NPV
Net Present Value
Là giá trị quy đổitấtcả thu nhập và chi phí củadự án
về thời điểmhiệntại(đầukỳ phân tích)
n A
NPV = t
∑ t
t=(0 1+ MARR )
At: Dòng tiền của dự án
MARR: Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được
n: Thời gian thực hiện dự án (tính theo đơn vị năm)
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 166
VÍ DỤ n
At
NPV = ∑ t
t=(0 1+ MARR )
Cho một dự án có dòng tiền như sau:
110
t 0 1 NPV= -100+ = 0
(1+0.1)
At -100 110
121
t 0 1 NPV= -100+ =10
(1+0.1)
At ---100 121
105
t 0 1 NPV= -100+ =-4.5
(1+0.1)
At --100 105
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 167
2. Giá trị hiện tại thuần NPV (2)
n A
NPV = t
∑ t
t=(0 1+ MARR )
NPV= 0
Phương án có mức lãi tối thiểu (=MARR)
NPV< 0
Phương án không đạt được tới mức lãi
MARR (tối thiểu)
NPV> 0
Phương án đạt mức lãi MARR và còn thu
thêm một lượng bằng giá trị NPV
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 168
2. Giá trị hiện tại thuần NPV (3)
Phương án nào có NPV
lớn hơn là phương án
tốt hơn
Phương án có NPV lớn
nhất là phương án tốt
nhất
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 169
VÍ DỤ
Cho hai phương án loại trừ nhau A và B có số liệu như sau:
TT Các chỉ tiêu Đơn vị PÁ A PÁ B
tính
1Chi phí đầu tư ban đầuTriệuđ 100 150
2 Doanh thu thuần hàng nămTriệuđ 50 70
3Chi phí vận hành hàng nămTriệuđ 22 43
4Giá trị còn lạiTriệuđ 20 0
5MARR % 8 8
6 Thời gian thực hiện Năm5 10
Thuế suất thuế thu nhập =0%
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 170
VÍ DỤ
Xác định thời gian phân tích của dự án : 10 năm và giả thiết phương án A sẽ
Xác định dòng tiền của các phương án:
20
NPVA= -100 +28(P/A,8%,10)
28
-80(P/F,8%,5)+20(P/F,8%,10)
0
NPVA=+42,69 triệuđ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
-80
-100 27 NPVB= -150 +27(P/A,8%,10)
0 NPVB=+31,17 triệuđ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
NPVA>NPVB Chọn PA A
-150
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 171
3. Tỷ suất nội hoàn (1)
Internal Rate of Return - IRR
IRR là lãi suất mà dự án tạo
ra hàng năm
IRR cho nhà đầu tư biết chi
phí sử dụng vốn cao nhất
mà dự án có thể chấp nhận
được
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 172
3. Tỷ suất nội hoàn (2)
Công thức
n
−t
NPV=(B∑ −t C )(t 1 + IRR ) = 0
t =0
Hay chính là giá trị chiết khấu để NPV = 0
IRR biểu diễn tỷ lệ thu hồi của mỗi dự án
Nếudự án chỉ có tỷ lệ hoàn vốn(IRR)làbằng i, thì các
khoản thu nhậptừ dự án chỉđủđểhoàn trả phầnvốn
gốc đã đầutư ban đầuvàodự án và trả lãi.
Mặtkhác,suấtthulợinộitạiIRRcònphản ánh chi phí
sử dụng vốntối đa mà nhà đầutư có thể chấpnhận
được.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 173
3. Tỷ suất nội hoàn (3)
 Công thức tính gần đúng
NPV 1
IRR=1 + i()2 i − 1 i
NPV 1 + NPV 2
) i1: Là hệ số chiết khấu ứng với NPV1 > 0
) i2: Là hệ số chiết khấu ứng với NPV2 < 0
NPV
1 IRR i2
i1 i
NPV2
1March 27, 201 ruong, Ph.D. CandidateXuan TDang 174
3. Tỷ suất nội hoàn (3)
Đánh giá phương án
Dự án độc lập
IRR >MARR chấp nhận phương án, phương án
đáng giá
IRR < MARR phương án sẽ bị bác bỏ
IRR = MARR chấp nhận phương án
So sánh các phương án loạitrừ nhau
Nếuchọnphương án vớiIRRmaxthìsẽ có thể có
lờigiảikhácvớiphương pháp NPV.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 175
3. Tỷ suất nội hoàn (4)
Nguyên tắc so sánh
Phương án đầutư lớnhơnchỉ so sánh vớiphương án có
đầutư bé hơnkhiphương án có đầutư bé hơnlàđáng
giá theo IRR (IRR ≥ MARR)
Phương án có đầutư lớnhơn đượcchọnkhisuấtthulợi
củagiasố vốn đầutư lớnhơnsuấtthulợitốithiểuchấp
nhận đượcvàngượclạiphương án đầutư bé hơn được
chọnkhisuấtthulợinộitạicủagiasố vốn đầutư nhỏ
hơn MARR.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 176
Nhận xét
Nói rõ mức lãi suấtmàdự án có thểđạt
được.
IRR đặcbiệthữudụng khi dự án vay vốn
để đầutư.
Tính toán phứctạp, khi so sánh các
phương án có vốn đầutư khác nhau.
Nếucónhiềunghiệm, khó đánh giá
phương án
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 177
4. Tỷ số lợi ích và chi phí B/C
Benefit-cost (1)
B/C?
Là tỷ số giữa tổng giá trị
hiện tại của thu nhập và
tổng giá trị hiện tại của chi
phí dự án
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 178
Tỷ số lợi ích và chi phí B/C
Benefit-cost (2)
Công thức
n
−t
∑B(t 1+ i )
B PVB t =0
= =n
C PVC −t
∑C(t 1+ i )
t=0
n
R t
∑ t
t = 0( 1+ MARR )
BC/ = n
C t
∑ t
t = 0( 1+ MARR )
1March 27, 201 ruong, Ph.D. CandidateXuan TDang 179
Tỷ số lợi ích và chi phí B/C
Benefit-cost (3)
Đánh giá phương án theo tiêu chuẩn B/C
Các phương án độc lập:
¾B/C >= 1 Chấp nhận
¾B/C < 1 Loại bỏ
Các phương án loại trừ nhau:
Đánh giá như chỉ tiêu IRR
 Tiêu chuẩn B/C mang tính tương đối
 B/C đượcápdụng rộng rãi trong việcphântích
và đánh giá các dự án có qui mô khác nhau.
March 27, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 180
Tỷ số lợi ích và chi phí B/C
Benefit-cost (4)
Kíhi ệu 1
Total BenefitP [B]
B/C = = or
TotalP [I Cost + (O + M)]
B
B/C =
I + (O + M)
B Thu nhập hiện tại hàng năm
IVốn đầu tư
v í h p i hận OC hành
b