Hệ thống thoát nước trên đường ô tô bao gồm tất cả các công trình và các
biện pháp kỹ thuật phục vụ cho việc thoát nước mặt và nước ngầm trên
đường nhằm đảm bảo duy trì tình trạng hoạt động tốt nhất của đường.
Hệ thống thoát nước thường gặp nhất là:
+ Cầu,
+ Cống,
+ Rãnh thoát nước.
+ Thùng đấu, bể bốc hơi, đê con trạch, thềm đất . .
9 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỹ thuật hạ tầng giao thông - Chương 6: Thoát nước trên đường ô tô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
CHƯƠNG 6. THOÁT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ
Hệ thống thoát nước trên đường ô tô bao gồm tất cả các công trình và các
biện pháp kỹ thuật phục vụ cho việc thoát nước mặt và nước ngầm trên
đường nhằm đảm bảo duy trì tình trạng hoạt động tốt nhất của đường.
Hệ thống thoát nước thường gặp nhất là:
+ Cầu,
+ Cống,
+ Rãnh thoát nước.
+ Thùng đấu, bể bốc hơi, đê con trạch, thềm đất . .
a) Khái niệm
6.1 Khái niệm và mục đích của hệ thống thoát nước trên
đường ô tô
2
6.1 Khái niệm và mục đích của hệ thống thoát nước trên
đường ô tô
b) Mục đích
Thông qua việc thoát nước sẽ đảm bảo cho mặt đường luôn ở trong trạng thái
khô ráo, tránh trơn trượt, nền đường không bị ẩm ướt, đảm bảo cường độ và
độ ổn định
6.2 Phân loại rãnh thoát nước trên đường
Rãnh thoát nước
trên đường
Rãnh biên Rãnh đỉnh
Rãnh
dẫn nước
Dốc nước
và bậc nước
3
6.1 Khái niệm và mục đích của hệ thống thoát nước trên
đường ô tô
24
6.2 Phân loại rãnh thoát nước trên đường
6.2.1 Rãnh biên (rãnh dọc)
Rãnh biên được xây dựng để thoát
nước mưa từ mặt đường, lề đường,
taluy nền đường đào và diện tích khu
vực hai bên dành cho đường ở các
đoạn nền đường đào, nửa đào nửa đặp,
nền đường đắp thấp hơn 0,6 m
5
Trong điều kiện thông thường lấy theo địa hình không cần tính toán thuỷ lực.
Có ba dạng hình học của rãnh hay sử dụng: rãnh hình thang, rãnh hình chữ
nhật, rãnh hình tam giác, hiện nay đường ô tô chủ yếu dùng loại rãnh hình
thang có kích thước định hình: 40x40x40
300 300
1:0.5
1:
0.
5
cao ®é tù nhiªn
1000
600
H
Tb
®
µo
H
R
·n
h
(g
a
)
1600
RANH giíi
D? ÁN cao ®é san nÒn
680
15
0
chi tiÕt r·nh x©y (tl:1/20)
Kích thước rãnh biên:
6
Đối với nền đào địa hình núi, thường dùng rãnh hình tam giác.
Trong những vùng có cấu tạo địa chất đặc biệt như cát, sỏi, đá dăm thì không
cần làm rãnh.
Để đảm bảo an toàn cho xe chạy thì chiều sâu của rãnh qui định không được
qua sâu đối với đất sét là 1,25 m; á sét là 1m; cát là 0,8 m theo qui định
chung là 0,6 m.
Luôn tìm cách để thoát nước từ rãnh dọc về chỗ trũng hay về sông suối bằng
các rãnh tập chung nước hoặc cống cấu tạo (thường 1 km có 3 cống cấu
tạo), cống cấu tạo thì không phải tính toán thuỷ lực.
Đối với vùng canh tác nông nghiệp thì rãnh nên liên kết với các cống tưới
tiêu, độ dốc cống cấu tạo không nên lớn hơn 5%.
Kích thước rãnh biên:
37
6.2.2 Rãnh đỉnh
Khi: + Diện tích lưu vực sườn núi đổ về đường lớn
+ hoặc khi chiều cao taluy đào ≥ 12 m
thì phải bố trí rãnh đỉnh để đón nước chảy về phía đường và dẫn nước về công
trình thoát nước, về sông suối hay chỗ trũng cạnh đường, không cho phép
nước đổ trực tiếp xuống rãnh biên.
8.
04
6
8
Nguyên tắc thiết kế:
- Thiết kế với tiết diện hình thang:
+ Chiều sâu đáy rãnh đỉnh tối thiểu là 0,5 m;
+ Ta luy rãnh là 1:1 đến 1:1,5;
+ Chiều sâu rãnh được xác định theo tính toán thuỷ lực và trị số max
là 1,5 m.
Độ dốc dọc của rãnh đỉnh phụ thuộc vào địa chất của rãnh và hình thức gia cố.
Trong trường hợp địa hình núi có độ dốc lớn, địa chất xấu nên làm nhiều rãnh
đỉnh nhỏ.
Trong trường hợp cần thiết kế có thể bỏ rãnh đỉnh và tăng kích thước rãnh
dọc.
6.2.2 Rãnh đỉnh
9
Rãnh đỉnh
6.2.2 Rãnh đỉnh
410
Rãnh dẫn nước được thiết kế để dẫn nước từ các nơi trũng cục bộ về một
công trình thoát nước gần nhất.
hoặc dẫn nước từ rãnh dọc, rãnh đỉnh về chỗ trũng hay về cầu cống,
hoặc để nối tiếp giữa sông suối với thượng và hạ lưu cống.
cống
Rãnh dẫn nước
Suối
6.2.3 Rãnh dẫn nước
11
Ở những nơi rãnh thoát
nước có độ dốc lớn, để đảm bảo
công trình không bị xói lở do
dòng nước phải làm dốc nước
hoặc bậc nước.
Dốc nước và bậc nước
thường được sử dụng ở các đoạn
rãnh có dốc lớn nối tiếp giữa
thượng lưu và hạ lưu cống với
lòng suối tự nhiên, ở những đoạn
rãnh thoát nước từ các công
trình thoát nước đổ dọc theo
taluy đường đào hay đường đắp,
đoạn nối tiếp từ rãnh đỉnh về
sông suối hoặc cầu cống.
6.2.4 Dốc nước và bậc nước
12
Dốc nước
6.2.4 Dốc nước và bậc nước
513
Thùng đấu là chỗ đất đào theo hình dáng kích thước thích hợp để lấy đất đắp
cho nền đường, có thể được bố trí một hay hai bên đường.
Khi chiều cao nền đường so với đáy thùng đấu nhỏ hơn 1,5m thì có thể cấu
tạo taluy thùng đấu nối dài với ta luy nền đường, còn nếu cao hơn thì giữa
nền đường và thùng đấu phải để một dải đất có độ dốc khoảng 2% hướng từ
nền đường ra thùng đấu. Đáy thùng đấu nếu bé hơn 6m thì làm dốc một
hướng ra phía ngoài nền đường, còn nếu lớn hơn và dốc dọc nhỏ hơn 6‰ thì
làm dốc vào giữa và có thêm một rãnh nhỏ ở giữa.
h<1.5m
Km:0+820
Cäc:C17
Thùng đấu
6.3 Thùng đấu và bể bốc hơi
14
Trường hợp địa hình rất bằng phẳng, khó khăn cho thoát nước dọc và ngang,
thì có thể dùng giải pháp sử dụng bể bốc hơi.
Bể bốc hơi thường bố trí cách nền 3-10m và thông với rãnh dọc nhờ các rãnh
ngang.
Thể tích bể bốc hơi thường khoảng 200-300 m3, không sâu quá 2m.
Đất đào bể bốc hơi được sử dụng làm đê chắn không cho nước chảy vào bể,
mực nước trong bể phải thấp hơn nền đường tối thiểu 0,6m và thấp hơn cao
độ đáy rãnh dọc.
Tốt nhất là nên mở rộng diện tích bể thay cho việc tăng độ sâu bể.
6.3 Thùng đấu và bể bốc hơi
15
3-:-10
bể bốc hơi
6.3 Thùng đấu và bể bốc hơi
616
Khi xây dựng đường ô tô cắt qua các dòng nước nhỏ, lớn, các công trình
thuỷ lợi, các vị trí khe tụ thủy thì phải xây dựng cầu hoặc cống, đường tràn.
Cống là một trong các công trình thoát nước trên đường phổ biến nhất.
6.4.1 Khái niệm
a) Phân loại cống theo cấu tạo:
Cống tròn: chỉ có thể dùng với
các khẩu độ φ75: φ1m; φ1,25m;
φ1,5mcó thể dùng tới φ3m.
Loại này có khả năng thoát nước
tốt, chịu lực tốt, tuy nhiên hay bị
cao độ thiết kế khống chế.
6.4.2 Phân loại cống :
6.4 Khái niệm, khẩu độ, phân loại cống thoát nước
17
1:1.5
r·nh tho¸ t n−íc
5:
1 2:3
theo ®é dèc
tù nhiªn
®¸ héc x©y
MÆt c¾t däc tim cèng
+21.43 +21.33
+22.55
1% 1%
1:1.
5
MÆt b»ng cèng
+21.43 +21.33
18
Cống hộp: có kích
thước mặt cắt
ngang hình chữ
nhật hoặc hình
vuông có thể có
một ngăn hoặc
nhiều ngăn. loại
này cho phép xe
chạy trực tiếp trên
bề mặt cống. Hiện
nay được sử dụng
nhiều. Vật liệu sử
dụng bằng bê tông
cốt thép.
6.4 Khái niệm, khẩu độ, phân loại cống thoát nước
719
Cống bản:
+ Cống bản nổi: là loại cống bản mà xe có thể chạy trực tiếp lên bề mặt
cống. Tường thân cống, móng cống thường làm bằng đá hộc xây xi măng;
còn bản thân cống và mũ mố thường làm bằng bê tông cốt thép.
+ Cống bản chìm: khi chiều cao đắp tại vị trí đặt cống lớn thì người ta
cho phép đắp trên bề mặt cống gọi là cống bản chìm.
6.4 Khái niệm, khẩu độ, phân loại cống thoát nước
MÆt b»ng cèng
+9.33+9.15
20
b) Phân loại theo ý nghĩa sử dụng:
Cống địa hình: là loại cống được đắp ở vị trí dòng nước do địa hình tạo nên,
và bắt buộc phải đặt cống ở vị trí này.
Cống cấu tạo: là loại cống dùng để thoát nước ngang từ rãnh dọc dồn về khi
chiều dài rãnh dọc >300m. Với loại cống này thì không tính toán thuỷ lực,
chỉ lấy theo cấu tạo.
6.4 Khái niệm, khẩu độ, phân loại cống thoát nước
Cống thuỷ lợi: là loại
cống đặt ở những vị trí
phục vụ cho mục đích tưới
tiêu, loại này thường có độ
dốc đáy cống = 0%.
21
6.5 Chế độ làm việc của cống
Giải thích các ký hiệu:
+ H: Mực nước dâng cho phép;
+ hcv: Chiều cao cống ở cửa vào;
+ Tốc độ nước chảy cho phép (v);
Tùy theo chiều sâu ngập nước trước cống và tùy theo loại miệng cống, cống có
thể làm việc theo các chế độ sau:
a) Không áp:
Nếu H ≤ 1,2 hcv (miệng cống loại thường)
Nếu H ≤ 1,4 hcv (miệng cống theo dạng dòng chảy)
Chế độ làm việc của cống: Không áp
822
6.5 Chế độ làm việc của cống
b) Bán áp:
Nếu H > 1,2 hcv (miệng cống
loại thông thường;
TH này ở cửa cống nước ngập
toàn bộ nhưng tiếp theo đó thì
nước chảy có mặt thaóng tự do)
c) Có áp:
Nếu H > 1,4 hcv (miệng cống
làm theo dạng dòng chảy và độ
dốc cống nhỏ hơn dốc ma sát)
TH này trên phần lớn chiều dài
cống nước ngập hoàn toàn; chỉ
có cửa ra có thể có mặt thoáng
tự do
Chế độ làm việc của cống:
Hình c: Bán áp
Hình d: Không áp
23
6.6 Xác định khẩu độ cống
- Biết lưu lượng nước chảy mà cống cần phải thoát (Qtk)
- Giả định một số phương án:
+ Khẩu độ cống (d: đối với cống tròn; b: đối với cống vuông);
+ Mực nước dâng cho phép (H);
+ Tốc độ nước chảy cho phép (v);
- Ứng với mỗi phương án:
+ Dựa vào H định cao độ nền đường tối thiểu,
+ Dựa vào v định biện pháp gia cố thượng, hạ lưu cống;
- Tiến hành so sánh các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật để quyết định phương
án có lợi nhất.
24
Bảng tra chọn khẩu độ cống tròn
925
Bảng tra chọn khẩu độ cống vuông