Kỹ thuật nuôi giáp xác

Đối tượng nghiên cứu và nhiệm vụ môn học 1. Đối tƣợng nghiên cứu Kỹ thuật nuôi giáp xác là môn chuyên ngành của ngành nuôi trồng thủy sản. Môn học nghiên cứu đặc điểm sinh học của một số loài tôm he kinh tế, tôm hùm, cua, từ đó đề ra biện pháp kỹ thuật sản xuất giống, ương, nuôi thương phẩm tôm và các loài giáp xác. 2. Nhiệm vụ môn học Nghiên cứu đặc điểm sinh học các đối tượng nuôi Nghiên cứu qui trình kỹ thuật sản xuất giống, ương và nuôi thương phẩm các đối tượng giáp xác có giá trị kinh tế.

pdf186 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kỹ thuật nuôi giáp xác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ THUẬT NUÔI GIÁP XÁC Người biên soạn: Ths.Tôn Thất Chất Trường Đại học Nông lâm – ĐH Huế BÀI MỞ ĐẦU I. Đối tƣợng nghiên cứu và nhiệm vụ môn học 1. Đối tƣợng nghiên cứu Kỹ thuật nuôi giáp xác là môn chuyên ngành của ngành nuôi trồng thủy sản. Môn học nghiên cứu đặc điểm sinh học của một số loài tôm he kinh tế, tôm hùm, cua, từ đó đề ra biện pháp kỹ thuật sản xuất giống, ương, nuôi thương phẩm tôm và các loài giáp xác. 2. Nhiệm vụ môn học Nghiên cứu đặc điểm sinh học các đối tượng nuôi Nghiên cứu qui trình kỹ thuật sản xuất giống, ương và nuôi thương phẩm các đối tượng giáp xác có giá trị kinh tế. BÀI MỞ ĐẦU (tt) II. Ý nghĩa, vai trò của nghề nuôi giáp xác 1. Thế giới Thái Lan, Đài Loan, Philippin là những quốc gia nổi tiếng về công nghệ này. Nuôi thâm canh 10 - 15 tấn/ha/năm, nuôi siêu thâm canh 30 tấn/ha/năm. Sản lượng tôm sản xuất các quốc gia này chiếm 80% sản lượng toàn cầu. Tôm nuôi chiếm 4,3% sản lượng và 15,3% giá trị (tính đến năm 2003) trong cơ cấu sản phẩm thủy sản nuôi trồng, nhưng tôm đã chiếm vị trí quan trọng trong thương mại thủy sản. Tôm sú và tôm chân trắng là hai đối tượng nuôi chính. Năm 2003, hai loài này chiếm 77% tổng sản lượng tôm nuôi và 50 - 60% tổng sản lượng tôm thương mại trên thị trường thế giới. Trung Quốc là nước dẫn đầu. BÀI MỞ ĐẦU (tt) II. Ý nghĩa, vai trò của nghề nuôi giáp xác 1. Thế giới Theo FAO, mặt hàng tôm năm 2003, đạt giá trị 9,3 tỷ USD trên tổng giá trị của các loài giáp xác (13,34 tỷ USD), tăng gần gấp đôi so với năm 1993 (5,24 tỷ USD) Theo FAO, năm 1995, giá tôm tại thị trường Mỹ, Nhật đạt 24 USD/kg, đến 2004 là 10 USD/kg Bảng 1. Sản lƣợng và giá trị tôm nuôi trên thế giới Năm 1993 1995 1998 2000 2001 2002 2003 Sản lượng (tấn) 835.203 928.328 999.370 1.164.408 1.348.275 1.405.367 1.804.932 Giá trị 1000USD 5244 6063 6030 7468 8194 7804 9323 BÀI MỞ ĐẦU (tt) II. Ý nghĩa, vai trò của nghề nuôi giáp xác 2. Việt Nam Việt Nam đã cho sinh sản nhân tạo thành công nhiều loài trong giống tôm he như Penaeus Indicus, Penaeus monodon, Penaeus merguiensis, Penaeus semisulcatus Hình thức nuôi phát triển đa dạng từ nuôi quảng canh, quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh. Một số địa phương đã tiến hành nuôi chuyên canh, nuôi luân canh. Năng suất thấp nhất so với các nước trong khu vực Đông Nam Á Bảng 2. Diện tích và sản lƣợng tôm của Việt Nam Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Diện tích (ha) 283.610 448.996 489.475 555.693 592.805 604.479 Sản lượng (tấn) 97.628 156.636 189.184 234.412 290.797 324.680 %so với tổng SLNNTS 16,9 21,9 22,0 22,0 23,2 21,4 BÀI MỞ ĐẦU (tt) II. Ý nghĩa, vai trò của nghề nuôi giáp xác 2. Việt Nam Ở Việt Nam, tỷ trọng nuôi trồng thủy sản môi trường nước mặn, lợ chiếm 44,3% (510.400 tấn), phần lớn là sản lượng nuôi nước ngọt (639.700 tấn). Thủy sản luôn đứng ở vị trí cao và tỷ lệ tăng trưởng xuất khẩu không ngừng tăng. Tôm vẫn là nhóm hàng xuất khẩu chính, chiếm 47,8%. III. Mối liên hệ với các môn học khác Thủy sinh vật Thủy hóa - thổ nhưỡng Công trình nuôi thủy sản Bệnh học thủy sản Bảng 3. Giá trị xuất khẩu tôm ở Việt Nam qua các năm (Đon vị tính 1000 USD) Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Giá trị xuất khẩu 607.729 733.841 917.062 1.008.595 1.239.696 1.299.882 CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố 1. Hệ thống phân loại Phân loại theo hệ thống phân loại của Holthuis, LB 1980 Lớp: Giáp xác: Crustacea Bộ: Mười chân: Decapoda Bộ phụ: Bơi lội: Natantia Phân bộ: Tôm he: Penaeidea Tổng bộ: Tôm he: Penaeoidea Họ: Tôm he: Penaeidae Giống tôm he: Penaeus CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố 2. Các đặc điểm hình thái chủ yếu 2.1 Các chỉ tiêu trên thân tôm 1. Vỏ đầu ngực 2. Đốt bụng 3. Đốt bụng thứ 6 4. Đốt đuôi 5. Chân đuôi 6. Chân bò hay chân ngực 7. Chân bơi hay chân bụng 8. Chùy 9. Râu A1 10. Vẩy râu; 11. Chân hàm; 12. Râu A2 Hình 1. Các chỉ tiêu phân loại trên thân tôm sú Penaeus monodon CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố 2. Các đặc điểm hình thái chủ yếu 2.2. Các chỉ tiêu trên vỏ đầu ngực a. Gai: 1. Trên gai; 2. Gan 3. Thượng vị; 4. Sau xúc giác 5. Sau hốc mắt 6. Trên hốc mắt 7. Xúc giác; 8. Chuỳ 9. Mang; 10. Hàm b. Gờ, sóng và rãnh: 11. Xúc giác 12. Xúc giác - hốc mắt 13. Vị hốc mắt; 14. Gan 15. Đứng; 16. Phát âm 17. Tim mang; 18. Bên chùy 19. Giữa; 20. Dọc 21. Sau chùy; 22. Cổ 23. Vị trán; 24. Mắt sau Hình 2. Các chỉ tiêu trên vỏ đầu ngực (a.Từ trên xuống; b. Nhìn nghiêng) CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố 2. Các đặc điểm hình thái chủ yếu 2.3. Các chỉ tiêu trên phụ bộ a. Râu A1: 1. Nhánh bên 2. Nhánh giữa 3. Đốt cảm giác số 3 4. Đốt cảm giác 2 5. Chi phụ sườn trên 6. Đốt cảm giác 7. Gai râu 8. Hốc mắt Hình 3. Râu A1 CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố 2. Các đặc điểm hình thái chủ yếu 2.3. Các chỉ tiêu trên phụ bộ b. Đốt đuôi và chân đuôi: 1. Nhánh trước chân đuôi 2. Đốt đuôi 3. Rãnh trên đốt đuôi 4. Nhánh ngoài chân đuôi 5. Gai di động 6. Gai cố định 7. Nhánh trong chân đuôi Hình 4. Đốt đuôi và chân đuôi CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố 2. Các đặc điểm hình thái chủ yếu 2.3. Các chỉ tiêu trên phụ bộ c. Chân ngực 1: 1. Mang nhánh 2. Đốt háng 3. Đốt gốc 4. Đốt tiếp gốc 5. Gai tiếp gốc 6. Đốt đùi 7. Đốt ống 8. Đốt bàn 9. Đốt ngón 10. Nhánh ngoài Hình 5. Chân ngực 1 CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố 2. Các đặc điểm hình thái chủ yếu 2.4. Các chỉ tiêu trên cơ quan sinh dục 1. Chân bò 4; 2. Tấm giữa hay tấm trước; 3. Chân bò 5; 4. Tấm bên hay tấm sau 5. Đốt ngực chót; 6. Phần lồi của tấm giữa; 7. Phần lồi của tấm bên; 8. Chân bụng 1 Hình 6. Cơ quan sinh dục ngoài của Penaeus monodon (a. Thelycun (ở con cái); b. Petasma (ở con đực) CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố 2. Các đặc điểm hình thái chủ yếu 2.5. Các chỉ tiêu đo trên thân Chiều dài chuỳ (RL) khoảng cách giữa mũi chùy và mép sau hốc mắt trên vỏ đầu ngực Chiều dài vỏ đầu ngực (CL) khoảng cách giữa mép sau hốc mắt và giữa mép sau vỏ đầu ngực Chiều dài thân (BL) khoảng cách giữa mép sau hốc mắt và đỉnh đốt đuôi khi kéo thẳng thân tôm Chiều dài toàn thân (TL) khoảng cách từ mũi chùy và đỉnh đốt đuôi khi kéo thẳng thân tôm Hình 7. Các chỉ tiêu đo trên thân tôm he CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố 3. Đặc điểm phân bố 3.1. Thế giới Tôm he phân bố rộng rãi ở các thủy vực vùng nhiệt đới và á nhiệt đới, tập trung nhất ở Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương. Các loài thuộc giống Penaeus (giống tôm he) phân bố trong các thủy vực từ 40 độ vĩ Bắc đến 40 độ vĩ Nam. Ấu trùng và tôm con của các giống loài này thường phân bố tập trung ở vùng cửa sông ven bờ do tác động cơ học của thủy triều. Tôm trưởng thành phân bố ngoài khơi và có tập tính di cư sinh sản theo đàn. Bãi đẻ là nơi thủy vực có độ sâu và nền đáy phù hợp với đặc tính sinh sản của từng loài riêng biệt. Ví dụ: - Bãi đẻ của tôm thẻ là các thủy vực có độ sâu từ 10- 20m - Bãi đẻ của tôm sú có độ sâu biến động từ 20- 40 mét. CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố 3. Đặc điểm phân bố 3.1. Thế giới Bảng 4. Phân bố và môi trƣờng sống các loài tôm trong thủy vực tự nhiên Loài tôm Phân bố Môi trƣờng sống Penaeus chinensis Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương, Trung Quốc, Hồng Kông, Nam Triều Tiên Độ sâu: 90 - 180 m Penaeus indicus (Thẻ đuôi đỏ) Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương, Đông Châu Phí đến nam Trung Quốc, Indonexia, Đông bắc Úc Độ sâu: 2 - 90 m Đáy bùn hay cát Penaeus merguiensis (Tôm bạc gân) Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương, từ vịnh Persian đến Thái Lan, Hồng Kông, Indonexia, Philippin, Tây bắc và Đông bắc Úc Penaeus monodon (Tôm sú) Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương, Đông và đông bắc châu Phi, Pakistan đến Nhật, nam Indonexia, và bắc Úc Độ sâu: 0 - 162 m Đáy bùn hay cát Trưởng thành sống ở biển khơi Tôm giống sống ở vùng cửa sông CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố 3. Đặc điểm phân bố 3.1. Thế giới Bảng 4. Phân bố và môi trƣờng sống các loài tôm trong thủy vực tự nhiên (tt) Loài tôm Phân bố Môi trƣờng sống Penaeus Japonicus (Tôm he Nhật Bản) Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương, từ Hồng Hải, Đông và đông nam châu Phi, đến Nam Triều Tiên, Nhật, nam Indonexia, và Đông bắc Úc. Loài này di cư vào phía đông biển Địa Trung Hải qua kênh Xuyê đến bờ biển nam Thổ Nhĩ Kỳ. Độ sâu: 0 - 90 m Đáy cát hay cát bùn Trưởng thành sống ở biển khơi Tôm giống sống ở vùng cửa sông Penaeus stylirostris Đông Thái Bình Dương từ bắc Mêxicô đến Pêru Độ sâu: 0 - 27 m Đáy bùn đất hay cát bùn Trưởng thành sống ở biển khơi Tôm giống sống ở vùng cửa sông Penaeus Vannamei Đông Thái Bình Dương từ bắc Mêxicô đến bắc Pêru Độ sâu: 0 - 72 m Đáy bùn Trưởng thành sống ở biển khơi Tôm giống sống ở vùng cửa sông CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố 3. Đặc điểm phân bố 3.1. Thế giới Bảng 4. Phân bố và môi trƣờng sống các loài tôm trong thủy vực tự nhiên (tt) Loài tôm Phân bố Môi trƣờng sống Metapenacus ensis (Tôm đất) Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương: từ Srilanca và Malaixia đến đông nam Trung Quốc, Nhật, nam Indonexia, Tây nam và Đông Úc Độ sâu: 18 - 64 m Đáy bùn Trưởng thành sống ở biển khơi Tôm giống sống ở vùng cửa sông Metapenacus lysianassa (Tép bạc) Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương: từ Srilanca và Malaixia đến đông nam Trung Quốc, Nhật, nam Indonexia, Tây nam và Đông Úc Độ sâu: 18 - 64 m Đáy bùn Trưởng thành sống ở biển khơi Tôm giống sống ở vùng cửa sông CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE I. Đặc điểm hình thái, phân loại và phân bố 3. Đặc điểm phân bố 3.2. Việt Nam Thành phần loài và đặc điểm phân bố của tôm có sự khác nhau giữa các vùng trong nước, tùy thuộc vào vùng biển của ba miền: Bắc , Trung và Nam Bộ. Ba loài tôm được nuôi chủ yếu ở Bắc, Trung, Nam là Penaeus monodon, Penaeus merguiensis, Penaeus indicus với nguồn giống từ sinh sản nhân tạo. Vùng biển phía Đông Nam Bộ, thành phần loài khá phong phú, đa số loài có giá trị kinh tế với các đại diện như: tôm thẻ, tôm sú, tôm đất, tôm sắc, tôm giang, tép bạc, tép bạc nghệ... Vùng biển phía Tây Nam Bộ gồm các giống loài tiêu biểu là tôm thẻ, tôm rằn, tép bạc, tôm sú, tôm chì, tôm đất, tôm gậy, tôm sắt, tôm tích... CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác 1. Các thời kỳ phát triển trong đời tôm he Chu kỳ sống của tôm biển (Penaeus spp), thường được chia ra làm các giai đoạn: phôi (Embryo), ấu trùng (Larvae), tôm giống (Juvernile) và trưởng thành (Adult). Đa số các loài tôm thuộc Penaeus spp đều phải trải qua các giai đoạn trên để hoàn tất chu kỳ sống 1.1 Giai đoạn phôi (Embryo) Giai đoạn này bắt đầu từ khi trứng thụ tinh, phân cắt thành 2 tế bào, 4 tế bào, 8 tế bào, 16 thế bào, 32 tế bào, 64 tế bào, phôi dâu (morula), phôi nan (blastula) và phôi vị (gastula) đến khi nở. Thời gian hoàn tất khoảng 12 giờ, tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ nước. Trứng đẻ ra thường chìm xuống đáy,sau khi trương nước sẽ nổi lơ lửng. CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác 1. Các thời kỳ phát triển trong đời tôm he 1.2 Giai đoạn ấu trùng (Larvae) Ấu trùng tôm sú trải qua các giai đoạn khác nhau, mỗi giai đoạn gồm nhiều giai đoạn phụ Giai đoạn ấu trùng, tôm sống trôi nổi, giai đoạn megalopa thường gọi là giai đoạn tôm bột. Cơ thể megalopa trong suốt và có một dãi sắc tố chạy dài ở phần bụng từ nhánh râu Al đến cuối Telson. Giai đoạn này đốt bụng thứ 6 tương đối dài hơn, chiều dài Carapake. Carapake và megalopa giao động từ 1,2-2,2 mm. Bảng 5. Các giai đoạn phát triển ấu trùng tôm biển Giai đoạn Số giai đoạn Thời gian (ngày) Nauplius 6 1,5 Protozoca 3 3 Mysis 3 4 – 5 Megalopa 4 6 - 15 CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác 1. Các thời kỳ phát triển trong đời tôm he 1.3 Giai đoạn tôm giống (Juvenile) Cơ thể trong suốt có một dãi sắc tố chạy dài, ở phần bụng giống như ở giai đoạn megalopa, ở giữa giai đoạn giống cơ thể có màu nâu nhạt, chủy có 6 răng ở mặt trên và 2 răng ở mặt dưới. Cuối giai đoạn giống, cơ thể trở nên sậm đen có 7 răng ở mặt trên và 3 răng ở mặt dưới chủy. 1.4 Giai đoạn Adolescent Cơ thể cân đối có dạng như tôm trưởng thành, có thể phân biệt đực cái. Tôm giai đoạn này có cơ quan sinh dục đực và cái. 1.5 Giai đoạn tiền trƣởng thành Tôm lúc này hoàn toàn trưởng thành về sinh dục. Tôm đực có tinh trùng trong tinh nan. Một số tôm cái đã nhận túi tinh từ tôm đực sau khi giao vĩ. Đây là thời kỳ tôm từ các ao, đầm nuôi di cư ra các bãi đẻ ngoài khơi, ở đó quá trình giao vĩ bắt đầu xảy ra. CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác 1. Các thời kỳ phát triển trong đời tôm he 1.6 Giai đoạn trƣởng thành (Adult) Tôm hoàn toàn thành thục sinh dục và tham gia sinh sản. Giai đoạn này sự giao vĩ lần hai và các lần kế tiếp có thể xảy ra. Hình 8. Vòng đời của tôm he CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác 2. Đặc điểm sinh trƣởng của tôm he Sự sinh trưởng về kích thước của tôm nói riêng, giáp xác nói chung tăng vọt sau mỗi lần lột xác, trong khi đó sự tăng trưởng về trọng lượng liên tục hơn. Tôm he là loài động vật có tốc độ sinh trưởng nhanh nhưng tùy giai đoạn phát triển, loài, giới tính, điều kiện môi trường và điều kiện dinh dưỡng. Loài tôm sú P. monodon là loài có kích thước lớn nhất trong họ tôm he. Tôm mẹ họ Penaeidae, có thể đẻ 600.000 đến 1.000.000 trứng tùy loại. Trứng này trôi nổi theo dòng nước và được sóng biển đưa dần vào bờ. Thời kỳ này, trứng biển đổi qua nhiều giai đoạn (trứng, Napulius, Protozoe, Mysis, Postlarvae), kéo dài khoảng 10-12 ngày (tính đến Postlarvae 1) Ấu trùng tôm trôi dạt vào bờ biển nơi có nước ngọt từ sông ngòi đổ ra và tạo thành môi trường nước lợ với độ mặn thay đổi 15-25 ‰. Ấu trùng thay vỏ rất nhiều lần từ giai đoạn trứng đến P1, thay vỏ 22 lần đối với tôm Nhật Bản (P. japonicus) Ấu trùng lớn rất nhanh, từ 1mm chiều dài trong giai đoạn Napulius của tôm sú đến 5- 15mm giai đoạn Post, trong vòng 10-12 ngày. CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác 2. Đặc điểm sinh trƣởng của tôm he Trong môi trường thiên nhiên từ lúc trứng nở đến giai đoạn P20, số tôm sống sót khoảng 5-10% đối với tôm sú (bị các loài khác ăn, kể cả tôm, các điều kiện môi trường không thích hợp). Tôm sú lớn rất nhanh, bốn tháng đạt 30-50gam. Chúng có thể kéo dài cuộc sống hơn một năm và nặng trên 100gam. Theo lý thuyết, tôm cái (họ Penaeidae) mang buồn trứng tới thời kỳ chín sau 1-3 ngày, sẽ đẻ khoảng 600.000- 1.000.000 trứng , độ nở trung bình 70-90%. Sau 12 - 14 giờ trứng nở thành Napulius. Nauplius sau 2-3 ngày tiếp theo, lột vỏ 5-6 lần, có kích thước bé nhất 0,3mm, lớn nhất 0,34 mm, trung bình đạt 0, 32mm. Thời gian biến thái từ N1 đến N6 mất từ 30-35 giờ tùy theo điều kiện nhiệt độ, Napulius có tỷ lệ sống khoảng 90%. Giai đoạn Zoea (Protozoea), sinh trưởng đột ngột, thời gian biến thái 3-4 ngày và trải qua 3 giai đoạn thay vỏ đạt kích thước trung bình 2,5mm. Giai đoạn này rất nhạy cảm với điều kiện môi trường như độ mặn, nhiệt độ nước, ôxy.... Giai đoạn Mysis kích thước trung bình 2,83mm, trải qua 3 lần lột xác, thời gian biến thái từ M1 đến M3 từ 3 -4 ngày. Cuối giai đoạn này đạt kích thước đạt 3,79mm, tỷ lệ sống rất thấp khoảng 30-50%. CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác 2. Đặc điểm sinh trƣởng của tôm he Thời kỳ Postlarvae, tỷ lệ sống đạt 70%. Bước sang thời kỳ Pl, ấu trùng mỗi ngày mang một tên mới, ( P đầu tiên có tên P1, P ngày thứ năm gọi là P5.) Đây là giai đoạn gần giống tôm trưởng thành, có kích thước trung bình 4,9mm, thời gian biến thái từ P1 đến P20 tùy theo điều kiện nhiệt độ, đến P20 tôm đạt kích thước 2-3 cm. Từ lúc nở đến tôm con phải trải qua 32 lần lột xác, trong vòng 35-40 ngày. Thời kỳ tôm con trải qua các quá trình lột xác phát triển, thời gian giữa hai lần lột xác từ 2-3 ngày tùy diều kiện môi trường và thức ăn. Thời kỳ trưởng thành, tôm tập trung từng đàn đi đến các bãi giao vĩ. Tôm trưởng thành ít lột xác, thời gian giữa hai lần lột xác dài, tôm cái thường lớn hơn tôm đực. Tôm 1 năm (Tôm 2 tuổi) Tôm đực L: 14-15cm và P: 40-50g; Tôm cái L: 16-18cm và P: 80-100g. Tôm 2 năm (Tôm 3 tuổi) Tôm đực L: 15-18cm và P: 90-120g; Tôm cái L: 18- 20cm và P: 150-180g. CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác 2. Đặc điểm sinh trƣởng của tôm he Tôm mẹ (tôm sú, tôm Nhật Bản...) thuộc loại có thelycum đóng, sau khi thay vỏ thường giao vĩ ngay dù vỏ chưa cứng, tôm chân trắng (Penaeus vannamei) có thelycum mở, chỉ giao vĩ sau khi trứng đã chín hoàn toàn, nghĩa là tôm này giao cấu giữa hai thời kỳ thay vỏ. Ban đầu tôm chưa phân hoá đực cái, từ giai đoạn tôm thiếu niên bắt đầu có sự phân hoá đực cái nhưng chưa có sự khác biệt lớn về kích thước, ở giai đoạn tôm sắp trưởng thành và trưởng thành tốc độ tăng trưởng có sự phân hoá rỏ rệt, con cái sinh trưởng nhanh hơn con đực. Tùy theo điều kiện dinh dưỡng, quá trình sinh trưởng có tốc độ nhanh hay chậm. Xét đến dinh dưỡng, cần xét đến chất lượng và số lượng thức ăn. Điều kiện môi trường cũng ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển. Nhiệt độ nước cao, môi trường sống thích hợp sẽ giúp quá trình sinh trưởng nhanh. Mật độ nuôi là một yếu tố quan trọng, mật độ càng thưa thì tốc độ sinh trưởng càng nhanh. CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác 2. Đặc điểm sinh trƣởng của tôm he Bảng 6. Sinh trƣởng của hai loài tôm thẻ và tôm sú Ngày nuôi Sinh trƣởng (gam) Tôm thẻ (P. merguiensis) Tôm sú (P. monodon) 1-7 0,3 0,32 8-14 0,9 1,2 15-21 1,5 2,25 22-28 1,8 3,55 29-35 2,7 4,98 36-48 3,8 6,52 43-49 5,1 8,24 50-56 7,2 10,11 57-62 9,0 12,10 64-70 10,5 14,25 CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác 2. Đặc điểm sinh trƣởng của tôm he Bảng 6. Sinh trƣởng của hai loài tôm thẻ và tôm sú (tt) Ngày nuôi Sinh trƣởng (gam) Tôm thẻ (P. merguiensis) Tôm sú (P. monodon) 71-77 12,0 16,56 78-84 13,2 19,0 85-91 15,0 21,6 92-98 16,8 24,33 99-105 18,6 27,24 106-112 20,4 30,37 113-119 21,6 33,42 120-126 22,8 36,39 127-133 24,0 39,24 134-140 25,2 41,97 CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác 2. Đặc điểm sinh trƣởng của tôm he Hình 9. Chu trình sinh trưởng của tôm CHƢƠNG I. KỸ THUẬT NUÔI TÔM HE (tt) A. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM HE II. Đặc điểm sinh trƣởng và sự lột xác 3. Sự lột xác ở giáp xác (molting) Sinh trưởng ở tôm mang tính gián đoạn và đặc trưng bởi sự tăng đột ngột về kích thước và trọng lượng. Tôm là động vật giáp xác, cơ thể được bao bọc bởi một lóp vỏ kitin, vì vậy tôm muốn lớn lên phải lột xác. Mỗi lần lột xác tôm tăng trưởng trung bình 10-15% trọng lượng so với trước khi lột xác.