Kỹ thuật thi công 1 - Máy xây dựng - Chương VIII: Những khái niệm chung về bê tông và bê tông cốt thép

CHƯƠNG VIII: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BT VÀ BTCT Bài 1. Bản chất của công nghệ bê tông cốt thép đổ tại chỗ 1. Khái niệm ‰Bê tông cốt thép (BTCT) theo TCXD 191- 1996 là hỗn hợp đóng rắn của các vật liệu gồm chất kết dính, cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ và nước, có thể có phụ gia hoặc không.

pdf262 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kỹ thuật thi công 1 - Máy xây dựng - Chương VIII: Những khái niệm chung về bê tông và bê tông cốt thép, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 1 HỌC PHẦN KỸ THUẬT THI CÔNG 1 - MXD Giảng viên phụ trách Thạc sĩ ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG Email: dangxuantruong@hcmutrans.edu.vn dangxuantruong@hcmut.edu.vn il . . . . KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình chính: ªKỹ thuật thi công tập 1 & 2– TS. Nguyễn Đình Đức, PGS. Lê Kiều – NXB Xây dựng – Hà Nội 2004. ªKỹ thuật thi công – Nguyễn Đình Hiện – NXB Xây dựng – 2008. Giáo trình tham khảo: ªMáy xây dựng – Lê Văn Kiểm – Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh. ªBài giảng Máy xây dựng– ThS. Đặng Xuân Trường– Trường Đại học GTVT TP.HCM (www.ebook.edu.vn). KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 3 PHẦN II: THI CÔNG BT & BTCT TOÀN KHỐI CHƯƠNG VIII: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BT VÀ BTCT Bài 1. Bản chất của công nghệ bê tông cốt thép đổ tại chỗ 1. Khái niệm ‰Bê tông cốt thép (BTCT) theo TCXD 191- 1996 là hỗn hợp đóng rắn của các vật liệu gồm chất kết dính, cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ và nước, có thể có phụ gia hoặc không. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 4 ‰ Vì Bê tông chịu nén tốt và chịu kéo kém nên để khắc phục khả năng chịu kéo của bê tông, ta đặt cốt thép vào vùng chịu kéo của bê tông. Bê tông có đặt cốt thép gọi là bê tông cốt thép. ‰ Các kết cấu bằng BT hay BTCT được thi công theo 2 phương pháp : phương pháp đổ bê tông toàn khối hoặc phương pháp lắp ghép. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 5 ƒ Phương pháp đổ bê tông toàn khối: Các cấu kiện được đúc trực tiếp tại các vị trí trên công trình. ƒ Phương pháp lắp ghép: Các cấu kiện được đúc tại các xí nghiệp, như máy hoặc tại các bãi đúc trên công trường, sau đó chúng được vận chuyển đến nơi xây dựng, rồi dùng cần trục để lắp ghép vào công trình. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 6 2. Các ưu, nhược điểm của công nghệ thi công bê tông toàn khối Ưu điểm ‰Kết cấu có độ cứng lớn, chịu lực động tốt. ‰Có thể đúc được các kết cấu có hình dạng kích thước bất kỳ tùy theo yêu cầu kiến trúc. ‰Cốt liệu để chế tạo BT như đá, sỏi, cát có sẵn tại các địa phương cần xây dựng. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 7 ‰ Có thể chế tạo được nhiều loại BT có cường độ khác nhau từ 100 - 400 K/cm2, với trọng lượng riêng từ 2000 – 2500 Kg/cm3. ‰ Có thể chế tạo các lọai BT có những đặc tính khác nhau như BT chống thấm, bê tông chịu ăn mòn, bê tông cách nhiệt, cách âm... ‰ Có thể cơ giới hóa trong khi thi công. ‰ Giá thành thấp hơn so với các kết cấu khác như thép... KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 8 Nhược điểm: ‰ Thời gian chờ để kết cấu chịu được lực là khá lâu. ‰ Việc thi công phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết. ‰ Các kết cấu có hình dáng to, trọng lượng nặng. ‰ Tốn kém các vật liệu để làm ván khuôn, cột chống... KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 9 3. Phạm vi áp dụng: ‰Công nghệ thi công BTCT toàn khối được áp dụng rộng rãi trong thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi... ‰Các công trình đặc biệt như xilô, ống khói. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 10 Bài 2. Dây chuyền công nghệ thi công BTCT đổ tại chỗ 1. Dây chuyền công nghệ thi công BTCT đổ tại chỗ ‰Dây chuyền ván khuôn ‰Dây chuyền cốt thép ‰Dây chuyền đổ bê tông KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 11 2. Đặc điểm các dây chuyền bộ phận 2.1. Dây chuyền ván khuôn ‰Là dây chuyền được thực hiện đầu tiên và sau khi đổ bê tông xong. ‰Gồm các công tác gia công, chế tạo lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn, xà gồ, cột chống và sàn thao tác. ‰Là dây chuyền quyết định tới hình dáng, kích thước và ảnh hưởng tới chất lượng cấu kiện BTCT. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 12 2.2. Dây chuyền cốt thép: ‰Được thực hiện sau khi dây chuyền ván khuôn kết thúc (sau phân đọan đầu tiên) ‰Gồm các công tác: nắn thẳng, đánh gỉ, cắt, uốn và lắp dựng. 2.3. Dây chuyền bê tông: ‰Được thực hiện sau dây chuyền cốt thép kết thúc (sau phân đọan đầu tiên). ‰Gồm các công tác: trộn, vận chuyển, rải vào khuôn, đầm và bảo dưỡng bê tông. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 13 3. Những gián đoạn kỹ thuật Có 2 giai đoạn cơ bản: ‰ Gián đoạn chờ đợi đến khi được phép dựng dàn giáo ván khuôn trên các kết cấu vừa mới đổ bê tông ‰ Gián đoạn chờ đợi bê tông đủ cường độ để có thể tháo dỡ được ván khuôn. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 14 Bài 1. Các yêu cầu kỹ thuật đối với ván khuôn 1. Các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế và lắp dựng ván khuôn 1.1. Nguyên tắc tạo hình ‰Ván khuôn phải được thiết kế và lắp dựng theo đúng hình dáng, kích thước của bộ phận kết cấu công trình. ‰Bề mặt BT sau khi tháo dỡ ván khuôn phải nhẵn, phẳng. CHƯƠNG IX: CÔNG TÁC VÁN KHUÔN KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 15 1.2. Nguyên tắc ổn định: ‰ Ván khuôn phải đảm bảo độ cứng, không bị biến dạng (cong, vênh) trong quá trình thi công. ‰ Ván khuôn phải chịu được trọng lượng bản thân, trọng lượng bê tông và các tải trọng khác sinh ra trong quá trình thi công (đổ, đầm bê tông). ‰ Chỉ được đặt ván khuôn của tầng trên sau khi đã cố định ván khuôn tầng dưới. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 16 2. Các yêu cầu kỹ thuật chung: ‰ Ván khuôn phải kín khít, không để nước xi măng chảy ra ngoài trong quá trình đổ BT, đồng thời bảo vệ được bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết ‰ Ván khuôn phải gọn, nhẹ, thuận tiện trong quá trình lắp dựng và tháo dỡ. ‰ Cấu tạo ván khuôn phải an toàn trong quá trình sử dụng: đảm bảo độ cứng, độ ổn định KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 17 ‰ Ván khuôn phải sử dụng được nhiều lần (gỗ: 5-7 lần; thép: 50-200 lần). ‰ Ván khuôn dùng xong phải được cạo, tẩy sạch sẽ, bôi dầu mỡ và cất vào nơi khô ráo. ‰ Ván khuôn ghép sẵn thành khối hoặc tấm lớn phải vững chắc khi cẩu lắp, khi cẩu lắp tránh va chạm vào các kết cấu đã lắp trước. ‰ Dựng ván khuôn ở độ cao < 6m được dùng giá đỡ để đứng thao tác. ‰ Dựng ván khuôn ở độ cao > 6m phải dùng sàn thao tác KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 18 Bài 2. Phân loại ván khuôn 1. Phân loại theo vật liệu 1.1. Ván khuôn gỗ ‰ Là loại ván khuôn được cấu tạo từ các loại gỗ tấm tự nhiên hoặc các loại ván bằng gỗ dán. ‰ Nếu là gỗ tự nhiên thì thường là gỗ nhóm VI trở lên. ‰ Thường dùng cho các công trình có qui mô nhỏ (nhà dân...), độ luân chuyển ít. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 19 1.2. Ván khuôn kim loại ‰Là loại ván khuôn có cấu tạo từ các tấm tôn mỏng với khung cứng bằng thép hình. ‰Thường dùng cho các công trình lớn, nhiều tầng với độ luân chuyển nhiều. 1.3. Ván khuôn hỗn hợp gỗ - thép ‰Là loại ván khuôn có cấu tạo từ các tấm gỗ dán với khung cứng bằng kim loại. ‰Thường dùng cho các công trình không lớn lắm, với độ luân chuyển không nhiều. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 20 1.4. Ván khuôn bằng BTCT hoặc xây gạch Là loại ván khuôn có được bằng cách tận dụng (kết hợp) từ những tấm BT hay mảng (bức) tường gạch có sẵn để làm khuôn cho kết cấu định đổ BT (bể ngầm...), sau đó, những bộ phận ván khuôn này được giữ lại luôn trong công trình. 1.5. Ván khuôn bằng nhựa plastic ‰Loại ván khuôn này làm bằng plastic nên không thấm nước và rỉ sét. Ván khuôn này có độ bền cao, chịu được va đập, số lần sử dụng khoảng 100 lần. ‰Sử dụng hiệu quả với ván sàn. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 21 2. Phân loại theo cấu kiện: ‰Ván khuôn móng ‰Ván khuôn cột ‰Ván khuôn dầm ‰Ván khuôn sàn ‰Ván khuôn tường... KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 22 3. Phân loại theo kỹ thuật lắp dựng 3.1. Ván khuôn cố định ‰Là loại ván khuôn được gia công thành từng bộ phận tại công trường (các tấm...), và được sử dụng cho một hay một số loại kết cấu nào đó (dầm, cột...) trong công trình. Sau khi tháo ván khuôn thì không thể dùng cho các công trình khác loại. ‰Ván khuôn cố định chủ yếu làm bằng gỗ ván, δ = 2,5 – 4cm. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 23 Ưu điểm: dễ sản xuất Nhược điểm : ‰ Không kinh tế vì tốn nhiều gỗ (cắt vụn để thích hợp với các chi tiết của kết cấu công trình) ‰ Việc liên kết các tấm ván nhỏ thành mảng lớn thường đóng bằng đinh nên ván chóng hỏng ‰ Độ luân chuyển kém KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 24 3.2. Ván khuôn định hình (ván khuôn luân lưu) ‰Là loại ván khuôn được sản xuất thành những môđun trong nhà máy. Khi lắp dựng ván khuôn cho một kết cấu nào đó, chỉ cần lắp các môđun lại là được. Khi tháo ván khuôn, các mô đun được tháo ra và được dùng để lắp cho các kết cấu khác. ‰Ván khuôn định hình thường bằng thép, gỗ thép kết hợp hay bằng nhựa. Khi lắp ván khuôn định hình thì phải tổ hợp. ‰Đặc điểm: Rất tiện lợi cho thi công, dễ bảo quản và sử dụng. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 25 3.3. Ván khuôn di chuyển Là loại ván khuôn không tháo rời từng bộ phận sau mỗi chu kỳ hoạt động mà để nguyên di chuyển sang vị trí sử dụng của chu kỳ tiếp theo. 3.3.1. Theo phương đứng (ván khuôn leo, VK trượt) ‰Có cấu tạo là tổ hợp của ván khuôn các kết cấu, được lắp xung quanh chu vi và bên trong công trình. Sau khi đổ bê tông xong ở 1 mức nào đó thì toàn bộ hệ ván khuôn được nâng lên mức tiếp theo. ‰Thường dùng cho những công trình có chiều cao lớn, tiết diện công trình không thay đổi (xilô, lõi, vách nhà cao tầng...). KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 26 3.3.2. Theo phương ngang ‰Có cấu tạo là tổ hợp của ván khuôn các kết cấu, được liên kết vào khung đỡ. Khung đỡ có thể di chuyển trên một hệ thống bánh xe và chạy theo chiều dài công trình. ‰Thường dùng cho các công trình có dạng chạy dài (tuynen, đường hầm, mái nhà công nghiệp ...) có tiết diện công trình không thay đổi. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 27 Bài 3. Chức năng các bộ phận của ván khuôn 1. Tấm ván khuôn ‰Là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với bê tông và tạo hình dáng cho kết cấu công trình. ‰Nó tiếp nhận các tải trọng gồm: ƒTrọng lượng bản thân tấm ván (và các chi tiết phụ trợ). ƒTrọng lượng của bê tông (đứng hoặc ngang) ƒTải trọng do đầm bê tông (trực tiếp hoặc do các bộ phận khác truyền tới). ƒTải trọng do rung động khi đổ bê tông (do trút bê tông và do người + phương tiện đi lại truyền tới). KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 28 ‰ Được làm từ thép hoặc gỗ, nhựa hoặc tre ép ƒ Nếu làm từ gỗ tự nhiên: chiều dài tấm ván trung bình từ 3-4m, chiều rộng từ 20-30cm, chiều dày từ 2-3cm. ƒ Nếu làm từ thép tấm: chiều dài và rộng tùy theo kết cấu, chiều dày từ 1-2mm. ƒ Nếu là ván khuôn định hình: chiều dài tấm 0.6m; 0.9m; 1.2m; 1.5m. Chiều rộng tấm 10cm; 15cm; 20cm; 25cm; 30cm; thậm chí là 50cm. Chiều cao 5.5cm. ƒ Các tấm được liên kết với nhau bằng các nẹp (gỗ) hoặc các móc thép. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 29 1 – Ván thành 2 – Ván đáy 3 – Nẹp đứng 4 – Nẹp giữ chân ván thành 5 – Thanh chống xiên 6 – Thanh cữ 7 – Con bọ 8 – Cột chống chữ T 9 – Nêm 10 – Bản đệm 11 – Hệ giằng Hình 1. Các bộ phận ván khuôn dầm đơn Các bộ phận của ván khuôn dầm đơn KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 30 2. Nẹp ‰ Dùng để liên kết các tấm ván khuôn và tham gia chịu áp lực ngang của tấm ván khuôn truyền tới. ‰ Có thể được làm từ gỗ thanh hoặc thép. ‰ Nẹp liên kết với tấm ván khuôn bằng cách đóng đinh mũ chìm từ trong ra. ‰ Nẹp có kích thước tiết diện thường là 4x4cm hoặc 4x6cm KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 31 3. Chống xiên ‰Là bộ phận gia cố cho tấm ván khuôn. Nó tiếp nhận và truyền áp lực ngang (từ các nẹp) tới cột chống hoặc những chỗ cố định. ‰Được làm từ gỗ thanh hoặc thép hình. ‰Các thanh chống xiên thường cũng có tiết diện ngang là 4x4 hoặc 4x6cm KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 32 4. Thanh cữ ‰Dùng để cố định khoảng cách cho hai tấm ván khuôn đối diện nhau, có tác dụng đảm bảo kích thước ngang của tiết diện kết cấu trong quá trình lắp dựng ván khuôn cũng như trong khi đổ bê tông. ‰Được làm từ gỗ thanh hoặc thép hình. ‰Thanh cữ này sử dụng trong dầm đơn để tăng ổn định cho 2 ván thành dưới tác dụng của tải trọng ngang bê tông khi đầm và đổ. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 33 5. Cột chống ‰Là bộ phận chống đỡ ván khuôn, tiếp nhận toàn bộ tải trọng của ván khuôn và truyền xuống đất hoặc các chỗ cố định. ‰Được làm từ gỗ cây, gỗ thanh hoặc thép ống. ‰Cột chống nên lấy tiết diện đều: 8x8cm, 10x10cm hoặc 12x12cm ‰Cột chống bằng gỗ hoặc bằng thép có chiều dài thường từ 3m - 4,5m KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 34 6. Nêm ‰Dùng để vi chỉnh chiều cao cột chống (chiều cao điều chỉnh từ 1 - 2cm) ‰Dùng để lắp dựng và tháo cột chống được dễ dùng ‰Dùng để cố định gông cột khi lắp dựng ‰Thường được làm từ gỗ. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 35 7. Bản đệm ‰Thường ở chân cột chống hoặc chân ống giáo, có tác dụng giảm ứng suất cục bộ truyền xuống nền đất và tạo ra mặt bằng ở chân cột. ‰Được làm từ bản gỗ hoặc thép. ‰Kích thước bản đệm: 10x10cm, hoặc 15x15cm, dày 1-2cm ‰Chiều cao cả nêm và đệm lấy khoảng từ 10 - 15cm. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 36 Bài 4. Cấu tạo ván khuôn móng 1. Cấu tạo móng đơn 1 – Ván khuôn 2 – Nẹp đứng 3 – Nẹp cữ 4 – Nẹp giữ thành 5 – Thanh chống xiên 6 – Thanh chông ngang 7 – Con bọ 8 – Bản đệm 9 – Thanh cữ 10 – Dây thép giằng Hình 2. Ván khuôn móng đơn KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 37 Hình 3A. Ván khuôn móng đơn giật cấp KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 38 Hình 3B. Cấu tạo ván khuôn móng đơn giật cấp KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 39 Ván khuôn móng đơn giật cấp: ‰ Được cấu tạo từ các hộp ván khuôn hình chữ nhật hay hình vuông được chồng lên nhau. ‰ Mỗi hộp khuôn gồm bốn cặp tấm ván khuôn: ƒ Hai cặp tấm ngoài a), c): có chiều dài thường lớn hơn chiều dài cạnh móng khoảng 20 – 25 cm. ƒ Hai cặp tấm trong b), d): có chiều dài bằng kích thước cạnh còn lại của móng. ƒ Chiều cao của mỗi cặp tấm thường cao hơn chiều cao bậc móng khoảng 5cm để thuận tiện cho việc đổ bê tông. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 40 ƒ Mỗi tấm ván khuôn được cấu tạo từ nhiều tấm ván được liên kết lại với nhau bằng các nẹp đứng. Khoảng cách các nẹp đứng được tính toán để chịu được áp lực ngang sinh ra trong quá trình đổ và đầm bê tông (thường có cấu tạo từ 15 - 25cm). ƒ Các tấm ván khuôn trong được cố định bằng các nẹp cữ tại đầu các tấm ngoài và thanh cữ. ƒ Các tấm ván khuôn ngoài được cố định bằng các dây thép giằng, thanh chống xiên. ƒ Để chống phình và cố định toàn bộ hệ thống ván khuôn, ta dùng hệ các thanh chống xiên xuống đất qua các bản đệm (hoặc các cọc gỗ đuợc đóng xuống đất) và các thanh nẹp giữ thành. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 41 Đối với những móng cốc : ‰Để tạo ván khuôn cốc móng, ta cấu tạo một hộp gỗ không đáy có hai nẹp ngang để cố định vào thành của ván khuôn móng. ‰Các liên kết được thực hiện bằng đinh. ‰Nguyên tắc chịu lực của đinh là khi làm việc thì chịu cắt, khi tháo ván thì chịu nhổ. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 42 Hình 4. Ván khuôn cốc móng KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 43 2. Cấu tạo móng băng Hình 5. Ván khuôn móng băng 1 – Ván thành; 2 – Nẹp đứng; 3 – Thanh giằng; 4 – Cọc thế; 5 – Thanh văng ngang; 6 – Thanh cữ ; 7 – Thanh chống; 8 – Bản đệm; 9 – Nẹp ngang KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 44 3. Tính toán ván khuôn móng Ván khuôn móng được tính toán như một dầm liên tục có đầu thừa đặt tại các gối tựa là các nẹp ván. Khoảng cách giữa các nẹp được tính toán theo điều kiện về cường độ và điều kiện biến dạng Ván chịu tải trọng ngang gồm có : tải trọng đổ, tải trọng do khối bê tông mới đổ. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 45 Tải trọng ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ qtc = γ x H (kg/m2) Trong đó: H - là chiều cao mỗi lớp hỗn hợp bê tông, H ≤ R R - là bán kính tác dụng của đầm γ - là trọng lượng riêng của bê tông Tải trọng động khi đổ bê tông vào cốp pha tùy thuộc vào phương pháp đổ. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 46 Bài 5. Cấu tạo ván khuôn cột 1. Cấu tạo 1.1. Cột vuông 1 – Ván thành ; 2 – Nẹp liên kết tấm ván khuôn; 3 – Gông cột; 4 – Khung định vị chân cột 5 – Lỗ vệ sinh chân cột ; 6 – Thanh chống; 7 – Tăng đơ ; 8 – Móc sắt chờ sẵn ; 9 – Thanh gỗ tạo điểm tựa ; 10 – Chốt Hình 5. Ván khuôn cột KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 47 Trước tiên, cần xác định kích thước tiết diện cột (vuông, chữ nhật, tròn, đa giác...) và chiều cao cột để xác định kích thước tấm ván. ƒ Htấm ván cột = Htầng - Hdầm - δván + (5 -10cm) ƒ Đối với ván khuôn gỗ chỉ nên nối chứ không nên cắt (tránh cắt vụn tấm gỗ, sẽ không sử dụng lại được). Ván khuôn cột gồm 4 tấm ván khuôn ở 4 mặt, trong đó 2 tấm đối diện nhau có bề rộng bằng kích thước 1 cạnh tiết diện cột, hai tấm còn lại có bề rộng bằng kích thước cạnh còn lại của tiết diện cột cộng với 2 lần bề dày tấm ván. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 48 Các tấm ván có độ dày khoảng từ 2-3cm. Mỗi tấm ván ở mỗi mặt cột có thể được ghép bởi 1 hay nhiều tấm ván có bề rộng từ 20-30cm. Chúng được liên kết với nhau bằng các nẹp. Ở 1 tấm ván khuôn cột phía có bề rộng lớn hơn, ta đặt 1 cửa đổ bê tông và 1 cửa vệ sinh. Nó được bịt kín trước khi đổ bê tông. Cửa đổ bê tông cần phải có khi chiều cao cột lớn hơn 2,5m. Ván khuôn cột có hình dáng một cái hộp không có nắp và đáy, được gia cố bằng các nẹp, gông, thanh chống và dây tăng đơ. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 49 ‰ Khoảng cách các gông cột phải được tính toán. ‰ Gông cột có thể được làm bằng gỗ hay thép. ‰ Tăng đơ được móc vào các móc thép chờ sẵn trên sàn bê tông. ‰ Thanh chống được tỳ vào các thanh gỗ được lồng sẵn vào các móc thép trên sàn. Sau khi tháo ván khuôn cột, dùng máy để cắt các móc thép hoặc dùng búa đánh bẹp móc xuống sàn. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 50 1.1.1. Cấu tạo gông cột Gông cột có thể bằng gỗ hoặc bằng thép. Có nhiều cách cấu tạo gông cột thép ‰ Thép bản chữ L : Kích thước khuôn cần được chế tạo theo tính toán. Hình 6. Thép bản chữ L KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 51 ‰ Thép hình L và thép bản chữ nhật: Hình 7. Thép hình chữ L Hình 8. Thép bản chữ nhật KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 52 1.1.2. Cấu tạo khung định vị chân cột Khung định vị chân cột có thể bằng thép hay bằng gỗ. 1 – Ván khuôn cột ; 2 – Khung định vị ; 3 – Mẩu gỗ chôn sẵn trong bê tông ; 4 – Đinh ; 5 – Thép hình ; 6 – Bu lông ; 7 – Nẹp gỗ Hình 9. Định vị chân cột KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 53 Khung định vị bằng gỗ : ‰ Các mẩu gỗ được chôn sẵn trong sàn bê tông, liên kết với khung định vị bằng đinh. Khung định vị bằng thép : ‰ Chuẩn bị mốc chân cột bằng bê tông có kích thước bằng tiết diện cột, cao 2 – 5 cm. ‰ Ghép hộp ván khuôn 3 mặt vào mốc chân cột. Đặt vào 2 đoạn thép hình chữ C. Ghép nốt tấm ván còn lại sau đó đóng bu lông giằng qua thép hình. ‰ Chèn các nêm gỗ vào khoảng cách giữa bu lông giằng và ván khuôn cột. KTTC– MXD Phần II: Thi công bê tông & BTCT toàn khối 54 1.2. Cột tròn Ván khuôn thép : ‰ Thép bản với các nẹp là thép hình L. ‰ Sử dụng 2 mảng ván khuôn bán nguyệ
Tài liệu liên quan