Lắng nước trong xử lý

Lắng nước là giai đoạn làm sạch nước sơ bộ trước khi đưa vào bể lọc. Quá trình lắng xảy ra rất phức tạp, có thể tóm tắt là: –Lắng ở trạng thái động ( nứơc luôn chuyển động). – Các hạt cặn không tan không đồng nhất ( có hình dạng kích thước khác nhau ) – Không ổn định (luôn thay đổi).

pdf77 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6885 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lắng nước trong xử lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3 LẮNG NƯỚC TRONG XỬ LÝ Lắng nước • Lắng nứơc là giai đoạn làm sạch nứơc sơ bộ trước khi đưa vào bể lọc. Quá trình lắng xảy ra rất phức tạp, có thể tóm tắt là: – Lắng ở trạng thái động ( nứơc luôn chuyển động). – Các hạt cặn không tan không đồng nhất ( có hình dạng kích thước khác nhau…) – Không ổn định (luôn thay đổi). Phân loại • Lắng tự do của một tập hợp hạt đồng nhất, ổ định ở trạng thái tĩnh: đây là quá trình lắng các hạt không va chạm vào nhau có độ lớn thuỷ lực khác nhau. • Lắng tự do của một tập hợp không đồng nhất, ổn định • Lắng một tập hợp hạt không đồng nhất và không ổn định Phân loại bể lắng Lắng ngang – bể lắng ngang: + H/u0 = L/v v uo u0 < v u0 > v B L B Phân loại bể lắng • Tuỳ thuộc vào kích thước các hạt cặn ta có tốc độ lắng khác nhau. • Tấc cả các hạt cặn lắng đựơc đều nằm trên quĩ đạo dưới đường quĩ đạo u = uo. • Thêm vào đó tuỳ thuộc vào điểm xuất phát của hạt cặn mà ta có u >uo. Phân loại bể lắng • Bể lắng ngang: là loại bể nước chảy theo chiều ngang. • Bể lắng ngang có kích thước hính chữ nhật, làm bằng bê tông cốt thép. • Bể lắng ngang sử dụng khi công suất lớn hơn 3000 m3/ngày- đêm. • Cấu tạo bể lắng ngang : – Bộ phận phân phối nước vào trong bể. – Vùng lắng cặn. – Hệ thống thu nước đã lắng. – Hệ thống thu xả cặn. Phân loại bể lắng • Có hai loại bể lắng ngang: – Bể lắng ngang thu nước ở cuối ( thường kết hợp với bể phản ứng có vách ngăn hoặc bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng). – Bể lắng ngang thu nước đều trên mặt (thường kết hợp với bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng). • Để phân phối nên đục lổ ở tấm chắn đầu bể: 1 –2 m > 0.3m Phân loại bể lắng • Tổng diện tích lỗ lấy sao cho : vl = 0.2 – 0.3 m/s • Đối với hệ thống thu cặn có thể lấy bằng ống hoặc máng. • Đáy bể lắng có i > 0.02 (0.005 – 0.05). 20 0 19 00 90 0 1000 39800 200 41000 40 0 167 167 167 167 167 167 167 167 555 Æ1009 00 19 00 20 0 TL 1:17 i=0.02 TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KYÕ THUAÄT COÂNG NGHEÄ TP. HCM KHOA MOÂI TRÖÔØNG VAØ COÂNG NGHEÄ SINH HOÏC ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP NGHIEÂN CÖÙU THIEÁT KEÁ NAÂNG COÂNG SUAÁT NHAØ MAÙY CAÁP NÖÔÙC SOÁ 1 THÒ XAÕ BAÏC LIEÂU TL 1 : 85 SOÁ BAÛN VEÕ: 07 GVHD SVTH TH.S.LAÂM VÓNH SÔN LEÂ TRUNG CÖÔØNG BAÛN VEÕ SOÁ : 04 CHI TIEÁT BEÅ LAÉNG NGANG 200 15000 200 MAËT BAÈNG A A B B MAËT CAÉT A-A MAËT CAÉT B-B CHI TIEÁT 2 250 250 40 0 16 7 16 7 16 7 16 7 16 7 16 7 16 7 16 7 16 4 164 1070 2 1 CHI TIEÁT 1 TL 1:17 CHI TIEÁT BEÅ LAÉNG NGANG 15800 20 0 200 200200200200200 14600 30 10 30 0 28 60 30 0 28 60 30 0 28 60 30 0 30 10 iv Tính toán bể lắng ngang Chiều dài vùng lắng: Trong đó : + a: hệ số kể đến ảnh hưởng của thành phẩn vận tốc rối của dòng nước theo phương trình: Ta có: ( )mH u vL o o tb .a= 30 tb o o o o vu u u u - = - = w a o o tb tb o o H u v vu uL .. 30 - = Tính toán bể lắng ngang • Vận tốc trung bình + Trong đó : K và phụ thuộc vào L/Ho Vậy K và a phụ thuộc vào tỷ lệ L/Ho oo o o tb uku H L H L v .. 30 1.1 = + = 30 1 1 K - =Þ a 1.821.671.51.33a 13.512107.5K 25201510L/HO Tính toán bể lắng ngang - Để tính toán sơ bộ ta có thể lấy uo: 0.35 – 0.45 0.45 – 0.5 0.5 – 0.6 0.12 – 0.15 1. Xöû lyù nöôùc coù duøng pheøn  SS < 50 mg/l  50 < SS < 250  250 < SS< 2500 2. xöû lyù nöôùc khoâng duøng pheøn Toác ñoä rôi (mm/s)Ñaëc ñieåm nöôùc nguoàn vaø phöông phaùp xöû lyù Tính toán bể lắng ngang • Chiều rộng • Tổng diện tích bề mặt • Thể tích vùng chứa cặn otb Hv QB 6.3 = otb o o tb Hv QH u vBxLF .6.3 a== ou QF 6.3 a= ( ) dN CCTQW c - = max Tính toán bể lắng ngang • T : thời gian giữa hai lần xả cặn (h); 6 – 24 (h) – Q: lưu lượng nước vào bể (m3/h). – N : số lượng bể lắng ngang. – C: hàm lượng cặn cò lại trong nước sau khi lắng (10 – 12 mg/l) – d: nồng độ trung bình cặn đã nén chặt theo bảng 8000 10000 30000 35000 41000 150000 7500 9300 27000 31000 3800 - 6500 8500 25000 29000 36000 - 6000 8000 24000 27000 34000 - 1) xöû lyù duøng pheøn  SS £ 50  50 < SS £ 100  100 < SS £ 400  400 < SS £ 1000  1000 < SS £ 2500 1) xöû lyù nöôùc khoâng duøng pheøn 24h12h8h6h d SS(mg/l) Tính toán bể lắng ngang • Cmax : hàm lượng cặn trong nước đưa vào bể lắng: • Cmax = Cn + KP + 0.25 M + v ; (mg/l) – Cn: hàm lượng nước nguồn. – P : liều lượng phèn tính theo sản phẩm không ngậm nước (g/m3). – K: phụ thuộc vào độ tinh khiết phèn: • * K = 0.55 : phèn nhôm sạch. • * K = 1.0 : phèn nhôm không sạch. • * K = 0.8 : phèn sắt Clorua – M: Độ màu của nước – v: liều lượng kiềm hoá. Tính toán bể lắng ngang • Lượng nước dùng cho việc xả cặn: • + Kp : hệ số pha loãng (1.5) • + P: tính theo phần trăm lưu lượng xử lý. 100. `. . TQ NWK P cp= Bể Lắng Đứng Nước chảy từ dưới lên • Cặn lắng xuống • Bể lắng đứng áp dụng khi công suất nhỏ hơn 3000 m3/ngđ • Bể lắng đứng kết hợp bể phản ứng xoáy hình trụ (ống trung tâm). Soá baûn veõ: 23 - 6 - 2001 Baûn veõ soá: KHOA MOÂI TRÖÔØNG 0.15 0.05 0.2(Maõ hieäu :8) 0.1 0.50 0.3 0.30 SV THÖÏC HIEÄN HÖÔÙNG DAÃN TRÖÔØNG ÑH BAÙCH KHOA TP. HOÀ CHÍ MINH 41 THEÙP TROØN Æ HAØN CHAËT VÔÙI KHUNG OÁNG TRUNG TAÂM HAØN CHAËT VÔÙI SAØN COÂNG TAÙC MAËT BAÈNG BEÅ LAÉNG ÑÖÙNG B -B TÆ LEÄ 1 : 10 OÁN G TR UN G T AÂM 30 0 OÁNG DAÅN NÖÔÙC VAØO Æ R 1 000 2001 DAÂY TREO TAÁM CHAËN OÁNG TRUNG TAÂM Æ MAÙNG RAÊNG CÖA SAØN COÂNG TAÙC LÔÙP ÑEÄM CAO SU A - A B HAØNH LANG SAØN COÂNG TAÙC MAËT ÑÖÙNG BEÅ LAÉNG TÆ LEÄ 1 : 15 OÁNG THU NÖÔÙC KHUNG THEÙP L 50 X 50 X 5 CHI TIEÁT SAØN COÂNG TAÙC TÆ LEÄ 1 : 10 CHI TIEÁT MAÙNG RAÊNG CÖA TÆ LEÄ 1: 2 KHE DÒCH CHÆNH 12 mm SAØN COÂNG TAÙC BAÈNG THEÙP B OÁNG THU NÖÔÙC Æ MAÙNG THU NÖÔÙC A LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP CHI TIEÁT BEÅ LAÉNG ÑÖÙNG THIEÁT KEÁ HEÄ THOÁNG XÖÛ LÍ NÖÔÙC CAÁP XÖÔÛNG BIA NAÊNG SUAÁT10000 LÍT / NGAØY TS. TRÒNH VAÊN DUÕNG A MAÙNG THU NÖÔÙC 0.2 ÑAËNG TRAÀN TUAÁN THAØNH BEÅ 20 00 50 0 SAØN COÂNG TAÙC CHAÂN ÑÔÛ ÑAÙY NOÙN THAÂN THIEÁT BÒ STT 2 1 3 4 ÑAËC ÑIEÅM KYÕ THUAÄTTEÂN THIEÁT BÒ H1700 x 3, a =30 Æ 500 x 1100 CT3 H 1500 ,CT3 SOÁ LÖÔÏNG 1 3 CAÙI 1 1 OÁNG TRUNG TAÂM OÁNG DAÅN NÖÔÙC BU LOÂNG NOÁI MAÙNG MAÙNG THU NÖÔÙC MAÙNG RAÊNG CÖA 9 7 5 6 8 THEÙP, Æ 300 M10, THEÙP THEÙP CT3 THEÙP CT3 THEÙP Æ 60 1,5 m 1m 13 1 6,5 m 1 3 2 4 4 8 8 9 5 6 7 TÆ LEÄ : 1/ 15 800 30° 600 26 0 OÁNG LOE TÆ LEÄ 1 :5 THEÙP, Æ 600OÁNG LOE 0.25 m10 11 TAÁM CHAËN THEÙP, Æ 800 0.25 m Tính toán lắng đứng Ø Diện tích của vùng lắng: • Trong đó : – vtt : vận tốc đi lên tính toán. – n: số bể luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 2 bể. – b: hệ số sử dụng bể. • D/H = 1 => b = 1.3 • D/H = 1.5 => b = 1.5 Ø Đường kính bể Ø Diện tích tiết diện ngang của bể lắng hình trụ: – Q: lưu lượng nước (m3/h) – H: chiều cao ngăn phản ứng H = 0.9 Hlắng [ Hlắng = 2.6 –5 m] – n: số ngăn bằng số bể lắng. – t: thời gian lưu : 15 –20 phút. nv QF tt ..6.3 b= ( ) p 4fFD += ( )2 ..60 . m nH tQf = Tính toán lắng đứng • Phần chứa cặn xây hình nón có góc: 70 – 80o. • Thời gian giữa hai lần xã cặn lớn: hơn hoặc bằng 6 giờ (SS < 1000mg/l); 24 giờ (SS >1000 mg/l) • Wc: dung tích phần xã cặn (m3). – d = dxả cặn – d: nồng độ trung bình khi nén chặt lấy giống bể lắng ngang ( phụ thuộc SS) – C : hàm lượng cặn còn lại sau khi lắng 10 –12 mg/l – Cmax: hàm lượng cặn nước đưa vào lắng. ( )CCQ nWT c -max .. s ÷÷ ø ö çç è æ ++ = 43 . 22 DddDhW nc p ( )a- - = on tg dDh 90.2 d D Da Hai loại bể lắng trong xư xử lý nước thải CÔNG TRÌNH BỂ LẮNG I I. KHÁI NIỆM Bể lắng I dùng để loại bỏ các chất rắn có khả năng lắng (tỉ trọng lớn hơn tỉ trọng của nước) và các chất nổi (tỉ trọng nhẹ hơn tỉ trọng của nước). Bể lắng 1 nằm trước công trình sinh học II. CHỨC NĂNG Để giữ lại các chất hữu cơ không tan trong nước thải trước khi cho nước thải vào các bể xử lý sinh học. Nếu thiết kế chính xác bể lắng 1 có thể loại được 50 - 70% chất rắn lơ lửng, 25 - 40% BOD của nước thải. III. CẤU TẠO Bể lắng tròn BĂNG PHÂN PHỐI NƯỚC BỂ LẮNG NGANG SƠ ĐỒ CẤU TẠO CÁC LOẠI BỂ LẮNG: a. Bể lắng tròn : Bể lắng tròn phân phối nước vào bằng buồng phân phối trung tâm Bể lắng tròn phân phối vào bằng máng quanh chu vi bể và thu nước ra bằng máng ở trung tâm Bể lắng tròn phân phối nước vào và thu nước ra bằng máng đặt vòng quanh theo chu vi bể. Bể lắng ngang IV. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ Nếu bể lắng sơ cấp được thiết kế như là giai đoạn sửa soạn cho quá trình xử lý sinh học thì các thông số tính toán có thể thay đổi (so với trường hợp bể lắng sơ cấp là phương pháp xử lý duy nhất) như là: – thời gian lưu tồn ngắn hơn, – lưu lượng nạp cho một đơn vị diện tích lớn hơn CÁCH TÍNH TOÁN CHUNG BỂ LẮNG a. Các thông số tính toán bể lắng 1 XÁC ĐỊNH THỜI GIAN LƯU NƯỚC VÀ TỐC ĐỘ CHẢY TRÀN THIẾT KẾ d trong min >0,15m H min >= 1,8m Vòi lấy mẫu cách nhau khoảng 0,4m Sau khi đo độ đục ta tính toán hiệu quả lắng theo công thức sau: - R% =( 1 - C1 / C0 ) x 100%. R% :hiệu quả ở một chiều sâu tương ứng với một thời gian lắng%. C1 :hàm lượng SS ở thời gian t ở độ sâu h, mg/L. C0 :hàm lượng SS ban đầu, mg/L. Lập bảng kết quả đo SS Lập bảng hiệu quả sau khi lắng tính ra % (R) KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM - Dựng đồ thị với trục hoành biểu thị thời gian lấy mẫu, trục tung biểu thị chiều sâu. Vẽ biểu đồ hiệu quả lắng. - Nội suy các đường cong hiệu quả lắng bằng cách nối các điểm có cùng hiệu quả lắng như mô hình gợi ý sau: Hiệu quả lắng tổng cộng ở thời gian ti : RTi = Ra + (Rb - Ra) + (Rc – Rb) + … H : chiều cao cột Ti : thời gian lấy mẫu được xác định từ giao điểm đường cong hiệu quả lắng và trục hoành . 1H H 2H H Từ các số liệu tính toán trên xây dựng biểu đồ hiệu quả lắng theo thời gian lưu nước và hiệu quả lắng theo tốc độ chảy tràn. Từ hai biểu đồ trên với hiệu quả lắng yêu cầu có thể xác định thời gian lưu nước và tốc độ chảy tràn thiết kế. b. Thông số thiết kế bể lắng 1 c. Vận tốc tối đa trong vùng lắng Với: - VH : vận tốc giới hạn trong buồng lắng. - K = 0,05 (BL1): hệ số phụ thuộc tính chất cặn - ρ: trọng lượng hạt: 1,2-1,6 (chọn ρ = 1,25). - g: gia tốc trọng trường. - d: đường kính tương đương của hạt (10-4 m). - f: hệ số ma sát (phụ thuộc vào Re) 0,02-0,03 (lấy f = 0,025). d. Hiệu quả khử SS, BOD5 ở bể lắng 1 được tính theo CT thực nghiệm sau Với: - t: thời gian lưu. - a, b: hằng số thực nghiệm + BOD5: a = 0,018 (h), b = 0,02 + SS: a = 0,075 (h), b = 0,014 (Nguồn: Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991. Chú ý: gal/ft2.d ´ 0,0407 = m3/m2.d gal/ft.d ´ 0,0124 = m3/m.d) 2000010000 ¸ 40000Lưu lượng qua băng phân phối nước gal/ft.d 15001200 ¸ 1700Tối đa 600 ¸ 800Trung bình Lưu lượng gal/ft2.d 21,5 ¸ 2,5Thời gian lưu tồn (giờ) Bể lắng sơ cấp có hoàn lưu bùn hoạt tính 2000010000 ¸ 40000Lưu lượng qua băng phân phối nước gal/ft.d 25002000 ¸ 3000Tối đa 800 ¸ 1200Trung bình Lưu lượng gal/ft2.d 2,01,5 ¸ 2,5Thời gian lưu tồn (giờ) Bể lắng sơ cấp đi trước các hệ thống xử lý khác Thông dụngKhoảng biến thiên Giá trịThông số Các số liệu tham khảo để thiết kế bể lắng sơ cấp 0,030,02 ¸ 0,05Vận tốc thiết bị gạt váng và cặn (ft/min) 10,75 ¸ 2Độ dốc của đáy (in/ft) 40 ¸ 15010 ¸ 200Đường kính (ft) 1210 ¸ 15Sâu(ft) Hình trụ tròn 32 ¸ 4Vận tốc thiết bị gạt váng và cặn (ft/min) 16 ¸ 3210 ¸ 80Rộng(ft) 80 ¸ 13050 ¸ 300Dài(ft) 1210 ¸ 15Sâu(ft) Hình chữ nhật Giá trị thông dụngKhoảng biến thiên Giá trịThông số Các số liệu tham khảo để thiết kế bể lắng sơ cấp hình chữ nhật và trụ tròn Ví dụ áp dụng 1 : Tính toán bể lắng đứng cho công trình xử lý nước thải đã biết công suất , BOD , SS . + Diện tích tiết diện ướt cuả bể lắng đứng (m2) : F1 = [v : tốc độ chuyển động cuả nước thải trong bể lắng đứng (m/s) ] + Diện tích tiết diện ướt cuả ống trung tâm (m2) : F2 = [ Vtt : Tốc độ chuyển động cuả nước thải trong ống trung tâm , lấy ko lớn hơn 30mm/s (điều 6.5.9 TCXD-51-84) ] + Diện tích tổng cộng cuả bể lắng (m2) : F = F1 + F2 max s v Q max s tt Q V + Đường kính bể lắng (m): D = + Đường kính ống trung tâm (m) : d = + Chiều cao tính toán cuả vùng lắng trong bể lắng đứng (m): htt = V x t [ t : thời gian lắng (s) V : Tốc độ chuyển động cuả nước thải trong bể lắng đứng (m/s) ] + Chiều cao phần hình nón cuả bể lắng đứng được xác định (m) : hn = h2 + h3 = x tg ( h2 : chiều cao lớp trung hoà [m] h3 : chiều cao giả định cuả lớp cặn lắng trong bể D : Đường kính trong cuả bể lắng dn : đường kính đáy nhỏ cuả hình nón cụt : góc ngang cuả đáy bể lắng so với phương ngang, ko nhỏ hơn 50oa 4F p 24F p 2 nD dæ öç ÷ è ø - a + Chiều cao cuả ống trung tâm lấy bằng chiều cao tính toán cuả vùng lắng : • Đường kính phần lọc cuả ống trung tâm lấy bằng chiều cao cuả phần ống lọc và = 1.35 đường kính ống trung tâm : D1 = h1 = 1.35 x d • Đường kính tấm chắn : lấy bằng 1.3 đường kính miệng loe và bằng : Dc =1.3 x D1 • Góc nghiêng giữa bề mặt tấm chắn so với mặt phẳng ngang lấy =17o + Chiều cao tổng cộng cuả bể lắng đứng sẽ là (m) : H = htt + hn + hbv = htt + (h2 + h3) + hbv [ hbv : khoảng cách từ mặt nước đến thành bể(m) ] Để thu nước đã lắng , dùng hệ thống máng vòng chảy tràn xung quanh thành bể . Thiết kế máng thu nước đặt theo chu vi vành trong cuả bể , đường kính ngoài cuả máng chính là đường kính trong cuả bể . + Đường kính máng thu (m) : Dmáng = 80% đường kính bể + Chiều dài máng thu nước (m) : L = x Dmáng + Tải trọng thu nước trên 1m dài cuả máng (m3/m ngày): aL = p Q L • Hiệu quả xử lý : Sau lắng , hiệu quả lắng đạt 64% (thực nghiệm) • Hàm lượng SS còn laị trong dòng ra (mg/l) : SSra = SS x ( 100% - 64%) • Hàm lượng COD còn laị sau bể lắng : CODra àHiệu quả xử lý COD đạt : H = Hàm lượng BOD còn laị trong dòng ra (mg/l) : BODra = BOD x (100% - H%) + Lượng bùn sinh ra mỗi ngày (kg/ngđ) : M = 64% x SS x Q Giả sử bùn tươi có độ ẩm 95% Khối lượng riêng bùn = 1053 kg/m3 Tỉ số MLVSS : MLSS = 0.75 à Lượng bùn cần xử lý (m3/ngđ) : G = (1 0.95) 1053 M x- + Lượng bùn có khả năng phân huỷ sinh học ( kg/ngày) : M tươi = 0.75 x M Vị trí bể lắng 2 : - Sau bể aerotank - Trước bể lọc và bể khử trùng Nhiệm vụ bể lắng 2 : - Bể lắng 2 rất quan trọng không thể thiếu vì tải lượng chất rắn cao sau khi qua bể aerotank. - Thiếu bể lắng 2 sẽ làm cho nước khó lọc và đầu thải ra không đạt chuẩn. - Bể lắng 2 rất cần thiết để làm bùn hoạt tính có độ hoạt động cao hơn giúp cho quá trình oxy hóa ở bể aerotank luôn ổn định. Sự hoạt động bể lắng 2 Các bể lắng hoạt động dựa trên nguyên tắc chung : - Dòng nước chứa bông cặn chảy qua bể. - Dưới tác động của trọng lượng bông cặn, các hạt sẽ lắng xuống đáy bể. - Quá trình lắng dựa vào tỉ trọng của nước, chất rắng lơ lửng và chất thải mà loại bỏ. - Bùn vừa được đẩy lên vừa được lắng xuống dưới tác động của lực đẩy Archimedes và lực hút. - Theo phương chuyển động của bể mà chia bể thành 3 dạng cơ bản : lắng ngang, lắng đứng, lắng ly tâm. Phân loại bể lắng 2: Có 3 loại bể • Bể lắng dạng tròn ( lắng đứng). • Bề lắng dạng hình chữ nhật ( lắng ngang). • Bề lắng dạng hình trụ ( lắng ly tâm) 3 loại bể lắng 2 Hình thứ (a) : bể lắng ngang Hình thứ (b) : bể lắng ly tâm Hình thứ (c) : bể lắng hình tròn Cấu tạo bể lắng 2 dạng hình tròn - Trụ tròn, đáy là hình nón. - Nước chảy theo phương thẳng đứng từ dưới lên tốc độ 0,5 – 0,7 mm/s. - Cặn lắng xuống đáy bể và được thải ra ngoài. - Đường kính bể không quá 10m. - Tỉ số đường kính (D) và chiều cao bể (H) => D/H = 1,5 + 2. - Thích hợp nơi có công suất nhỏ hơn 10.000 m3/ngd và có xử lý phèn Cấu tạo bể lắng 2 hình chữ nhật : Lắng ngang - Cấu tạo bể chứa hình chữ nhật. - Nước được phân phối đều ở đầu bể. - Chuyển động ngang, dọc theo chiều dài bể và nước thải ra đầu kia của bể. - Theo phương chuyển động của nước, các hạt được tập trung về đầu bể nhờ hệ thống gạt cặn. - Chiều sâu của lớp nước trong bể từ 2 – 3,5m. - Chiều dài tối thiểu gấp 10 lần chiều sâu. - Thích hợp cho nhà máy có công suất lớn hơn 30.000 m3/ngd. Nơi xây dựng đòi hỏi có diện tích lớn và xây ngoài trời. Cấu tạo bể lắng 2 hình trụ - Nước chảy theo hướng ly tâm từ trung tâm bể ra các máng thu nước ở chu vi bể. - Đường kính lớn, có thể lên đến 50m. - Chiều cao bể H = 1,5 + 2m ở thành và 3 -5m ở trung tâm. - Thích hợp với nhà máy có công suất hơn 40.000 m3/ngd. Bể lắng 2 hinh tròn Kết hợp các bể : - Có thể kết hợp các bể để xử lý : quá trình trộn nhanh, tạo bông và lắng trong cùng 1 công trình. - Kết hợp bể aerotank và bể lắng 2 trong cùng 1 bể đơn. - Có thể xây dựng nhiều bể lắng đợt 2 gồm nhiều bể liên tiếp Sử dụng nhiều bể lắng sau bể aerotank Kk vào Bùn thải Bùn tuần hoànBùn tuần hoàn Thu hồi và xử lí bùn Bể lắng 1 Bể lắng 2 Bể lắng 3 Kết hợp 3 bể : lắng 1, aerotank và bể lắng 2 : Kết hợp bể aerotank và bể lắng 2 Thiết kế bể lắng 2 : - Quan tâm chủ yếu đến đại lượng SVI. - Tải lượng cho bể lắng 2 là 125-250 m3/ngay.m. tùy vào SVI - SVI = sludge volume index ( chỉ số thể tích bùn ml/g. - SVI được định nghĩa : là thể tích (ml) của 1g bùn hoạt tính sau khi hỗn hợp đã lắng 30 phút - SVI = SV / MLSS x 1000mg/g - Khi nồng độ bùn tăng, thì nồng độ SVI phai nhỏ hoặc tăng thể tích bể Thí nghiệm Imhoff : - Để xác định hàm lượng các chất rắn có khả năng lắng (settable solid) ngưới ta dùng một dụng cụ thủy tinh gọi là nón Imhoff có chia vạch thể tích. - Cho 1 lít nước thải vào nón Imhoff để cho lắng tự nhiên trong vòng 45 phút, sau đó khuấy nhẹ sát thành nón rồi để cho lắng tiếp trong vòng 15 phút. - Sau đó đọc thể tích chất lơ lửng lắng được bằng các vạch chia bên ngoài. - Hàm lượng chất rắn lơ lửng lắng được biểu thị bằng đơn vị mL/L. - Chỉ tiêu chất rắn có khả năng lắng biểu diễn gần đúng lượng bùn có thể loại bỏ được bằng bể lắng sơ cấp. 0,030,02 – 0,05Vận tốc thiết bị gạt váng và cặn (ft/min) 10,75 – 2 Độ dốc của đáy (in/ft) 40 – 15010 – 200Đường kính (ft) 1210 – 15 Sâu (ft) Hình trụ tròn : 32 – 4 Vận tốc thiết bị váng và cặn 16 – 32 10 – 80 Rộng (ft) 80 – 130 50 – 300 Dài (ft) 1210 – 15Sâu (ft) Hình chữ nhật : Thông dụngKhoang biến thiên Giá trịThông số