Nâng cao kiến thức cơ bản, những vấn đề lý luận
và thực tiễn của lập kế hoạch dự án
Nâng cao các kỹ năng lập kế hoạch dự án phát
triển thông qua việc áp dụng phương pháp
Logframe
92 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1575 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập kế hoạch và tiến độ Chuyên đề: Quản lý dự án Xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LẬP KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ
Trần Trung Hậu
Tháng 11 - 2005
Chuyên đề: Quản lý dự án Xây dựng
Project Planning & Scheduling
MỤC TIÊU KHÓA HỌC
Nâng cao kiến thức cơ bản, những vấn đề lý luận
và thực tiễn của lập kế hoạch dự án
Nâng cao các kỹ năng lập kế hoạch dự án phát
triển thông qua việc áp dụng phương pháp
Logframe
Ứng dụng các công cụ lập kệ hoạch vào việc xây
dựng các kế hoạch hành động
LẬP KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ
1. Giới thiệu
2. Hoạch định dự án
3. Lập tiến độ dự án:
Nguyên tắc chung
Các loại tiến độ: tiến độ ngang, tiến độ ma trận, tiến độ
mạng
4. Cơ cấu phân chia công việc (WBS)
Định nghĩa
Lập sơ đồ mạng từ cơ cấu phân chia công việc
Hệ thống mã hoá
THEO DÒNG THỜI SỰ
“Có dự án như tuyến đường Hà Đông – Ba La
(Hà Tây) khởi động suốt từ thời bộ trưởng (bộ
GTVT) Đồng Sĩ Nguyên (trải qua bốn đời bộ
trưởng) đến nay vẫn chưa xong… Chỗ này cũng
là lãng phí, thất thoát… (Phát biểu của thứ
trưởng bộ GTVT Ngô Thịnh Đức tại hội nghị
GTVT hôm 05.01.2005 – Báo TT, 06.01.2005)
Sáng nay tôi vừa nhận được bức thư của người
dân kêu ca việc các công trình xây dựng của thành
phố rất bết bát chưa khắc phục được tình trạng
chậm tiến độ, yếu kém về chất lượng… Nhưng tại
sao không khắc phục được (Phó chủ tịch UBND
TP.HCM Nguyễn Văn Đua đặt vấn đề tại hội nghị
chấn chỉnh và tăng cường chất lượng hồ sơ khảo
sát, thiêt kế và dự toán các công trình xây dựng
trên địa bàn thành phố hôm 08.04.2004 – Báo TT,
08.04.2004)
“Theo bộ Xây dựng, có rất nhiều nguyên nhân dẫn
đến việc chậm trễ các dự án xi măng, trong đó
nguyên nhân chính là do việc bồi thường đất đai,
quản lý dự án kém…” (Tất cả 10 dự án xi măng
đều chậm tiến độ, www.ashui.com, ngày
11.11.2004)
KHÁI NIỆM DỰ ÁN
Mục tiêu
Phương tiện
Chương trình hoạt động
Kết quả mong đợi
Đánh giá: So sánh kết quả
thực tế với kết quả được
lên kế hoạch
Điều chỉnh, sửa đổi
VAI TRÒ CỦA LẬP KẾ HOẠCH
Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn
lực
Công cụ động viên
Công cụ kiểm soát
Góp phần thúc đẩy giao tiếp, trao đổi
Phối hợp giữa
- Các thành viên của nhóm dự án
- Dự án và các đối tác
- Dự án và người hưởng lợi
Lợi ích của việc lập kế hoạch và tiến độ (1)
Dự án hoàn thành đúng hạn
Các công việc không bị gián đoạn / chậm trễ
Giảm thiểu các công việc phải làm lại
Hạn chế nhầm lẫn và sai lầm
Tăng mức độ hiểu biết của mọi người về tình trạng của
dự án
Báo cáo tiến trình dự án có ý nghĩa và đúng hạn
Có thể điều khiển dự án thay vì bị dự án điều khiển
Lợi ích của việc lập kế hoạch và tiến độ (2)
Có thể điều khiển dự án thay vì bị dự án điều khiển
Biết được thời gian thực hiện các phần việc chính của dự
án
Biết được cách thức phân phối chi phí của dự án
Xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của mọi người
Biết rõ ai làm? làm gì? khi nào? và chi phí bao nhiêu
Hợp nhất các công việc để đảm bảo chất lượng dự án
theo yêu cầu của chủ đầu tư
HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
Quá trình xem xét ban đầu của chủ nhiệm dự án
Tập trung các tài liệu liên quan đã có (báo cáo nghiên
cứu khả thi, hợp đồng với chủ đầu tư) => xác định rõ
được quy mô công việc, đảm bảo kinh phí được duyệt
và tiến độ thể hiện được đầy đủ các mốc thời gian
quan trọng
Xác định các thông tin cần thiết cho các hoạt động của
dự án: trả lời các câu hỏi liên quan đến quy mô, chi phí
và thời gian thực hiện dự án
HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
Các câu hỏi liên quan đến quy mô, chi phí và thời gian
Quy mô: Thiếu những yêu cầu gì? Có hợp lý không? Cách
làm tốt nhất là gì? Cần bổ sung những thông tin nào? Cần
chuyên môn gì? Cách thức thi công dự án? Chất lượng mà
chủ đầu tư yêu cầu? Áp dụng tiêu chuẩn và quy định nào?
Kinh phí: Kinh phí dự trù có hợp lý không? Dự toán được
lập như thế nào? Ai tính dự toán? Khi nào dự toán được lập?
Có phần nào trong dự toán phải kiểm tra lại? Có phải dự toán
đã được hiệu chỉnh theo thời gian và địa phương?
Tiến độ: Tiến độ có hợp lý không? Tiến độ đã được lập như
thế nào? Tiến độ được lập khi nào? Ai lập tiến độ? Ngày
hoàn thành dự án đã xác định chưa? Có quy định những
khoản thưởng và phạt nào không?
HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
Cách thức thực hiện
Chủ nhiệm dự án lập kế hoạch thực hiện dự án bằng cách
thu thập các thông tin từ các thành viên thực hiện dự án
thông qua bản thiết kế phương án thực hiện công việc cụ
thể (Work Package) gồm có ba phần: quy mô, chi phí và
thời gian thực hiện công việc
Chi phí ước tính của dự án bằng chi phí cộng dồn từ tất cả
các bản phương án thực hiện công việc cụ thể
Tiến độ tổng quát của dự án là tiến độ hợp nhất từ tất cả
các bản phương án thực hiện công việc cụ thể
Các phần của một kế hoạch thực hiện dự án (1)
Dữ liệu chung: tên và mã số dự án, mục tiêu và quy mô của
dự án, sơ đồ cơ cấu phân công tổ chức của dự án
Công việc:
Danh mục chi tiết liệt kê các công việc
Phân nhóm các công việc
Các công việc cụ thể (Work packages)
Tiến độ
Trình tự và mối quan hệ giữa các công việc
Thời gian dự kiến thực hiện công việc
Ngày khởi công và hoàn thành các công việc
Các phần của một kế hoạch thực hiện dự án (2)
Chi phí
Số giờ công và chi phí nhân công thực hiện
từng công việc
Những chi phí khác dự trù cho mỗi công việc
Phương thức thanh toán và khoản tiền thanh
toán hàng tháng
Đo lường tiến trình thực hiện
NỘI DUNG THẢO LUẬN KHI LẬP KẾ HOẠCH
Mục đích dự án
Thuận lợi và khó khăn liên quan đến giải quyết các vấn đề
Các mục tiêu cụ thể
Các kết quả cần đạt để hoàn thành mục tiêu
Các hoạt động cụ thể để đạt các kết quả
Những phương tiện cần thiết cho các hoạt động
Ai quản lý dự án
Phương pháp tổ chức, điều hành dự án
ĐẶC ĐIỂM CỦA KẾ HOẠCH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
Kế hoạch phức tạp
Có nhiều mục tiêu khác nhau
Môi trường không ổn định
Không có nhiều kỹ thuật
được rèn giũa, dựa vào kinh
nghiệm trước đây là chính
Có nhiều nhóm tham gia,
quyền lợi không giống nhau
PHƯƠNG PHÁP KHUNG HỢP LÝ – CÔNG DỤNG
Thỏa thuận của các bên về
nguyên tắc căn bản của dự án
Hình thành và trình bày dự án
(lập kế hoạch)
Theo dõi tiến độ của dự án (kiểm
tra, giám sát)
Quản lý, điều hành dự án
CÁC BƯỚC LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
THEO PHƯƠNG PHÁP KHUNG HỢP LÝ
1. Phân tích hoàn cảnh dự án (Context Analysis)
2. Phân tích vấn đề (Problem Analysis)
3. Phân tích mục tiêu (Objective Analysis)
4. Phân tích phương án (Alternative Analysis)
5. Phân tích thành phần tham gia (Participation Analysis)
6. Xây dựng ma trận kế hoạch cho dự án (Project Planning
Matrix)
7. Kế hoạch thực hiện (Operational Analysis)
1. PHÂN TÍCH KHUNG CẢNH DỰ ÁN
Khung cảnh (hoàn cảnh) gồm những yếu tố chi phối sự
nảy sinh ra vấn đề, đồng thời bao gồm những ảnh hưởng
có thể giúp giải quyết vấn đề
Khung cảnh dự án
- Chúng ta sẽ xuất phát từ đó
- Chúng ta sẽ hành động trong đó
- Chúng ta có thể tác động tới nó
- Chúng ta có thể bị nó chi phối
1. PHÂN TÍCH KHUNG CẢNH CỦA DỰ ÁN
Phân tích khung cảnh giúp
- Làm rõ ranh giới, phạm vi của dự án
- Nhận ra những thuận lợi và khó khăn
- Các bên liên quan chia sẻ những nguy cơ
và thời cơ khi dự án được tiến hành
- Xác định những rủi ro cần được kiểm
soát
3. PHÂN TÍCH KHUNG CẢNH CỦA DỰ ÁN
Những yếu tố chính
- Các bên liên quan tới dự án: Có thể
có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực
tới dự án
- Những chính sách liên quan tới dự
án
- Những giá trị tinh thần và những
nguyên tắc mà các nhóm liên quan
coi là quan trọng
- Những bất trắc, rủi ro có thể xẩy ra
CÁC BÊN LIÊN QUAN
Các bên liên quan đến dự án là
những người hay nhóm người
- Có lợi ích (trực tiếp hay gián tiếp)
liên quan đến dự án
- Bị ảnh hưởng bởi các hoạt động
của dự án
- Có thể ảnh hưởng đến sự thành
công hay thất bại của dự án
- Bộ 4 bên trong
- Bộ 4 bên ngoài
LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
Trách nhiệm của các bên
Chủ đầu tư: xác định ngày hoàn thành dự án, xác định mức
độ ưu tiên của các công việc
Đơn vị thiết kế: lập tiến đôï thiết kế phù hợp với tiến độ
của bên chủ đầu tư có xét đến mức độ ưu tiên của công
việc
Nhà thầu thi công: lập tiến độ cho tất cả công tác thi công
theo yêu cầu của hợp đồng bao gồm cả công tác cung ứng
và vận chuyển vật tư (có xét đến mối quan hệ qua lại giữa
các thầu phụ và phối hợp sử dụng nhân công, máy thi
công)
Các đơn vị khác, tổ chức khác…
2. PHÂN TÍCH “VẤN ĐỀ”
Vấn đề không phải là “tình trạng khó khăn”, mà là những
nguyên nhân dẫn đến tình trạng khó khăn
Phân tích nhằm
- Xác định vấn đề và truy xem vấn đề đó do ai gây ra
- Sắp xếp những vấn đề đã xác định và tìm ra mối liên
quan giữa những vấn đề này (lập “Cây vấn đề”)
- Thống nhất quan điểm xếp hạng ưu tiên vấn đề
- Tìm ra giải pháp giải quyết vấn đề
3. XÁC ĐỊNH CÁC MỤC TIÊU
Xác định các mục tiêu và xác
định ai là phía muốn đạt những
mục tiêu đó
Sắp xếp các mục tiêu và tìm ra
mối liên hệ “Nhân – quả” giữa
các mục tiêu (lập “Cây mục
tiêu”)
Xác định thứ tự ưu tiên của các
mục tiêu
3. XÁC ĐỊNH CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ
Nguyên tắc SMART
- Cụ thể (Specific)
- Đo được (Measurable)
- Đạt được (Achievable)
- Thực hiện được (Realistic)
- Thời gian thực hiện
(Timeframe)
Bổ sung mục tiêu
Loại bỏ mục tiêu
4. PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG ÁN
Mục tiêu chung và mục tiêu cụ
thể
Xác định các phương án
Ước lượng các nguồn lực
So sánh đánh giá các phương án
dựa vào một số tiêu chuẩn
Lựa chọn phương án thích hợp
4. NỘI DUNG CỦA MỖI PHƯƠNG ÁN
Mục tiêu: Giải quyết vấn đề gì?
Phương pháp: Giải quyết như thế nào?
Các hoạt động cần thiết
Nguồn lực cần thiết
Thời gian hoàn thành
Kết quả đạt được
Người hưởng lợi
Rủi ro
Ưu tiên
5. PHÂN TÍCH NGUỒN LỰC
Định lượng nguồn nhân lực
Định lượng nguồn tài chính
Phân tích về nguồn lực, năng lực
của các cơ quan liên quan đến dự
án, các bên liên quan
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
6. VÍ DỤ VỀ “PHƯƠNG ÁN”
Tại một vùng có nhiều bệnh
truyền nhiễm vì dân ở đó không
có nước sạch để sử dụng
Có ba phương án
1. Cấp nước sạch trong 5 năm
tới
2. Cấp nước sạch trong dài hạn,
một cách ổn định
3. Giảm các bệnh dễ lây qua
đường nước
6. VÍ DỤ VỀ “PHƯƠNG ÁN”
Muïc tieâu Phöông phaùp
(Chieán löôïc)
Ai phuï
traùch
Ñoái
töôïng
Vaán ñeà
Caáp nöôùc
saïch trong
5 naêm tôùi
Caûi taïo sô qua
heä thoáng caáp
nöôùc, huaán
luyeän nhaân
vieân veà vaän
haønh, baûo
döôõng
Cô quan
caáp
nöôùc
quoác gia
Daân
chuùng
hieän
ñang
duøng
nöôùc
soâng
Vieäc söû
duïng
nöôùc
soâng
Caáp nöôùc
saïch trong
daøi haïn
vaø oån
ñònh
Caûi taïo toaøn
dieän heä
thoáng, ñaïo taïo
veà quaûn
lyù,kyõ thuaät
moät caùch
toaøn dieän
Coâng ty
caáp
nöôùc
Nhaân
vieân
coâng ty
caáp
nöôùc
Nhöõng
ñieåm
yeáu cuûa
coâng ty
caáp
nöôùc
Giaûm caùc
beänh laây
Taêng cöôøng
nhaän thöùc,
Cô quan y
teá ñòa
Daân
chuùng
Caùc thoùi
quen maát
6.TIÊU CHUẨN SO SÁNH CÁC “PHƯƠNG ÁN”
Các loại dự án khác nhau có tiêu
chuẩn đánh giá khác nhau
- Thích hợp với chính sách đang
theo đuổi
- Tránh những phản kháng từ
bên ngoài
- Tính khả thi
- Hiệu quả
- Tính bền vững của dự án
- Giảm thiểu rủi ro, etc.
7. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Cụ thể hóa từng mục tiêu đã chọn
1. Những kết quả cần đạt
2. Các hoạt động cần thiết để đạt kết quả đó
3. Phương tiện (đầu vào)
4. Tổ chức/người phụ trách
5. Thời hạn
Những yếu tố có thể ảnh hưởng đến các hoạt động của dự án
Các chỉ số sử dụng để theo dõi tiến độ và hệ quả của dự án
1. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
Đầu ra phải là phương tiện để đạt muc tiêu cụ thể của dự
án
Thiết kế đầu ra
- Mô tả đầu ra: số lượng, chất lượng, vị trí, thời gian
- Kiểm tra bảo đảm đầu ra được thực hiện trong tầm
kiểm soát của dự án
- Khả thi: Có đủ nguồn lực, thời gian và năng lực để tạo
ra đầu ra
2. CÁC HOẠT ĐỘNG
Các hoạt động cần và đủ để tạo ra đầu
ra
Mô tả hoạt động chỉ ra phương pháp
sẽ thực hiện
Thiết kế hoạt động
- Chi tiết, cụ thể
- Đóng góp của các hoạt động
- Khả thi: Nguồn lực, thời gian,
năng lực
- Không có tác động phụ tiêu cực
3. ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN
Nguồn lực cần và đủ để tiến hành các
hoạt động
Xác định đầu vào
- Chi tiết, cụ thể
- Gắn với các hoạt động
- Nằm trong sự kiểm soát của dự án
- Chi phí về tiền
4. BẢNG TÓM TẮT KẾ HOẠCH DỰ ÁN
Mục tiêu
Kết quả
Các hoạt động
Nguồn lực (đầu vào)
Những nhân tố bên ngoài nào là quan trọng đối với thành
công của dự án (giả thiết)
Các chỉ tiêu đánh giá thành công của dự án
Nguồn số liệu
4. BẢNG TÓM TẮT KẾ HOẠCH DỰ ÁN
Chæ
tieâu theå
hieän
Cô sôû laøm roõ
möùc ñoä
thaønh coâng
Giaû
thieát
chính
1. Muïc tieâu
chung
2. Muïc tieâu cuï
theå
3. Keát quaû
(ñaàu ra)
4. Hoaït ñoäng
5. Nguoàn löïc
Nào, BẮT TAY VÀO LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
Những nguyên tắc của việc lập kế hoạch và tiến độ
Những nguyên tắc của việc lập kế hoạch và tiến độ
Bắt đầu lập kế hoạch trước khi bắt đầu công việc
Hãy để những thành viên dự án tham gia vào quá trình lập
kế hoạch và tiến độ
Chú trọng các mặt của dự án: quy mô, chi phí, thời gian
và chất lượng
Dự trù thời gian cho những thay đổi, xét duyệt và phê
chuẩn
Phải hiểu rằng tiến đôï là kế hoạch thực hiện công việc và
tiến độ sẽ không bao giờ đúng chính xác
Kế hoạch cần đơn giản, loại bỏ những chi tiết không phù
hợp
Phổ biến kế hoạch tới các bên tham gia dự án, nếu không
thì kế hoạch sẽ trở nên vô dụng
Những việc cần làm
Giai đoạn hình thành dự án
Có sự ủng hộ của đội ngũ thực hiện dự án
Xác định thời hạn cập nhật, phản hồi, mức độâ chi tiết
Xác định mức độ áp dụng máy tính
Xác định quy mô công việc
Những việc cần làm
Giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án
Thiết lập cơ cấu phân công tổ chức (OBS)
Liên kết cơ cấu phân công tổ chức OBS với cơ cấu phân
chia công việc WBS
Xây dựng hệ thống mã hoá
Xác định các công viêc cụ thể
Lập tiến độ
Phân bổ tài nguyên, xác định thời gian chờ đợi cần thiết
cho việc cung ứng vật tư và thiết bị
Những việc cần làm
Giai đoạn hoàn chỉnh thiết kế
So sánh tiến độ dự án tổng thể với tiến độ của các bên
Thiết lập hệ thống theo dõi dựa trên tiến độ được duyệt
Rà soát lại thời gian và chi phí dự trù
Quan tâm đến yêu cầu cung ứng
Những việc cần làm
Giai đoạn thi công
So sánh tiến độ dự án tổng thể với tiến độ của các bên
Thiết lập hệ thống theo dõi dựa trên tiến độ được duyệt
Theo dõi tài nguyên phân phối để xác định mức độ đáp
ứng tài nguyên có phù hợp với quy mô công việc và chi
phí ước tính
Thiết lập thủ tục xử lý các thay đổi
Thiết lập tiêu chí đánh giá công việc
Xem lại kích cỡ tổ đội và yêu cầu nhân lực
Thiết lập hệ thống nhận biết tình hình vượt chi phí và chậm
tiến độ
Thiết lập luồng trao đổi thông tin giữa bộ phận lập dự toán,
tiến độ, cung ứng và giám sát
Cơ sở để lập kế hoạch và tiến độ
Khả năng đáp ứng thiết bị thi công
Điều kiện công trường và kho bãi
Thời gian thi công và thời tiết
Các cản trở ảnh hưởng đến công việc có thể xảy ra
Tình hình vật tư hiện có và xu hướng thị trường
Nhân lực sẵn có và năng suất lao động trong thi công
Yêu cầu và các dạng công trình tạm
Quy định và điều luật áp dụng
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Xác định và phân tích công
việc
Cơ cấu tổ chức: giao trách
nhiệm, làm gì và bằng
những phương tiện nào
Lập thời biểu hoạt động
Lập kế hoạch tài chính và
nguồn lực
Thiết lập hệ thống theo dõi
và kiểm soát, etc.
NHỮNG KẾ HOẠCH CHÍNH
1. Kế hoạch nhân sự
2. Lập ngân sách
3. Hoạch định kế toán
4. Hoạch định kỹ thuật
5. Hoạch định hành chính
6. Kế hoạch vật tư
1. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
Kế hoạch lập ra dựa trên
- Các hoạt động – Khối lượng
công việc
- Nhu cầu về lao động
- Yếu tố thời gian
- Định mức lao động
- Kinh nghiệm thực tiễn
- Sử dụng lao động thời vụ
1. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
Những vấn đề cần quan tâm:
Những hạn chế về lao động của địa phương
Tập quán tuyển dụng và những quy định về tuyển
dụng
Kế hoạch luân chuyển cán bộ
Các quyền lợi đặc biệt của người lao động
Sử dụng lao động tạm thời
Những quy định về nhân sự, lao động đối với
từng loại dự án
2. KẾ HOẠCH & LẬP NGÂN SÁCH
Dự toán ngân sách cho từng
bộ phận của dự án
Dự toán ngân sách cho toàn
bộ dự án
Dự toán chi phí cho từng
tháng, quý, năm
Các phương pháp kiểm soát
tài chính
Dự toán các khoản thu và sử
dụng nguồn lực hiệu quả
3. HOẠCH ĐỊNH KẾ TOÁN
Nguyên tắc kế toán
Quy định về chi trả, thanh toán
Bảng chấm công
Bảo hiểm
Báo cáo tình hình chi tiêu
Ghi chép các loại chi phí
4. HOẠCH ĐỊNH KỸ THUẬT
Phân công công việc
Quy trình thiết kế công việc
Quy trình yêu cầu thay đổi
Kiểm tra thiết kế công việc
Tiêu chuẩn đánh giá tiến độ
thiết kế
Sổ tay hướng dẫn thực hiện
Các thủ tục bắt đầu công
việc
5. HOẠCH ĐỊNH VẬT TƯ
Thẩm tra năng lực nhà cung
cấp
Xác định những vật tư cần
thời gian cung ứng dài
Quy định về kiểm soát vật tư
Quy định về kiểm tra, giám
định vật tư
Thủ tục vận chuyển
Quyền xử lý đặc biệt
Phân bổ vật tư, và tồn kho
6. HOẠCH ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Phân công quyền hạn (ai ký,
lĩnh vực nào)
Hệ thống và cách thức giao
tiếp, truyền đạt
Các cấp quản lý
Quy định về đi công tác
Quy định về sử dụng trang thiết
bị
Quy định về hội họp
Quy định về phát ngôn
CÔNG CỤ LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Phụ thuộc vào kích thước của
dự án
Mức độ phức tạp của dự án
Thời gian hoàn thành dự án
Tiến độ ngang
Tiến độ ma trận
Tiến độ mạng
Ms Project
Primavera
LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
Các loại tiến độ – Tiến độ ngang
Coâng vieäc Tuaàn leã
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chuaån bò
Heä thoáng thoaùt nöôùc
Moùng ñöôøng
Neàn ñöôøng
Maët ñöôøng
LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
Các loại tiến độ – Tiến độ ngang
dễ đọc, dễ hiểu nhưng khó cập nhật
không thể hiện mối quan hệ giữa các công tác
là phương pháp hiệu quả lập tiến độ tổng thể
Các loại tiến độ – Tiến độ ma trận
Tr ìn h t ö ï t h ao t aùc m oãi t aàn g
B eât oân gc oät
T r aànt r e o
Sôn
v aølaùtg a ïc h
Beât oân gd aàm ,saøn
Caùc
c oân g
t aùc
k h aùc
1
0
9
5
4
3
2
1
B 1
So
á t
aàn
g
19/06/04
21/06/04
3
20/06/04
23/06/04
4
Ngaøy baét ñaàu döï kieán
Ngaøy keát thuùc döï kieán
Thôøi gian döï kieán
Ngaøy baét ñaàu thöïc teá
Ngaøy keát thuùc thöïc teá
Thôøi gian thöïc teá
LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
Các loại tiến độ – Tiến độ ma trận
Sử dụng đối với nhà nhiều tầng
Dễ hiểu, dễ sử dụng
Thuận tiện để báo cáo, cập nhật
Thể hiện được trình tự thực hiện công việc
LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
Các loại tiến độ – Tiến độ mạng
đòi hỏi nhiều kỹ thuật để lập và sử dụng
cung cấp nhiều thông tn chi tiết hơn
có 3 loại:
Sơ đồ mạng công việc trên mũi tên (Activity on
arrow - AOA)
Sơ đồ mạng công việc trên nút (Activity on node -
AON)
Sơ đồ mạng theo quan hệ (Precedence Diagramming
Method PDM)
LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN - Tiến độ mạng
Công việc: Một nhiệm vụ cần thực hiện để hoàn thành dự án
(như thiết kế nền móng, xét duyệt bản vẽ, ký hợp đồng cung
ứng thép, đổ bê tông cột). Một công việc cần thời gian, kinh
phí hay cả thời gian và kinh phí
Sơ đồ mạng: Một mô hình dạng đồ thị thể hiện mối quan hệ
của các công việc trong một dự án.
Thời gian (D): Thời gian dự kiến cần thiết để thực hiện
công việc. Thời gian này có kể đến tất cả các tài nguyên ấn
định cho công việc đó
Khởi sớm (ES): Thời điểm sớm nhất công việc có thể khởi
công
Kết sớm (EF): Thời điểm sớm nhất công việc có thể kết
thúc và bằng khởi sớm cộng với thời gian dự kiến EF = ES +
D
LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN - Tiến độ mạng
Kết muộn (LF): Thời điểm muộn nhất công việc có thể
kết thúc mà không làm ảnh hưởng đến thời gian hoàn
thành dự án dự kiến
Khởi muộn (LS): Thời điểm muộn nhất công việc có thể
khởi công mà không làm ảnh hưởng đến thời gian hoàn
thành dự án dự kiến LS = LF – D
Dự trữ toàn phần (TF): Tổng số thời gian công việc có
thể k