Dreamweaver là chương trình dùng để tạo trang web
tĩnh, web động. Dreamweaver sẽ tự động phát sinh các
tag HTML, CSS, Javascript, PHP, ASP thích hợp.
Dreamweaver là một công cụ trực quan, trong đó có thể
bổ sung Javascript, biểu mẫu, bảng biểu và nhiều loại đối
tượng khác mà không cần viết một đoạn mã nào
Dreamweaver có thể thiết kế bằng chế độ Design view
hoặc Code view hoặc Code and Design
Dreamweaver là một thành phần trong bộ sản phẩm của
hãng Adobe gồm nhiều sản phẩm như: Photoshop,
Dreamweaver, Flash,
34 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập trình Web - Chương 4 Dreamweaver, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
29/08/2012
1
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Giảng Viên: Trần Anh Tuấn
1
LẬP TRÌNH WEB
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM DAKLAK
KHOA NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Chương 4
DREAMWEAVER
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Giới thiệu về Dreamweaver
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Giới thiệu
Dreamweaver là chương trình dùng để tạo trang web
tĩnh, web động. Dreamweaver sẽ tự động phát sinh các
tag HTML, CSS, Javascript, PHP, ASP thích hợp.
Dreamweaver là một công cụ trực quan, trong đó có thể
bổ sung Javascript, biểu mẫu, bảng biểu và nhiều loại đối
tượng khác mà không cần viết một đoạn mã nào
Dreamweaver có thể thiết kế bằng chế độ Design view
hoặc Code view hoặc Code and Design
Dreamweaver là một thành phần trong bộ sản phẩm của
hãng Adobe gồm nhiều sản phẩm như: Photoshop,
Dreamweaver, Flash,…
4
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Các loại website
Xét về kỹ thuật thực hiện: Có thể chia như sau:
Static website: Là Website tĩnh, nội dung các trang web sẽ
không thay đổi nếu không được người thiết kế hiệu chỉnh lại.
Dynamic Website: Là Website động, nội dung các trang web
sẽ tự động thay đổi nếu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu mà
website kết nối được cập nhật.
Xét về vị trí lưu: Có thể chia như sau:
Local Site: Là website đang được lưu trên máy tính của
người thiết kế, chưa đưa lên internet.
Remote Site: Là website nằm trên máy chủ WebServer. Sau
khi cài đặt một RemoteSite, bạn có thể upload local website
lên đó, để các máy trong hệ thống mạng có thể truy cập
được.
5
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Các loại website
Xét về tính chất thông tin: Có thể chia như sau:
Website giới thiệu:
Là website căn bản và đơn giản nhất, dùng để giới thiệu về một cá nhân
hay một đơn vị.
Ví dụ: một website của ca sĩ chứa các thông tin về lý lịch, bài hát ưa thích,
lịch diễn của ca sĩ đó...
Website loại này chứa ít trang, ít tốn kém vì dễ làm nhất.
Website thông tin:
Chứa nhiều thông tin, được sắp xếp thành nhiều đề mục dễ tra cứu.
Website được cập nhật thường xuyên thông tin mới và được sắp xếp sao
cho người xem tìm ngay được thông tin mình muốn tìm.
Ví du: site tin tức, show sản phẩm, nhạc …
Website truyền dữ liệu:
Được thiết kế đặc biệt để thu nhận thông tin từ xa. Một cơ quan, đơn vị có
nhiều cơ sở thay vì phải đến tận đơn vị để lấy thông tin thì nay có thể ngồi
tại chỗ để nhận thông tin qua mạng internet/intranet. Website này thuộc
hàng cao cấp, đòi hỏi nhà thiết kế phải có trình độ trong lãnh vực IT và
chuyên môn.
Ví dụ: site báo cáo số liệu sản xuất, bán hàng hàng ngày
Website thương mại:
Chứa thông tin hàng hoá và dịch vụ, chứa nhiều form và chứa các script
tính toán để người tiêu dùng có thể mua và trả tiền ngay tại website.
6
29/08/2012
2
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Kế hoạch thiết kế một Website
Các yêu cầu cơ bản khi thiết kế website:
Xác định yêu cầu và mục đích của Website
Chuẩn bị nội dung cho các trang
Phác thảo khuôn mẫu (Template) cho trang, thường các
trang có cùng chủ đề thì sử dụng chung một template
Xác định cấu trúc của Website, có 3 kiểu cấu trúc:
Tuyến tính
Phân cấp
Hình chóp
7
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Khi thiết kế Website cần lưu ý 2 vấn đề:
Nội dung chủ đề chính chọn bố cục, hệ màu cho
tương ứng, (ví dụ: Website thương mại phải sáng sủa,
rõ ràng về bố cục, …) thu thập đầy đủ tài liệu, phân
nhóm theo nội dung quyết định cần bao nhiêu trang,
nội dung của từng trang
Chọn hình ảnh, logo, Banner, hệ thống nút liên kết, ảnh
minh hoạ, ảnh bố cục, ảnh trang trí…
Phác họa sơ đồ liên kết trên giấy để thấy rõ mối liên kết
giữa các trang đơn trong một website
Kế hoạch thiết kế một Website (tt)
8
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Một số kiểu liên kết giữa các trang:
9
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Khởi động Dreamweaver
Start Programs Abobe Dreamweaver
10
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Màn hình Dreamweaver
11
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Insert Bar: Gồm các chức năng tiện ích dùng để chèn
các đối tượng vào trang web
Common: Chèn các đối tượng: Image, Flash, Date,
Template, …
Layout: Chứa các công cụ trình bày trang, gồm 3 chế độ:
Standard, Expended, Layout
Forms: Chứa các công cụ tạo Form
Text: Dùng định dạng văn bản
HTML: chứa các công cụ tạo trang web
bằng code view
Màn hình Dreamweaver
12
29/08/2012
3
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Document Toolbar: Chứa các nút cho phép xem trang
web ở dạng Design hay dạng Code
Show code view: Xem dạng trang HTML
Show Design view: Xem trang dạng thiết kế, sử dụng các
công cụ của Dreamwerver
Show code and design view: Chia cửa sổ làm 2 phần:
phần trên dạng code view, phần dưới dạng Design view
Title: tiêu đề của trang Web
Preview/Debug in Browser:Xem kết quả trang web thông
qua trình duyệt web
Document Window: Cửa sổ dùng để tạo và hiệu chỉnh
trang Web
Màn hình Dreamweaver
13
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Properties Inspector: Hiển thị các thuộc tính của các
đối tượng đang được chọn, đồng thời cho phép chỉnh
sửa các thuộc tính đó
Panel groups: nhóm các Panel cho phép quản lý các đối
tượng trong trang Web
Bật / tắt các thanh Panel: Chọn menu Window Chọn
thanh Panel tương ứng
Mở rộng các thanh Panel: Click vào mũi tên ở góc trái của
mỗi Panel
Màn hình Dreamweaver
14
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Status bar: Thanh trạng thái, nằm dưới đáy của
Document Window, hiển thị Tag Selector, Window size,
Document size và Download time.
Tag Selector: Hiển thị các tag HTML tại vị trí hiện hành
của con trỏ
Document size and Download time: Kích cở ước chừng
của tài liệu và thời gian tải tài liệu xuống
Window size: Hiển thị kích thước hiện tại của tài liệu,
được tính bằng Pixel. Khi định kích thước của trang web
phải tính đến việc sao cho an toàn đối với mọi độ phân
giải.
Màn hình Dreamweaver
15
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thao tác với Website
16
Bước 1: Menu Site New Site
Bước 2: Đặt tên cho site rồi nhắp nút Next
Tạo site
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thao tác với Website
17
Bước 3: Chọn công nghệ xây dựng website.
Nếu làm web động: bạn chọn Yes… và công nghệ thực hiện
(PHP,…).
Nếu làm site tĩnh: bạn chọn No…
Chọn No,I do not want to use a server technology
Nhắp Next
Tạo site
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thao tác với Website
18
Bước 4: Chỉ định cách thức làm việc với các file
trong site và chỉ định folder chứa site
Chọn Edit local copies on my machine, then upload…
Tạo site
29/08/2012
4
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thao tác với Website
19
Bước 5: Chọn phương cách đưa website lên Internet
How do you connect to your remote server?
chọnNone
Nhắp Next(Sẽ khai báo cách thức nết nối sau)
Bước 6: Nhắp nút Done kết thúc tạo site
Tạo site
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thao tác với Website
20
Menu Site Manage Sites
Chỉnh site đã tạo:
Chọn site muốn chỉnh rồi nhắp nút Edit.
Bạn sẽ được dẫn qua các câu hỏi đã gặp
lúc tạo site. Muốn chỉnh thông số nào
thì chỉnh khi thấy nó.
Sao chép cấu hình của site
Chọn site muốn sao chép rồi nhắp
nút Duplicate.
Xóa cấu hình site
Chọn site muốn xóa rồi nhắp
nút Remove. Các thông số về site sẽ
mất, nhưng folder chứa site vẫn còn.
Quản lý các site đã tạo
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thao tác với Website
21
Export
Export khi muốn xuất những thông
số về site ra 1 file text
Chọn site muốn export rồi nhắp
nút Export, chọn vị trí và đặt tên
file
Import
Import khi muốn tạo lại site từ file
đã Export
Nhắp nút Import
Mở site để làm việc
Chọn site muốn làm việc rồi nhắp
nút Done
Quản lý các site đã tạo
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thao tác với trang
22
Tạo trang HTML trống hoặc Layout có sẵn
B1: Menu File chọn New
B2: Chọn Blank page chọn HTML Chọn None hoặc
layout trong cột Layout nhắp nút Create để tạo trang
Tạo trang web
1
2
3
4
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thao tác với trang
23
Tạo trang theo mẫu có sẵn
B1: Menu File chọn New
B2: Chọn Page From Sample Starter basic chọn mẫu nhắp
nút Create để tạo trang
Tạo trang web
1
2
3
4
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thao tác với trang
24
Xem thử trang web
Nhấn phím F12 để xem thử
Hoặc
Thiết lập Browser khác: (Mặc định là IE)
Preview Web
1
2
3
29/08/2012
5
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thao tác với trang
25
Các chế độ làm việc với trang web:
Chế độ Code: Là chế độ để xem và làm việc với code HTML của trang.
Chế độ Design: Là chế độ chủ yếu để xem và làm việc với trang. Trang
web sẽ hiện gần giống hệt theo ý của bạn ở chế độ này.
Chế độ Split: chia đôi màn hình. Phía trên hiện code HTML, phía dưới là
chế độ Design.
Chuyển chế độ của trang:
Nhắp nút Code, Design, Split ở trên vùng soạn thảo (thanh Document)
Chuyển chế độ Code, Design, Split
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thao tác với trang
26
Lưu trang web
Nhắp menu File Save /Save As / Save All
Mở trang
Nếu trang ở trong site: Nhắp đúp vào tên file trong panel
Files.
Nếu file ở ngoài site: Nhắp menu File Open è chọn file.
Đóng trang
Nhắp menu File Close / Close All
Đổi tên file
Nhắp tên file trong panel Files gõ phím F2 gõ tên file
mới
Xóa file
Nhắp tên file trong panel Files gõ phím Delete
Các thao tác khác
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thao tác với trang
27
Nhắp menu Modify chọn Page Properties
(Hãy mở 1 file có sẵn dữ liệu, ví dụ: page.html để
thử các thuộc tính của trang)
Thuộc tính trang
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thao tác với trang
28
Tab Apperrance
Page font: Font mặc định cho trang.
Size: Cỡ chữ mặc định cho trang.
Text color: Màu chữ mặc định cho trang.
Background color: Màu nền cho trang.
Background image: Ảnh nền trang web
Repeat: Cách lặp lại ảnh nền
No Repeat: Không lặp lại ảnh nền
Repeat-x: Lặp lại ảnh nền theo chiều ngang trang web
Repeat-y: Lặp lại ảnh nền theo chiều dọc trang web
Repeat : Lặp lại ảnh nền theo chiều ngang và chiều dọc trang web
Left margin: lề trái trang web
Right margin: lề phải trang web
Top margin: lề trên trang web
Bottom margin: lề dưới trang web
Tab Title/Encoding
Title: Tiêu đề của trang web
Encoding: chọn Unicode (UTF-8)
Thuộc tính trang
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thao tác với trang
29
Tab Links:
Link font: font chữ liên kết (cùng với font của trang)
Size: cỡ chữ liên kết (pixel)
Link color: màu liên kết
Rollover links: màu chữ khi rê chuột vào liên kết
Visited links: màu chữ liên kết đã từng xem
Active links: màu chữ cho liên kết đang chọn
Underline style: kiểu gạch chân
Never: không có
Always: luôn có
Show: hiện khi chuột chạm vào
Hide: không hiện khi chuột rê vào
Thuộc tính trang
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
• Paragraph
• Định dạng danh sách
Định dạng nội dung
29/08/2012
6
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Paragraph
31
Giới thiệu:
Paragraph là 1 đoạn text gồm 1 hoặc nhiều hàng chữ nằm trong
tag P, tag H1- H6.
Khi nhập chữ rồi Enter xuống hàng, Dw sẽ tự động bao quanh
vùng text vừa gõ 1 tag p. Có thể thay đổi tag bao quanh đoạn
như sau:
Chọn đoạn text
Trên thanh Properties/mục Format: chọn tag (Heading 1 - Heading
6, Paragraph)
Tag H1-H6 thường dùng khi định dạng các tiêu đề chương, bài, đề
mục
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Paragraph
32
Định dạng paragraph và text:
Chọn chữ rồi dùng các nút trên thanh Properties:
Công cụ Ý nghĩa
Kiểu trình bày (tag) chứa đoạn: Heading1, Heading2,...
Font (Arial, Tahoma, Time New Roman, Vernada,…)
Chọn các style CSS đã định nghĩa
Cỡ chữ.
Màu chữ. Mỗi màu là con số hệ 16, bắt đầu bằng dấu #.
Có thể chọn bảng màu khác, hoặc hiện bảng chọn mọi
màu. Khi bảng màu hiện ra, thay vì chọn màu trong
bảng, bạn có thể trích màu ở nơi mà bạn thấy. (xem
thêm ở mục dưới)
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Paragraph
33
Định dạng paragraph và text:
Chọn chữ rồi dùng các nút trên thanh Properties:
Công cụ Ý nghĩa
Chữ đậm
Chữ nghiêng
Chọn các style CSS đã định nghĩa
Cỡ chữ.
Màu chữ. Mỗi màu là con số hệ 16, bắt đầu bằng dấu #.
Có thể chọn bảng màu khác, hoặc hiện bảng chọn mọi
màu. Khi bảng màu hiện ra, thay vì chọn màu trong
bảng, bạn có thể trích màu ở nơi mà bạn thấy. (xem
thêm ở mục dưới)
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Paragraph
34
Định dạng paragraph và text:
Chọn chữ rồi dùng các nút trên tranh Properties:
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Paragraph
35
Sử dụng màu sắc:
Giá trị màu:
Một màu được tổng hợp từ ba thành phần màu chính, đó là:
Đỏ (Red), Xanh lá cây (Green), Xanh nước biển (Blue).
Trong HTML một giá trị màu là một số dạng hexa (hệ đếm cơ
số 16) có dạng như sau:
#RRGGBB
Trong đó:
o RR - là giá trị màu Đỏ, từ 00 đến FF.
o GG - là giá trị màu Xanh lá cây, từ 00 đến FF.
o BB - là giá trị màu Xanh nước biển, từ 00 đến FF.
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Paragraph
36
Các mã màu:
29/08/2012
7
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Sử dụng hộp màu trong Dreamweaver
37
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Định dạng danh sách
38
UnOdered list
Là list gồm nhiều mục dạng liệt kê. Mỗi mục có 1 ký
hiệu (bullet) ở đầu
Thực hiện : Chọn text rồi vào menu Text List
UnOrdered List
Chú ý :
List dạng này
nằm trong
tag UL, mỗi
mục nằm
trong tag li
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Định dạng danh sách
39
Ordered list
Là list gồm nhiều mục dạng liệt kê. Mỗi mục có 1 con
số ở đầu
Thực hiện: Chọn text rồi vào menu Text List
Ordered List
Chú ý : List
dạng này nằm
trong tag OL,
mỗi mục nằm
trong tag li
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Ký tự đặc biệt
40
Là những ký tự
không gõ được từ
bàn phím
Chèn: Insert HTML
Special
Character Chọn ký
tự hoặc Other
character
Line break (Shift-
Enter) : Ngắt dòng
None line break
space: ký tự khoảng
trắng
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Iframe
41
Iframe là 1 vùng trong trang web chứa 1 trang web
khác.
Chèn Iframe như sau:
Vào menu Insert Tag HTML Tags Page
Elements Iframe Insert
Cho biết các thông số của iframe:
Source: Địa chỉ trang web nằm trong iframe, trang ở website
khác cũng được. Ví dụ: các file thông tin chứng khoán, thời
tiết, giá vàng, ngoại tệ ở site khác
Name: tên iframe Width: độ rộng
Height: độ cao Alignment: cách canh
Scrolling: có hiện thanh cuộn không.
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Iframe
42
Xong OK
Nhắp Close
29/08/2012
8
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Marquee
43
Marquee là thanh cuộn, các đối tượng có thể đặt
vào đó các hình ảnh, text … có thể được cuộn qua
trái, qua phải, cuộn lên, cuộn xuống…
Thực hiện:
B1: Nhắp vị trí muốn chèn trong trang web.
B2: Chuyển qua cửa sổ code.
B3: Gõ tag marquee rồi gõ phím spacebar (khoảng
trắng) chọn thuộc tính của đối tượng marquee.
B4: Khi gõ xong các thuộc tính thì nhớ gõ dấu “>”
B5: Bạn gõ bất kỳ Text hoặc chèn hình vào.
B6: Gõ để kết thúc tag marquee.
B7: Lưu trang web và xem thử.
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Marquee
44
Các thuộc tính thường dùng:
Behavior: cách cuộn của marquee. Các giá trị: scroll,
slide, alternate
Bgcolor: màu nền.
Direction: chiều cuộn. Các giá trị: up, down, left, right
Hspace, vspace: khoảng cách từ marquee đến text
xung quanh.
Loop: số lần lặp (-1 là mãi mãi).
Scroll amount: khoảng cách nhảy giữa các lần cuộn.
Scroll delay: thời gian dừng giữa 2 lần cuộn.
Width, Height: Độ rộng, độ cao của marquee.
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Marquee
45
Ví dụ:
<marquee loop="-1" width="500" height="20"
behavior="alternate" bgcolor="#CC6666"
direction="right" >
Welcome to
Dreamweaver
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
• Giới thiệu
• Chèn table
• Thuộc tính của table
• Các thao tác với table
TABLE
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Giới thiệu
47
Dùng để tạo dữ liệu dạng bảng hoặc thiết kế layout
Mỗi table có cấu trúc html như sau:
Dữ liệu trong ô 1
Dữ liệu trong ô 2
…
Dữ liệu trong ô 1
Dữ liệu trong ô 2
…
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Chèn table
48
Nhắp vị trí muốn chèn rồi vào menu Insert
Table(hoặc Insert bar tab Common Table)
Chèn :
Nhắp vị trí muốn chèn rồi vào menu Insert chọnTable
Rows: số hàng. Columns: số cột
Table Width: độ rộng table (tính bằng pixel hoặc %)
Cell Padding: khoảng cách từ đường viền của ô đến nội
dung trong ô
Cell Spacing: khoảng cách giữa các ô
Header: cho biết table có vùng header hay không (top,
left, both, none)
Caption: Nhãn của Table
Summary: diễn giải chi tiết table, chỉ hiện ở trong cửa sổ
code
Nhắp OK
29/08/2012
9
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Chèn table
49
Chèn table: 3 dòng, 3 cột
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thuộc tính của table
50
Số hàng, số cột
Độ rộng table.
Khoảng cách từ nội dung ô đến viền của ô
Khoảng cách giữa các ô
Cách canh table
Độ dày khung viền
Tên class css định dạng table
Xóa thuộc tính width của các cột
Xóa thuộc tính height của các hàng
Chuyển đơn vị tính bề rộng cột thành pixels, %
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Thuộc tính của Ô (Cell)
51
Trộn ô
Tách ô
Canh nội dung theo chiều dọc
Độ cao của ô
Chuyển ô dữ liệu thành ô tiêu đề
Canh nội dung theo chiều ngang
Độ rộng của ô
Cho/Không cho text tự động xuống dòng trong ô.
Màu nền cho ô.
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Các thao tác với table
52
Thêm xóa hàng, cột
Thêm hàng, cột
Chọn 1 ô trong hàng/cột hiện hành rồi nhắp phải
Table chọn lệnh:
Insert Row: chèn hàng phía trên
Insert Column: chèn cột bên trái
Insert Rows or Column: chèn hàng hoặc cột ở phía trên/phía
dưới, bên trái hoặc bên phải ô hiện hành
Xóa hàng cột
Nhắp 1 ô trong hàng/cột muốn xóa rồi nhắp phải Table
Delete Row hoặc Delete Column
Chế độ Expanded table
Gõ phím F6
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Các thao tác với table
53
Merge cell
Chọn các ô cần merge
Nhắp phải Table Merge Cell (hoặc nhắp nút
MergeCell trên thanh Properties)
Split cell
Chọn ô cần chia
Nhắp phải Table Split Cell (hoặc nhắp nút Split cell
trên thanh Properties)
Chọn split theo hàng hoặc cột, số hàng/cột cần split
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Ví dụ các thao tác
54
29/08/2012
10
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Ví dụ các thao tác
55
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
• Giới thiệu
• Panel CSS
• Tạo Style
• Quản lý style
• Attach file CSS
• Các thuộc tính CSS
CSS - Cascade Style Sheet
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Giới thiệu
57
CSS là 1 kỹ thuật dùng để định nghĩa cách thể hiện của
các đối tượng trong trang web. CSS cho phép bạn định
dạng các đối tượng với rất nhiều đặc điểm (thuộc tính)
mở rộng mà HTML thông thường không có.
CSS còn có những lợi điểm khác:
Định dạng trang web rất nhanh nhờ các style định dạng các tag,
các style dạng class.
Giúp cho website của bạn có một sự nhất quán về cách trình bày
các trang web.
Việc hiệu chỉnh trên CSS sẽ tự động cập nhật trên tất cả các nơi
có dùng CSS.
Các định nghĩa css có thể được đặt trong 1 file riêng với các
trang web, do đó giúp cho công việc trình bày trang web được
độc lập với thiết kế cấu trúc trang web, thích hợp với các dự án
làm việc nhiều người.
Khoa NN-TH Trường CĐSP DakLakLập trình Web
Giới thiệ