Lời giải chi tiết Đề thi trung học phố thông quốc gia 2016 môn: Sinh học

LỜI GIẢI CHI TIẾT Mã đề thi: 936 Câu 1: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau có thể phát triển thành thể đa bội lẻ A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). Giải: Thể đa bội lẻ: cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể là bội số của n (là số lẻ lớn hơn 2) Vậy giao tử n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 3n là thể đa bội lẻ Đáp án: A- Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).

pdf30 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lời giải chi tiết Đề thi trung học phố thông quốc gia 2016 môn: Sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỐ THÔNG QUỐC GIA 2016 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề LỜI GIẢI CHI TIẾT Mã đề thi: 936 Câu 1: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau có thể phát triển thành thể đa bội lẻ A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). Giải: Thể đa bội lẻ: cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể là bội số của n (là số lẻ lớn hơn 2) Vậy giao tử n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 3n là thể đa bội lẻ Đáp án: A- Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 2: Hội chứng không phải do đột biến NST gây ra? B. Hội chứng AIDS. A. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Tơcnơ. Giải: Hội chứng Claiphento: XXY; Tocnơ: XO; Đao: 3 NST số 21 AIDS: bệnh do virut HIV gây nên. Đáp án: B- Hội chứng AIDS. Câu 3: Trong các hoạt động của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phụ suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? A. 2. B. 4 C. 3. D. 1. Giải: (1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. (2) Chống xâm nhập mặn cho đất. (3) Tiết kiệm nguồn nước sạch. (4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Đáp án: B -Cả 4 hoạt động đều đúng Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại nhân tố làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen? A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Giải: Các yếu tố ngẫu nhiên (lũ lụt, hạn hán, sóng thần): làm chết hàng loạt cá thể → ảnh hưởng cả tần số alen và kểu gen Đột biến: thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen chậm chạp và liên tục Giao phối không ngẫu nhiên: chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen Giao phối ngẫu nhiên: không thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen Đáp án: B- Các yếu tố ngẫu nhiên Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới bò sát cổ ngự trị? A. kỉ Cambri. B. kỉ Jura. C. kỉ Pecmi. D. kỉ Đêvôn. Giải: Kỷ Jura thuộc đại Trung sinh: Bò sát cổ ngự trị. Kỉ Cambri, Pecmi, Đề vôn: thuộc đại Cổ sinh: sinh vật từ nước lên cạn. Đáp án: B - Kỷ Jura Câu 6: Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài: Bồ Nông hỗ trợ nhau đi kiếm ăn A. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. B. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. C. Cá ép sống bám trên cá lớn. D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng. Giải: Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản: cạnh tranh cùng loài Cá ép sống bám trên cá lớn, Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng: hội sinh (2 loài khác nhau) Đáp án: B - Bồ Nông hỗ trợ nhau đi kiếm ăn Câu 7: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? A. AaBb. B. AaBB. C. AAbb. D. AABb Giải Cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen đang xét: Aabb AaBb: dị hợp 2 cặp gen AaBB, AABb: dị hợp 1 cặp gen Đáp án: C - AAbb Câu 8: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã tổng hợp tARN. C. Phiên mã tổng hợp mARN. D. Dịch mã. Giải: Ở tế bào nhân thực quá trình chỉ diễn ra ở tế bào chất: Quá trình nhân đôi và phiên mã đều diễn ra trong nhân trên khuôn là ADN Đáp án: D - Dịch mã Câu 9: Quần xã sinh vật có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. C. Quần xã rừng lá kim phương Bắc. D. Quần xã đồng rêu hàn đới. Giải: Rừng mưa nhiệt đới rậm rạp trong quần xã có nhiều loài nhất → mối quan hệ dinh dưỡng phức tạp → lưới thức ăn phức tạp Đáp án: A - Rừng mưa nhiệt đới Câu 10: Ví dụ minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường. B. Giun đũa sống trong ruột lợn. C. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa. D. Bò ăn cỏ. Giải: A: Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường: ức chế - cảm nhiễm B: Giun đũa sống trong ruột lợn: Ký sinh D: Bò ăn cỏ: Sinh vật này ăn sinh vật khác Đáp án: C- Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa Câu 11: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb, tìm kết quả sai. A. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB. B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên. C. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau và giống với cây mẹ. D. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb. Giải: A. Sai. Nếu đem hạt phấn của cây này lưỡng bội hóa sẽ được câp đồng hợp tử về tất cả các cặp gen → không thể có cây con AaBB( dị hợp tử) B. Đúng. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên → AaBb x AaBb → có sinh ra kiểu gen AABB C. Đúng. Các cây con được tạo ra từ cây này bàng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau và giống với cây mẹ → vì cơ sở của phương pháp nuôi cây mô là quá trình nguyên phân sẽ tạo ra các cây có có kiểu gen AaBb D. Đúng. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb → vì chiết cành là sinh sản sinh dưỡng: hệ gen vẫn là AaBb Đáp án: A- Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cậy con có kiểu gen AaBB Câu 12: Phát biểu đúng về ADN của tế bào nhân thực: (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Giải: (1) Đúng: ADN trong tế bào chất có ở ty thể hoặc lạp thể (2) Sai: các tác nhân đột biến có thể tác động cả ADN trong nhân và trong tế bào chất (3) Đúng. Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4) Sai: khi giảm phân chỉ có ADN trong nhân giảm đi 1 nửa so với tế bào ban đầu. Đáp án: C- 2 Câu 13: Phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. AaBb × aabb. B. Aabb × Aabb. C. AaBB × aabb. D. AaBb × AaBb. Giải: A: AaBb × aabb  (1:1)(1:1)= 1:1:1:1 B: Aabb x Aabb  (1:2:1)(1)= 1:2:1 C. AaBB × aabb.  (1:1)(1)= 1:1 D: AaBb x AaBb  (1:2:1)(1:2:1)= 1:2:1:2:4:2:1:2:1 Đáp án: C - AaBB × aabb Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, câu sai về vai trò của nhân tố tiến hóa. A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. B. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. D. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể. Giải: Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen Đáp án: B - Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể Câu 15: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể do bao nhiêu nguyên nhân? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Giải: (1) Đúng: Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm do giảm sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể. (2) Đúng: Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. (3) Đúng: Hiện tượng giao phối gần trong quần thể tăng lên làm tăng nguy cơ suy thoái kiểu gen. (4) Đúng: Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. Đáp án: D - 4 Câu 16: Thành phần kiểu gen của quần thể nào đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,6AA : 0,4aa. B. 100%Aa. C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Giải: Quần thể có cấu trúc: 0.25AA : 0.5Aa : 0.25aa có p = f(A)= 0.5; q = f(a) = 0.5 quần thể tuân theo công thức p2AA : 2pqAa : q2aa Đáp án C- 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa Câu 17: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho? A. Sơ đồ III. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ IV. D. Sơ đồ II Giải: Một lưới thức ăn có các loài A,B,C,D,E,F,G,H. Nếu loại bỏ loài C thì loài D và F mất đi, như vậy loài D và F chỉ sử dụng 1 nguồn thức ăn duy nhất bắt nguồn từ loài C. Đáp án: C: 4 Câu 18: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào các hoạt động? (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loại cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Giải: (1) Đúng: Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn sẽ tận dụng được ánh sáng vì mỗi loại cây thích nghi với độ chiếu sáng khác nhau. (2) Sai: Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao chưa chắc đã thu được năng suất vì tốn thêm nhiều thức ăn có thể vật nuôi đã qua thời kì sinh trưởng phát triển, bước vào thời kì lão hóa. (3) Đúng: Trồng các loại cây đúng thời vụ sẽ tận dụng được các điều kiện sinh thái tốt nhất phù hợp với từng loại cây. (4) Đúng: Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi để tận dụng các điều kiện sinh thái của từng tầng nước phù hợp với từng loại cá khác nhau và sẽ giảm cạnh tranh giữa chúng. Đáp án: A - 3 Câu 19: Bằng chứng tiến hóa là bằng chứng sinh học phân tử: Nói đến bằng chứng ở cấp độ phân tử là nói đến bằng chứng về cấu tạo Axit Nucleic, Protein A. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. B. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. Giải: A: Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo: bằng chứng giải phẫu sinh lý B: Xác sinh vật sống trong các thời đại trước: bằng chứng hóa thạch C: Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào: bằng chứng tế bào học Đáp án: D - Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin Câu 20: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ prôtêin của chủng virut A và chủng virut B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở những vết tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy axit nuclêic của chủng A trộn với prôtêin của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm virut loại này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây thuốc lá này bị nhiễm bệnh. Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ cho được virut chủng A vì vật chất di truyền do nhân (hệ gen) quy định, axit nucleic của chủng A sẽ xâm nhập vào cây thuốc lá, điều khiển bộ máy di truyền của cây thuốc lá tổng hợp ra lõi và vỏ protein của chủng A. A. chủng virut lai. B. chủng virut A và chủng virut B. C. chủng virut B. D. chủng virut A. Đáp án: D - Chủng virut A. Câu 21: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sai: Sự cạnh tranh vẫn ảnh hưởng đến số lượng cá thể của Hổ, Báo A. Trong những nhân tốsinh thái vô sinh, nhân tốkhí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể. B. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệvùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. Giải: Đáp án: B - Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể Câu 22: Phương pháp tạo giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 loài: A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô, tế bào. C. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc. D. Dung hợp tế bào trần khác loài. Giải: Dung hợp tế bào trần khác loài: lấy 2 tế bào sinh dưỡng của 2 loài, tách màng tế bào chất và màng nhân, đưa vào cùng 1 môi trường sử dụng các chất tạo màng mới → được tế bào mang 2 bộ lưỡng bội của 2 loài → sử dụng chất kích thích tạo cây con mang đặc điểm của 2 loài. Đáp án: D - Dung hợp tế bào trần khác loài. Câu 23: Phát biểu đúng khi nói về đột biến gen: A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. B. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. C. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Giải: Đột biến có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. Đột biến gen trội hoặc ở trạng thái đồng hợp lặn mới biểu hiện ra kiểu hình. Đột biến di truyền cho thế hệ sau khi là đột biến giao tử, đột biến tiền phôi, nếu là đột biến soma thì chỉ di truyền qua sinh sản sinh dưỡng. Đáp án: A - Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục Câu 24: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Giải: (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Đáp án: C - 4- cả 4 ý đều đúng Câu 25: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, số phát biểu đúng về chọn lọc tự nhiên: (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2 Giải: (1) Đúng. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) Đúng. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn vì alen trội luôn được biểu hiện ra kiểu hình và bị CLTN đào thải ngay. Alen lặn nằm trong thể dị hợp nếu có hại thì cũng không biểu hiện ra kiểu hình nên không bị CLTN loại bỏ hoàn toàn được. (3) Sai. Chọn lọc tự nhiên không phát sinh alen mới (4) Sai. Chọn lọc tự nhiên không làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể Đáp án: D- 2 Câu 26: Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau: Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quảkinh tế của ao nuôi này? A. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao. B. Thả thêm cá quả vào ao. C. Làm tăng số lượng cá mương trong ao. D. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao. Giải: Thả thêm cá quả vào ao, cá quả tiêu thụ cá mương làm giảm sự cạnh tranh thức ăn giữa cá mương và cá mè hoa. Đáp án: B- Thả thêm cá quả vào ao Câu 27: Phát biểu đúng về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái: A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. D. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. Giải: B: Sai. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là bậc dinh dưỡng cấp 2 C: Sai. Sinh vật ký sinh không phải sinh vật phân giải D: Sai. Chỉ 1 số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng mới nằm trong nhóm sinh vật sản xuất. Đáp án: A- Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 28: Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, NST giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của chấu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, kết luận nào sai? A. Các tế bào ở trên tiêu bản luôn có số lượng và hình thái bộ nhiễm sắc thể giống nhau. B. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép. C. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào. D. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể. Giải: A: Sai. Hình thái NST ở các kỳ khác nhau sẽ quan sát thấy khác nhau, số lượng NST của con cái là 24 còn con đực là 23 B: Đúng. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 NST kép và tế bào chứa 11 NST kép. Vì đây là con đực, tế bào có 23 NST kép nên sau giảm phân I, một tế bào con có 12 NST kép và 1 tế bào con có 11 NST kép C: Đúng. Quan sát bộ NST trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào, vì các kì có số NST và trạng thái NST đặc trưng D: Đúng. Nhỏ dung dịch oocxein axetic 4% - 5% lên tinh hoàn, để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được NST. Đáp án: A- Các tế bào ở trên tiêu bản luôn có số lượng và hình thái bộ nhiễm sắc thể giống nhau. Câu 29: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp. A. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng. B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp. C. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. D. số lượng loài trong quần xã càng giảm. Giải: Đáp án: B- Lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp Số lượng loài tăng, số cá thể của mỗi loài sẽ giảm và ổ sinh thái thu hẹp lại Câu 30: Ở người, khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây sai? A. Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình. B. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới. C. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố. D. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái. Giải: A: Đúng. Con trai chỉ mang một gen lặn đã biểu hiện kiểu hình. B: Đúng. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới. C: Sai. Con trai nhận 1 alen từ mẹ; con gái nhận 1 alen từ bố, 1 alen từ mẹ D: Đúng. A len của bố được truyền cho tất cả các con gái. Đáp án: C - Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố. Câu 31: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên n
Tài liệu liên quan