Công ty Thông tin di động (Vietnam Mobile Telecom Services Company - VMS) là doanh
nghiệp Nhà nước hạng một trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT). Được
thành lập vào ngày 16 tháng 04 năm 1993, VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên khai thác
dịch vụ thông tin di động GSM 900/1800 với thương hiệu mobifone, đánh dấu cho sự khởi đầu
của ngành thông tin di động Việt Nam.
Lĩnh vực hoạt động chính của mobifone là tổ chức thiết kế xây dựng, phát triển mạng lưới
và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động có công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại
và kinh doanh dịch vụ thông tin di động công nghệ GSM 900/1800 trên toàn quốc.
Ngày 19 tháng 05 năm 1995, Công ty Thông tin di động đã ký Hợp đồng hợp tác kinh
doanh (BCC) có hiệu lực trong vòng 10 năm với Tập đoàn Kinnevik/Comvik (Thụy điển). Đây
là một trong những hợp đồng hợp tác kinh doanh có hiệu quả nhất tại Việt Nam. Thông qua hợp
đồng hợp tác kinh doanh BCC, mobifone đã tranh thủ được các nguồn lực quan trọng để xây
dựng, vận hành mạng lưới và cung cấp dịch vụ thông tin di động đầu tiên tại Việt Nam, đó là:
vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý, kinh doanh, đào tạo nguồn nhân lực.
Đến nay, sau 14 năm phát triển và trưởng thành, mobifone đã trở thành mạng điện thoại di
động lớn nhất Việt Nam với hơn 8.5 triệu thuê bao, hơn 2.500 trạm phát sóng và 4.200 cửa
hàng, đại lý cùng hệ thống 15.000 điểm bán lẻ trên toàn quốc (tính đến 31/3/2007). MobiFone
hiện đang cung cấp trên 40 dịch vụ giá trị gia tăng và tiện ích các loại.
mobifone không ngừng nỗ lực xây dựng cơ sở hạ tầng và tiềm lực vững chắc, sẵn sàng cho
hội nhập và cạnh tranh trên thị trường thông tin di động. Đội ngũ 3.000 cán bộ công nhân viên
của mobifone luôn sẵn sàng đáp ứng nhanh nhất và hiệu quả nhất các y êu cầu của khách hàng.
Những nỗ lực và cống hiến của MobiFone đã được thị trường ghi nhận. mobifone vinh dự
được người tiêu dùng bình chọn là “Mạng điện thoại di động được ưa thích nhất năm 2005” do
báo Echip tổ chức và “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2005” do Thời báo Kinh tế Việt Nam tổ
chức.
95 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2476 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nội dung chương trình đào tạo nhân viên mới khối kỹ thuật đài 1090 của công ty VMS MobiFone, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NHÂN VIÊN MỚI
KHỐI KỸ THUẬT – ĐÀI 1090
CỦA CÔNG TY VMS MOBIFONE
2
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN MỚI
KHỐI KỸ THUẬT – ĐÀI 1090
TT
NỘI DUNG ĐÀO TẠO
1
- Tổng quan về VMS MobiFone
- Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
- Nội quy và thỏa ước lao động đang áp dụng tại công ty VMS
2
Nghiệp vụ:
- Các sản phẩm chính của MobiFone
- So sánh ưu nhược điểm các sản phẩm của MobiFone so với các nhà khai thác khác
trên thị trường hiện tại.
- Chế độ chính sách áp dụng cho các thuê bao di động trả trước, trả sau.
- Nghiệp vụ thanh toán cước phí
- Nghiệp vụ Chăm sóc khách hàng
- Quy trình nghiệp vụ ISO đối với nhân viên.
3
Dịch vụ:
- Các dịch vụ thuộc MobiFone.
- Các dịch vụ ngoài MobiFone.
- Thực hành sử dụng dịch vụ.
Máy đầu cuối:
- Giới thiệu khái quát về máy đầu cuối, cách sử dụng cơ bản máy đầu cuối
- Ứng dụng cho các dịch vụ
4
Tổng quan về mạng + trang web giải quyết khiếu nại + các chương trình tra cứu thông
tin.
5 Mối liên hệ xử lý Phản ánh và Khiếu nại của KH giữa cửa hàng và Đài Tư vấn Khách
hàng 1090
3
Phần I
GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY VMS MOBIFONE
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VMS
1. Lịch sử phát triển của Công ty thông tin di động - mobifone
Công ty Thông tin di động (Vietnam Mobile Telecom Services Company - VMS) là doanh
nghiệp Nhà nước hạng một trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT). Được
thành lập vào ngày 16 tháng 04 năm 1993, VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên khai thác
dịch vụ thông tin di động GSM 900/1800 với thương hiệu mobifone, đánh dấu cho sự khởi đầu
của ngành thông tin di động Việt Nam.
Lĩnh vực hoạt động chính của mobifone là tổ chức thiết kế xây dựng, phát triển mạng lưới
và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động có công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại
và kinh doanh dịch vụ thông tin di động công nghệ GSM 900/1800 trên toàn quốc.
Ngày 19 tháng 05 năm 1995, Công ty Thông tin di động đã ký Hợp đồng hợp tác kinh
doanh (BCC) có hiệu lực trong vòng 10 năm với Tập đoàn Kinnevik/Comvik (Thụy điển). Đây
là một trong những hợp đồng hợp tác kinh doanh có hiệu quả nhất tại Việt Nam. Thông qua hợp
đồng hợp tác kinh doanh BCC, mobifone đã tranh thủ được các nguồn lực quan trọng để xây
dựng, vận hành mạng lưới và cung cấp dịch vụ thông tin di động đầu tiên tại Việt Nam, đó là:
vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý, kinh doanh, đào tạo nguồn nhân lực.
Đến nay, sau 14 năm phát triển và trưởng thành, mobifone đã trở thành mạng điện thoại di
động lớn nhất Việt Nam với hơn 8.5 triệu thuê bao, hơn 2.500 trạm phát sóng và 4.200 cửa
hàng, đại lý cùng hệ thống 15.000 điểm bán lẻ trên toàn quốc (tính đến 31/3/2007). MobiFone
hiện đang cung cấp trên 40 dịch vụ giá trị gia tăng và tiện ích các loại.
mobifone không ngừng nỗ lực xây dựng cơ sở hạ tầng và tiềm lực vững chắc, sẵn sàng cho
hội nhập và cạnh tranh trên thị trường thông tin di động. Đội ngũ 3.000 cán bộ công nhân viên
của mobifone luôn sẵn sàng đáp ứng nhanh nhất và hiệu quả nhất các yêu cầu của khách hàng.
Những nỗ lực và cống hiến của MobiFone đã được thị trường ghi nhận. mobifone vinh dự
được người tiêu dùng bình chọn là “Mạng điện thoại di động được ưa thích nhất năm 2005” do
báo Echip tổ chức và “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2005” do Thời báo Kinh tế Việt Nam tổ
chức.
4
BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG THUÊ BAO MOBIFONE TỪ 1995 ĐẾN NAY:
2. Văn hóa mobifone
Đến với mobifone, khách hàng và đối tác sẽ cảm nhận được văn hóa MobiFone. Nét văn hóa
này được hình thành từ các nguyên tắc cơ bản:
- Dịch vụ chất lượng cao
- Lịch sự và vui vẻ
- Lắng nghe và hợp tác
- Nhanh chóng và chính xác
- Tận tụy và sáng tạo
3. Tám cam kết của mobifone với khách hàng
Mong muốn khách hàng luôn thoải mái và hài lòng khi sử dụng dịch vụ MobiFone, mỗi
thành viên của mobifone cam kết:
Mỗi khi gặp khách hàng, chúng ta sẽ:
1. Đón tiếp mỗi khách hàng với lời chào, cử chỉ, nụ cười, ánh mắt thân thiện. Nếu có thể,
gọi tên khách hàng;
2. Lắng nghe và phục vụ khách hàng với thái độ tôn trọng;
3. Cố gắng tìm hiểu và dự đoán nhu cầu của khách hàng nhằm đáp ứng hơn những mong
đợi của khách hàng;
4. Cung cấp thông tin đúng về tất cả các dịch vụ, sản phẩm của MobiFone và trả lời nhanh
chóng, chính xác các câu hỏi của khách hàng;
5. Khi khách hàng có yêu cầu hoặc gặp khó khăn về sử dụng dịch vụ, chúng ta phải có trách
nhiệm trước khách hàng và giải quyết hoàn chỉnh các yêu cầu đó cho đến khi khách hàng
hài lòng;
6. Giữ lời hứa và trung thực;
7. Đích thân xin lỗi khách hàng khi khách hàng không hài lòng với dịch vụ của chúng ta,
cho dù chúng ta có lỗi hay không;
8. Cảm ơn khách hàng và khuyến khích khách hàng đóng góp ý kiến về việc cung cấp dịch
vụ mobifone./.
4. Bốn nhất của mobifone
Chất lượng mạng lưới tốt nhất.
Dịch vụ đa dạng nhất.
5
Chăm sóc khách hàng tốt nhất.
Khuyến mại hấp dẫn nhất.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ chức công ty
Trụ sở chính của Văn phòng Công ty đặt tại Số 216 đường Trần Duy Hưng, Quận Cầu
Giấy, Thành phố Hà Nội.
Hiện tại, Công ty thông tin di động có 4 trung tâm thông tin di động tại 4 khu vực có trách
nhiệm quản lý, khai thác, kinh doanh mạng thông tin di động do khu vực mình phụ trách.
- Trung tâm Thông tin di động khu vực I có trụ sở chính tại số 811A đường Giải Phóng,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin
di động khu vực miền Bắc (các tỉnh phía Bắc đến Hà Tĩnh).
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
CÁC P.GIÁM ĐỐC CTY
P.KH BH & MARKETING
P.TIN HỌC TÍNH CƯỚC
P.KT ĐH KHAI THÁC
P.CNGHỆ & PT MẠNG
P.TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
P.CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
P.THANH TOÁN CƯỚC PHÍ
P.QL ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
P.KẾ TOÁN TK TC
P. XUẤT NHẬP KHẨU
TRUNG TÂM
TTDĐ
KHU VỰC I
TRUNG TÂM
TTDĐ
KHU VỰC II
TRUNG TÂM
TTDĐ
KHU VỰC III
TRUNG TÂM
TTDĐ
KHU VỰC IV
BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN
XÍ NGHIỆP
THIẾT KẾ
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO VỀ
CHẤT LƯỢNG
6
- Trung tâm Thông tin di động khu vực II có trụ sở chính tại MM18 đường Trường Sơn,
Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng
thông tin di động khu vực miền Nam (từ tỉnh Ninh Thuận đến các tỉnh miền Ðông Nam Bộ và
TP Hồ Chí Minh).
- Trung tâm Thông tin di động khu vực III có trụ sở chính tại số 263 đường Nguyễn Văn
Linh, Thành phố Đà Nẵng, chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu
vực miền Trung và Cao Nguyên (từ tỉnh Quảng Bình đến tỉnh Khánh Hoà và tỉnh Ðắc Lắc).
- Trung tâm Thông tin di động khu vực IV có trụ sở chính tại số 51F đường Nguyễn Trãi,
Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ, chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin
di động khu vực 10 tỉnh miền Tây Nam Bộ.
- Xí nghiệp thiết kế thành lập ngày 21 tháng 1 năm 1997 có trụ sở tại Hà Nội với nhiệm vụ
tư vấn, khảo sát, thiết kế xây dựng các công trình thông tin di động.
2. Cơ cấu tổ chức Trung tâm Thông tin di động KVI
Trung tâm Thông tin di động khu vực I (Trung tâm I) chịu trách nhiệm khai thác, quản lý
sản xuất kinh doanh mạng thông tin di động khu vực miền Bắc gồm các tỉnh, thành phố phía Bắc
đến Hà Tĩnh.
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KVI
III.CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN TRUNG TÂM I
1. Phòng Tổ chức Hành chính (TC-HC)
- Nghiên cứu, xây dựng, đề xuất bộ máy tổ chức của Trung tâm
- Nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện công tác quản lý cán bộ theo phân cấp
- Điều chuyển cán bộ
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ.
- Khen thưởng, kỷ luật cán bộ
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
Các Phó Giám đốc
Phòng
TC-Hành chính
Phòng
Kế toán-TK-TC
Phòng
CSKH
Phòng
TT Cước phí
Phòng
KT-KT
Phòng
TH-TC
Phòng
QLĐT-XD
Phòng KT các
DV GTGT
Đài
Chuyển mạch
Đài
Vô tuyến
Phòng
KH-BH & Mar
Đài 1090
CN Quảng Ninh CN Hải Phòng CN Thanh Hoá
& Ninh Bình
7
- Nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện công tác lao động tiền lương theo phân cấp
- Phối hợp trong công tác tổ chức tuyển dụng lao động hoặc tổ chức tuyển dụng lao động
khi được Giám đốc Công ty ủy quyền.
- Quản lý lao động của toàn Trung tâm
- Quản lý và phân bổ quỹ tiền lương của Trung tâm theo đúng quy chế trả lương hiện
hành của Công ty.
- Đề xuất ký hợp đồng lao động, xếp lương, nâng lương đối với CBCNV của Công ty.
- Nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện công tác chính sách xã hội
- Công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
- Các chế độ chính sách khác đối với người lao động.
- Nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện công tác tổng hợp, đào tạo, thi đua, khen
thưởng.
- Triển khai thực hiện công tác bảo vệ an ninh quốc phòng, thanh tra, bảo hộ lao động.
- Triển khai thực hiện công tác hành chính, quản trị, y tế, thông tin nội bộ
- Triển khai thực hiện công tác Đảng, Công đoàn
2. Phòng Chăm sóc Khách hàng (CSKH)
Chức năng:
- Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích,
nhiệm vụ theo quy định của Trung tâm, Công ty và Nhà nước.
- Chăm sóc và duy trì khách hàng.
- Giải quyết khiếu nại của khách hàng.
- Quản lý dữ liệu khách hàng.
- Quản lý số liệu SIMCARD, kho số thuê bao.
Nhiệm vụ:
- Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích,
nhiệm vụ theo quy định của Trung tâm, Công ty và Nhà nước.
- Quản lý số liệu khách hàng phục vụ công tác tính cước, công tác chăm sóc khách hàng.
- Quản lý dữ liệu SIMCARD, kho số thuê bao, phân bổ kho số thuê bao đến các đơn vị
liên quan.
- Triển khai nghiệp vụ chăm sóc khách hàng
- Đề xuất và tổ chức thực hiện các chương trình chăm sóc khách hàng trên toàn trung tâm
- Triển khai các công tác liên quan đến RP.
- Thực hiện các công tác
Đấu nối, khóa mở và thay đổi bổ sung thông tin thuê bao theo quy định, nhập số liệu
khách hàng vào chương trình quản lý.
Quản lý hồ sơ thuê bao trả trước và trả sau
Giải quyết khiếu nại của khách hàng
- Nghiên cứu, đề xuất và lập kế hoạch chống thuê bao rời mạng
- Triển khai công tác kiểm tra 8 cam kết phục vụ khách hàng trong toàn trung tâm
- Triển khai, quản trị, cập nhật nội dung Website của Phòng.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất với Lãnh đạo Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực
hiện thuộc chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.
- Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của
đơn vị mình theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
3. Phòng Kỹ thuật - Khai thác
Chức năng :
- Chỉ đạo, điều hành và kiểm tra mọi hoạt động mạng lưới công ty.
- Công tác phát triển mạng lưới.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới và dịch vụ mới về Thông tin di động.
- Quản lý công tác Khoa học - Kỹ thuật sáng kiến hợp lý hoá sản xuất.
8
- Báo cáo thường xuyên, bất thường tất cả các hoạt động, sự vụ Kỹ thuật mạng lưới thuộc
khu vực quản lý cho Điều hành Công ty.
Nhiệm vụ:
- Quản lý lao động, vật tư và toàn bộ các thiết bị thuộc đơn vị mình quản lý và sử dụng
đúng mục đích và nhiệm vụ theo quy định của nhà nước, của ngành và của công ty.
- Chỉ đạo và điều hành việc vận hành khai thác, bảo dưỡng mạng lưới Thông tin di động.
- Quản lý nghiệp vụ khai thác mạng lưới Thông tin di động
- Công tác phát triển mạng lưới.
- Công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật.
- Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Lãnh đạo Trung tâm và Điều hành Công ty về mọi hoạt
động và kết quả thực hiện thuộc trách nhiệm, quyền hạn của Phòng và chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của các báo cáo đó.
4. Phòng Tin học Tính cước
Chức năng:
- Quản lý, vận hành, khai thác các thiết bị, mạng tin học.
- Công tác tính cước và đối soát.
- Các chương trình, ứng dụng tin học khác.
Nhiệm vụ:
- Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích,
nhiệm vụ theo quy định của Trung tâm, Công ty và Nhà nước.
- Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác, bảo dưỡng toàn bộ mạng tin học và các thiết bị
tin học của Trung tâm đảm bảo an toàn và an ninh mạng.
- Thực hiện quản lý và khai thác mạng tin học phục vụ quản lý, sản xuất kinh doanh theo
qui trình ISO QT 7.5-02.
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng phương án và sửa chữa các phần mềm ứng dụng trên
mạng tin học phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh của toàn Trung tâm theo qui trình 7.3-
02-Qui định về Phát triển, ứng dụng, nâng cấp các chương trình phần mềm tin học phục vụ công
tác quản lý, SXKD của công ty Thông tin di động.
- Chủ trì thực hiện công tác tính cước mobifone của Trung tâm bao gồm:
+ Quản lý, bảo dưỡng, vận hành, khai thác hệ thống tính cước của Trung tâm.
+ Lưu trữ dữ liệu cước theo quy định Tổng công ty Bưu chính Viễn thông trong quyết
định 2934/QĐVT vào ngày 01/8/2001, về việc Quy định nghiệp vụ tính cước, thu cước và quản
lý khách hàng.
+ Xử lý, phân tích, tính toán cước phí của khách hàng đúng, đủ, chính xác, kịp thời và
bàn giao số liệu đã tính toán hàng tháng cho phòng Thanh toán cước phí theo quy trình ISO
QT7.2-0
+ Lập báo cáo sản lượng và doanh thu cước theo đúng quy định của Ngành, Công ty và
Trung tâm.
+ Phối hợp với Công ty định kỳ kiểm tra phần mềm hệ thống tính cước theo quy trình
ISO, QT7.6-02.
- Khai thác, vận hành, bảo dưỡng các hệ thống, chương trình ứng dụng tin học đang sử
dụng tại Trung tâm do Phòng TH-TC quản lý, chủ yếu gồm:
+ Lĩnh vực tính cước, in cước, thu cước các dịch vụ mạng thông tin di động.
+ Lĩnh vực đấu nối thuê bao, quản lý hồ sơ, quản lý thông tin khách hàng, chăm sóc
khách hàng
+ Thống kê báo cáo số liệu cước, đối soát sản lượng, lưu lượng, doanh thu.
+ Báo cáo kết quả SXKD của Trung tâm.
+ Quản trị mạng tin học, Backup dữ liệu, bảo mật mạng
+ Các hệ thống dịch vụ giá trị gia tăng khác...
- Chủ trì bàn giao số liệu cước công nợ, cước phát sinh cho phòng TTCP và P.KTTKTC
theo qui trình ISO QT 7.2-02
9
- Trực tiếp đối soát số liệu cước với các đơn vị trong và ngoài Trung tâm phục vụ ăn chia.
- Triển khai, quản trị, cập nhật nội dung Website của Trung tâm.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất với Lãnh đạo Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực
hiện thuộc chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.
- Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của
đơn vị mình theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
5. Phòng Thanh toán cước phí
- Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư tài sản được giao. Sử dụng đúng mục đích
nhiệm vụ theo qui định của Trung tâm, Công ty và nhà nước.
- Kiểm tra đối soát số liệu cước hàng tháng với P.THTC, P. KTTKTC theo qui định. Phối
hợp với P. TH-TC quản lý và giám sát hệ thống TTCP tại trung tâm.
- Thực hiện in, phát hành thông báo cước đúng, đủ, chính xác kịp thời đến tay khách
hàng.
- Chủ trì triển khai thực hiện việc thu – nộp cước đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu chính
xác, kịp thời theo qui định của Trung tâm, Công ty và Nhà nước.
- Tập hợp và tư vấn pháp lý cho toàn Trung tâm.
- Xác minh, hoàn thiện hồ sơ khởi kiện thanh lý và xóa nợ theo qui định.
- Kiểm tra đối soát số liệu trừ nợ với các đơn vị thu cước. Thực hiện việc trừ nợ số liệu
cước thu được, cước điều chỉnh cho khách hàng khi được Lãnh đạo phê duyệt.
- Phân tích các số liệu về tình hình thanh toán cước và số liệu cước nợ đọng của khách
hàng để đề ra biện pháp thu cước và tổ chức triển khai đạt hiệu quả tốt theo các chỉ tiêu thu nợ
của Công ty và Trung tâm.
- Quản lý số liệu thanh toán cước phí toàn Trung tâm, phối hợp với Phòng KH–BH&Mar
đôn đốc, thu nợ và hướng dẫn nghiệp vụ thanh toán cước phí tại các Tỉnh.
- Quản lý cấp phát và báo cáo sử dụng hóa đơn VAT cho khách hàng sử dụng dịch vụ
MobiFone theo qui định.
- Thực hiện nhắn tin, chặn cắt, hoãn cắt thông tin 1 chiều, 2 chiều khách hàng nợ cước
theo qui định. Theo dõi quản lý thuê bao cước cao, cước nóng, thuê bao công vụ, nghiệp vụ. Mở
lại thông tin cho khách hàng sau khi đã thanh toán cước.
- Nghiên cứu các qui định, chế độ chính sách mới của Nhà nước, của Nghành, Công ty và
Trung tâm về công tác thu cước để thực hiện đồng thời hướng dẫn các đơn vị liên quan thực
hiện.
- Thực hiện các chính sách và chương trình chăm sóc khách hàng do Trung tâm và Công
ty qui định.
- Xây dựng, quản trị và cập nhật thông tin trên trang Web Thanh toán cước phí.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất với Giám đốc Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực
hiện thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo .
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của
đơn vị mình theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
6. Phòng Kế toán – Thống kê – Tài chính
- Tổ chức triển khai thực hiện và quản lý công tác kế toán, thống kê tài chính:
+ Tổ chức công tác kế toán, thống kê tài chính phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của Trung tâm và tuân thủ đúng Pháp lệnh Kế toán, thống kê và quy chế tài chính của
Ngành, Công ty.
+ Hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra các đơn vị thuộc Trung tâm trong công tác
kế toán, thống kê, tài chính.
+ Xây dựng kế hoạch tài chính của Trung tâm, tổ chức theo dõi thực hiện kế hoạch tài
chính đã được phê duyệt.
- Triển khai công tác hạch toán kế toán:
10
+ Tổ chức ghi chép, hạch toán phản ánh chính xác trung thực đầy đủ toàn bộ vật tư
hàng hóa, tài sản, tiền vốn và các khoản công nợ phải thu, phải trả và các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của Trung tâm
+ Xây dựng các quy định chi phí cho các đơn vị trực thuộc trung tâm theo đúng quy
định của Công ty, Ngành và Nhà nước.
+ Tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước,
phải nộp Công ty.
- Công tác quản lý các dự án đầu tư
+ Thanh toán các dự án theo phân cấp
+ Chủ trì hướng dẫn kiểm tra đôn đốc các đơn vị thuộc Trung tâm thực hiện Công tác
quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định
+ Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư, kết quả thẩm định của Phòng Quản
lý đầu tư – xây dựng theo đúng các quy định của ngành.
- Trích lập và quản lý các quỹ của Trung tâm theo đúng quy định của Công ty
- Quản lý toán bộ vật tư tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh của Trung tâm.
7. Phòng Kế hoạch – Bán hàng và Marketing
Chức năng:
- Phòng KH- BH & Marketing là đơn vị trực thuộc Trung tâm Thông tin di động KVI.
Tham mưu, giúp Giám đốc Trung tâm chỉ đạo và thực hiện các mặt công tác sau: Công tác kế
hoạch, Công tác bán hàng và phối hợp công tác sau bán hàng, Công tác Marketing.
Nhiệm vụ:
- Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích,
nhiệm vụ theo qui định của Trung tâm, Công ty và Nhà nước.
- Xây dựng, theo dõi thực hiện và đề xuất các biện pháp đối với kế hoạch SXKD của
Trung tâm. Cụ thể:
+ Xây dựng kế hoạch SXKD hàng năm của Trung tâm trình Công ty.
+ Xây dựng kế hoạch SXKD hàng tháng, quý tại Trung tâm.
+ Lập kế hoạch vật tư hàng hoá phục vụ SXKD của Trung tâm
+ Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch SXKD của Trung tâm và tổng hợp kết quả
thực hiện hàng tháng, quý của các đơn vị trong Trung tâm báo cáo, đề xuất phương án, biện
pháp nhằm đẩy mạnh công tác thực hiện kế hoạch SXKD với lãnh đạo Trung tâm
+ Theo dõi kế hoạch chi phí cho các đơn vị thuộc Trung tâm.
- Nghiên cứu mở rộng mạng lưới phân phối của toàn Trung tâm. Cụ thể:
+ Khảo sát, lựa chọn vị trí phát triển các loại hình thức Cửa hàng cũng như thay đổi vị
trí các Cửa hàng đó phù hợp với tình hình thực tế.
+ Khảo sát, lựa chọn các đối tác để ký hợp đồng Đại lý nhằm mở rộng mạng lới cung
cấp dịch vụ tới khách hàng.
+ Khảo sát và tổ chức phát triển mở rộng mạng lưới bán hàng trực tiếp.
- Quản lý mạng lưới phân phối của toàn Trung tâm. Cụ thể:
+ Hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ cho các nhân viên bán hàng (bao gồm nhân viên tại
Cửa hàng, BHTT và Đại lý).
+ Tiến hành sửa chữa, cải tạo và trang bị c