Chúng ta biết rằng điện năng tiêu thụ tại các hộ dùng điện luôn thay đổi. Do vậy người ta phải dùng các phương pháp thống kê, dự báo, lập nên đồ thị phụ tải từ đó lựa chọn phương thức vận hành, chọn sơ đồ nối điện hợp lý, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và các chỉ tiêu kinh tế. Người ta căn cứ vào đồ thị phụ tải để xác định công suất và dòng điện đi qua các thiết bị để tiến hành chọn thiết bị, khí cụ, sơ đồ nối điện hợp lý.
59 trang |
Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 2269 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế phần điện Nhà máy điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Tính toán phụ tải và đề xuất phương án nối dây
Chúng ta biết rằng điện năng tiêu thụ tại các hộ dùng điện luôn thay đổi. Do vậy người ta phải dùng các phương pháp thống kê, dự báo, lập nên đồ thị phụ tải từ đó lựa chọn phương thức vận hành, chọn sơ đồ nối điện hợp lý, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và các chỉ tiêu kinh tế. Người ta căn cứ vào đồ thị phụ tải để xác định công suất và dòng điện đi qua các thiết bị để tiến hành chọn thiết bị, khí cụ, sơ đồ nối điện hợp lý.
I. Chọn máy phát điện.
- Theo nhiệm vụ thiết kế nhà máy điện có công suất đặt là 400MW, gồm 4 tổ máy phát điện, mỗi tổ máy có công suất định mức là 100MW
- Chọn máy phát điện đồng bộ tua bin hơi có các thông số sau:
Loại máy
S (MVA)
P (MW)
U (KV)
I
(KA)
cos(
X"d
X'd
Xd
TB(-100-2
117,5
100
10,5
6,475
0,85
0,183
0,263
1,79
II. Tính toán cân bằng công suất.
Từ các giá trị Pmax ở các cấp điện áp đã cho trước, kết hợp với bảng biến thiên công suất ta xây dựng đồ thị phụ tải ở các cấp điện áp, công thức chung để tính toán như sau:
Trong đó:
- S(t): Là công suất biểu kiến của phụ tải tại thời điểm t.
- P(t): là công suất tác dụng của phụ tải tại thời điểm t.
- Cos(: Là hệ số công suất của phụ tải.
1. Phụ tải cấp điện áp máy phát: SuF.
Uđm = 10,5 kV ; Pmax = 10MW ; cos( = 0,83
Ta có kết quả tính toán được ghi trong bảng sau:
t(h)
0(4
4(6
6(8
8(10
10(12
12(14
14(16
16(18
18(20
20(22
22(24
P(%)
80
80
80
70
70
80
90
100
90
90
80
PUF(MW)
8
8
8
7
7
8
9
10
9
9
8
SUF(MVA)
9,64
9,64
9,64
8,43
8,43
9,64
10,84
12,05
10,84
10,84
9,64
- Đồ thị phụ tải địa phương như sau:
2. Phụ tải trung áp: ST.
Uđm = 110kV; Pmax = 160MW ; cos( = 0,84
Ta có kết quả tính toán được ghi trong bảng sau:
t(h)
0(4
4(6
6(8
8(10
10(12
12(14
14(16
16(18
18(20
20(22
22(24
P(%)
90
90
80
80
90
90
100
90
90
80
80
PT(MW)
144
144
128
128
144
144
160
144
144
128
128
ST(MVA)
171,43
171,43
152,38
152,38
171,43
171,43
190,48
171,43
171,43
152,38
152,38
- Đồ thị phụ tải trung áp.
3. Phụ tải điện áp cao: Sc.
Uđm = 220kV; Pmax = 100MW ; cos( = 0,88
Ta có kết quả tính toán được ghi trong bảng sau:
t(h)
0(4
4(6
6(8
8(10
10(12
12(14
14(16
16(18
18(20
20(22
22(24
P(%)
710
80
80
80
80
90
90
90
100
90
80
Pc(MW)
70
80
80
80
80
90
90
90
100
90
80
Sc(MVA)
79,55
90,91
90,91
90,91
90,91
102,27
102,27
102,27
113,64
102,27
90,91
- Đồ thị phụ tải điện áp cao như sau:
4. Phụ tải toàn nhà máy
Pmax = 4.100 = 400MW ; cos( = 0,85
P(t) = ; S(t) =
Ta có kết quả tính toán công suất của toàn nhà máy trong bảng sau:
t(h)
0(4
4(6
6(8
8(10
10(12
12(14
14(16
16(18
18(20
20(22
22(24
P(%)
80
80
80
80
90
90
100
100
90
90
80
Pnm(MW)
320
320
320
320
360
360
400
400
360
360
320
Snm(MVA)
376,47
376,47
376,47
376,47
423,53
423,53
470,59
470,59
423,53
423,53
376,47
- Đồ thị phụ tải toàn nhà máy:
5. Phụ tải tự dùng.
Phụ tải tự dùng của nhà máy nhiệt điện được tính theo công thức sau:
Stdmax = ( . = 34,15MVA.
Std(t) =
= 470,59 MVA = 470,59MVA.
Trong đó:
Cos(td = 0,82.
Pnmdđ: Công suất của nhà máy.
Std(t): Phụ tải tự dùng tại thời điểm t.
Snm(t): Công suất nhà máy phát ra tại thời điểm t.
Snmđm: Công suất định mức của nhà máy.
(: Hệ số % lượng điện tự dùng (Đầu bài đã cho ( = 7%).
- Từ đó ta có kết quả tính toán công suất tự dùng trong bảng sau:
t(h)
0(4
4(6
6(8
8(10
10(12
12(14
14(16
16(18
18(20
20(22
22(24
Snm
376,47
376,47
376,47
376,47
423,53
423,53
470,59
470,59
423,53
423,53
376,47
Std
30,05
30,05
30,05
30,05
32,10
32,10
34,15
34,15
32,10
32,10
30,05
- Đồ thị phụ tải tự dùng.
6. Cân bằng công suất cho toàn nhà máy, công suất phát về hệ thống.
Một cách gần gần đúng ta có thể xác định công suất của toàn nhà máy theo biểu thức sau:
Sht(t) = Snm(t) - (Std + SUF + SC + ST)
Từ đó ta có kết quả tính toán phụ tải và cân bằng công suất cho toàn nhà máy trong bảng sau:
t(h)
0(4
4(6
6(8
8(10
10(12
12(14
14(16
16(18
18(20
20(22
22(24
Snm(MVA)
376,47
376,47
376,47
376,47
423,53
423,53
470,59
470,59
423,53
423,53
376,47
ST(MVA)
171,43
171,43
152,38
152,38
171,43
171,43
190,48
171,43
171,43
152,38
152,38
Std (MVA)
30,05
30,05
30,05
30,05
32,10
32,10
34,15
34,15
32,10
32,10
30,05
SUF(MVA)
9,64
9,64
9,64
8,43
8,43
9,64
10,84
12,05
10,84
10,84
9,64
Sc(MVA)
79,55
90,91
90,91
90,91
90,91
102,27
102,27
102,27
113,64
102,27
90,91
Sht (MVA)
85,80
74,44
93,49
94,70
120,66
108,09
132,85
150,69
95,52
125,94
93,49
- Đồ thị phát về hệ thống.
- Đồ thị phụ tải tổng hợp toàn nhà máy:
III. Đề xuất các phương án nối dây.
Một trong những nhiệm vụ hết sức quan trọng trong việc thiết kế nhà máy điện là chọn sơ đồ nối điện chính. Sơ đồ hợp lý không những đảm bảo về mặt kỹ thuật mà còn đảm bảo hiệu quả kinh tế.
Nhà máy thiết kế gồm 4 tổ máy, công suất định mức mỗi tổ máy là 100MW cung cấp điện cho phụ tải ở 3 cấp điện áp sau.
- Phụ tải cấp điện áp 10kV có:
S10max = 12,05 MVA.
S10min = 8,43 MVA.
- Phụ tải cấp điện áp 110kV có:
S110max = 190,48MVA.
S110min = 152,38 MVA.
- Phụ tải cấp điện áp 220kV có:
S220max = 113,64 MVA
S110min = 79,55MVA
- Trước hết thấy rằng phụ tải địa phương khá nhỏ so với công suất của một máy phát điện (PUF = 10MW, PFđm = 100MW) như vậy phụ tải địa phương chỉ chiếm 10% công suất của 1 máy phát điện. Do đó nhà máy không cần dùng thanh góp điện áp máy phát.
- Có UC, UT là lưới trung tính trực tiếp nối đất nên có thể dùng máy biến áp tự ngẫu để liên lạc.
- ST = 190,5/152,4 nên có thể sử dụng 1 đến 2 bộ máy phát - máy biến áp lên thanh góp trung áp.
- Với những nhận xét sơ bộ như trên ta có thể vạch ra một số phương án nối điện chính của nhà máy như sau:
1. Phương án I:
Nhận xét:
- Ưu điểm: Giảm được tối đa số thiết bị nối vào thanh góp nên giá thành rẻ có lợi về mặt kinh tế, mặt khác chủng loại máy biến áp ít cho nên sơ đồ rễ lựa chọn thiết bị cũng như lắp đặt, vận hành. Về mặt cung cấp, đảm bảo độ tin cậy cao.
- Nhược điểm: SUT = 152,38/190,48 mà Sđm = 117,5 MVA. Do đó công suất của 2 bộ sau khi cấp cho phụ tải SUT còn thừa và cấp về hệ thống qua máy biến áp tự ngẫu nên tổn thất điện năng sẽ lớn.
2. Phương án II.
Nhận xét:
- Ưu điểm: Về mặt công suất khắc phục được nhược điểm của phương án I, luôn luôn cung cấp đủ công suất cho các phụ tải cho dù một trong các máy bị sự cố do đó nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
- Nhược điểm: Sử dụng nhiều loại máy biến áp gây khó khăn trong vận hành và sửa chữa, hơn nữa đầu tư cho bộ ở cấp điện áp cao hơn sẽ đắt tiền hơn.
3. Phương án III.
Nhận xét:
- Các bộ máy phát - máy biến áp nối bên 220kV sẽ đắt tiền hơn do đầu tư cho thiết bị ở điện áp cao hơn đắt tiền hơn.
- Sơ đồ thanh góp 220kV phức tạp hơn do số đường dây vào ra tăng lên tuy bên 110kV có đơn giản hơn.
- Khi sự cố bộ máy phát - máy biến áp liên lạc thì bộ còn lại chịu quá tải lớn do yêu cầu phụ tải bên trung lớn.
Kết luận: Qua phân tích ở trên ta chọn phương án I và II để tính toán tiếp, phân tích kỹ hơn về mặt kỹ thuật cũng như kinh tế nhằm chọn ra được sơ đồ nối điện chính tối ưu của nhà máy.
Chương II
Tính toán chọn máy biến áp
Máy biến áp là thiết bị rất quan trọng. Vốn đầu từ cho máy biến áp cũng chiếm tỷ lệ vốn lớn. Vì vậy cần tính toán lựa chọn máy biến áp để bảo đảm an toàn cung cấp điện với số lượng máy biến áp ít nhất, công suất nhỏ nhất. Trong tính toán ta giả thiết các máy biến áp được chọn chế tạo theo môi trường lắp đặt nên không cần hiệu chỉnh lại công suất của máy biến áp.
I. Phương án I
1. Chọn máy biến áp cho phương án I
a. Chọn máy biến áp ba pha hai cuộn dây B3 và B4
Điều kiện chọn:
SđmB ( SFđm = 117,5
Căn cứ vào điều kiện trên ta chọn máy biến áp B3, B4 có ký hiệu TÄệ-125/121. Có các thông số kỹ thuật trong bảng sau:
Loại
Sđm(MVA)
Uc(KV)
UH(KV)
(P0 (KW)
(PN(KW)
UN%
I0%
TÄệ
125
121
10,5
100
400
10,5
0,5
b. Chọn máy biến áp tự ngẫu B1 và B2
Điều kiện chọn
(: hệ số có lợi
Ta có
= 235 MVA
Vậy ta chọn máy biến áp tự ngẫu B3, B4 có ký hiệu ATÄệTH-250 có các thông số kỹ thuật trong bảng sau:
Loại MBA
Sđm (MVA)
Điện áp cuộn dây
Tổn thất (KW)
UN%
I0%
C
T
H
(P0
C-T
C-H
T-H
C-T
C-H
T-H
ATÄệTH
250
230
121
11
120
520
260
260
11
32
20
0,5
2. Kiểm tra quá tải các máy biến áp.
Công suất định mức của các máy biến áp lớn hơn công suất thừa cực đại nên không cần kiểm tra điều kiện quá tải bình thường.
Kiểm tra sự cố
Ta cần kiểm tra sự cố trong các trường hợp sau:
Sự cố hỏng một máy phát – máy biến áp bên trung khi ST = STmax
Sự cố hỏng một máy biến áp tự ngẫu khi ST = STmax
Sự cố hỏng một máy biến áp tự ngẫu khi ST = STmin
a. Sự cố hỏng một máy phát – máy biến áp bên trung khi ST = STmax
Khi đó: STmax = 190,48MVA; SUC =102,27MVA
Sht = 132,85MVA; SUF =10,84MVA
Hình vẽ:
+ Điều kiện kiểm ra sự cố:
2.(.kqt . SđmTN ( STmax - Sbt
( 2. 0,5. 1,4. 250 = 350> 190,48 – 108,96 =81,52
( Đạt yêu cầu.
+ Phân bố công suất khi xảy ra sự cố
- Công suất qua cuộn trung của máy biến áp tự ngẫu
= 40,76 MVA
- Công suất qua cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu
- Công suất qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu
Ta có:
SCC = 62,78 MVA < SđmTN =250 MVA
SCT = 40,76 MVA < Stt =125 MVA
SCH = 103,54 MVA < Stt = 125 MVA
( Không cấp nào bị quá tải
+ Khi đó công suất cần phát lên hệ thống là SHT = 132,85 MVA. Lượng công suất bị thiếu là:
= 109,56 MVA
Sthiếu = 109,56< Sdt = 200 MVA
Vậy máy biến áp đã chọn đạt yêu cầu.
b. Sự cố hỏng một máy biến áp tự ngẫu khi ST = STmax
+ Điều kiện kiểm ra sự cố:
(.kkt . SđmTN ( STmax – 2. Sbt
( 0,5. 1,4. 250 = 175 > 190,48 – 108,96. 2 = -27,44
( Đạt yêu cầu.
Hình vẽ
+ Xét phân bố công suất khi xảy ra sự cố
- Công suất qua cuộn trung của máy biến áp tự ngẫu
Công suất truyền từ bên trung sang nên mang dấu âm
- Công suất qua cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu
- Công suất qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu
Ta có:
SCC = 125,56 MVA < SđmTN =250 MVA
SCT = 27,44 MVA < Stt =125 MVA
SCH = 98,12 MVA < Stt = 125 MVA
( Không cấp nào bị quá tải
+ Khi đó công suất cần phát lên hệ thống là SHT = 132,85 MVA. Lượng công suất bị thiếu là:
Sthiếu = SHT - (SC – Sptc) = 132,85 – (125,56 – 102,27) = 109,56 MVA
Sthiếu = 109,56< Sdt = 200 MVA
Vậy máy biến áp đã chọn đạt yêu cầu.
c. Sự cố một máy biến áp tự ngẫu khi ST = STmin
STmin =152,38 MVA
+ Xét phân bố công suất trên các cuộn dây khi xảy ra sự cố
- Cuộn trung của máy biến áp tự ngẫu sẽ tải lượng công suất là:
ST = STmin = 2. Sbt = 152,38 – 2.108,96 = -65,54 MVA
- Công suất tải qua cuộn hạ:
- Công suất tải qua cuộn cao:
Ta có:
SCC = 166,07 MVA < SđmTN =250 MVA
SCT = 65,54 MVA < Stt =125 MVA
SCH = 100,53 MVA < Stt = 125 MVA
( Không cấp nào bị quá tải
3. tính toán dòng phân bố cho các máy biến áp và các cuộn dây.
- Các bộ máy phát – máy biến áp cho vận hành với phụ tải bằng phẳng suốt trong năm do đó:
Sbt = SB3 = SB4 = SđmF - 108,96 MVA
- Phần công suất còn lại do các máy biến áp tự ngẫu đảm nhận
+ Phía trung của máy biến áp tự ngẫu
+ Phía cao của máy biến áp tự ngẫu
+ Phía hạ của máy biến áp tự ngẫu
Theo công thức trên ta có kết quả phân bổ công suất trong bảng sau:
Loại MBA
Cấp điện áp
Công suất (MVA)
Thời gian
0(4
4(6
6(8
8(10
10(12
12(14
14(16
16(18
18(20
20(22
22(24
2 dây quấn
110
Sbt
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
Tự ngẫu
220
SC
82,68
82,68
92,20
92,81
105,79
105,18
117,56
126,48
104,58
114,11
92,20
110
ST
-23,25
-23,25
-32,77
-32,77
-23,25
-23,25
-13,72
-23,25
-23,25
-32,77
-32,77
10
SH
59,43
59,43
59,43
60,04
82,54
81,93
103,84
103,23
81,33
81,34
59,43
II. Phương án II
1. Chọn máy biến áp cho phương án II
a. Chọn máy biến áp ba pha hai quận dây B1 và B4
Điều kiện chọn:
SđmB ( SFđm = 117,5
Căn cứ vào điều kiện trên ta chọn máy biến áp B1, B4 có ký hiệu và các thông số kỹ thuật trong bảng sau:
Loại
Sđm
(MVA)
Uc
(KV)
UH
(KV)
(P0
(KW)
(PN
(KW)
UN%
I0%
TÄệ
125
121
10,5
100
400
10,5
0,5
TÄệ
125
242
10,5
115
380
11
0,5
b. Chọn máy biến áp tự ngẫu B1 và B2
Điều kiện chọn
(: hệ số có lợi; ( = 0,5
Ta có
= 250 MVA
Vậy ta chọn máy biến áp tự ngẫu B2, B3 có ký hiệu ATÄệTH-250 có các thông số kỹ thuật trong bảng sau:
Loại MBA
Sđm (MVA)
Điện áp cuộn dây
Tổn thất (KW)
UN%
I0%
C
T
H
(P0
C-T
C-H
T-H
C-T
C-H
T-H
ATÄệTH
250
230
121
11
120
520
260
260
11
32
20
0,5
2. Kiểm tra khả năng quá tải sự cố
- Máy biến áp trong chế độ bình thường không cần kiểm tra khả năng quá tải vì đã chọn máy biến áp theo điều kiện.
SđmB ( SđmF
Kiểm tra sự cố: Xét các trường hợp sau:
Sự cố hỏng một máy phát – máy biến áp bên trung khi STmax
Sự cố hỏng một máy biến áp tự ngẫu khi STmax
a. Sự cố hỏng một máy phát – máy biến áp bên trung khi STmax
Khi đó: STmax = 190,48MVA; SUC =102,27MVA
Sht = 132,85MVA; SUF =10,84MVA
+ Điều kiện kiểm ra sự cố:
2.(.kqt . SđmTN ( STmax
( 2. 0,5. 1,4. 250 = 350 ( 190,48
( Đạt yêu cầu.
+ Phân bố công suất khi xảy ra sự cố
- Công suất qua cuộn trung của máy biến áp tự ngẫu
= 95,24 MVA
- Công suất qua cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu
- Công suất qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu
Ta có:
SCC = 8,3 MVA < SđmTN =250 MVA
SCT = 95,24 MVA < SH =125 MVA
SCH = 103,54 MVA < SH = 125 MVA
Không cấp nào bị quá tải.
+ Lúc đó công suất cần phát vào hệ thống là SHT = 132,85 MVA. Thì lượng công suất bị thiếu là:
Sthiếu = 109,56 < Sdt = 200 MVA
( Vậy máy biến áp đã chọn đạt yêu cầu
b. Sự cố hỏng một máy biến áp tự ngẫu khi STmax
Khi đó: STmax = 190,48MVA; SUC =102,27MVA
Sht = 132,85MVA; SUF =10,84MVA
+ Điều kiện kiểm ra sự cố:
(.kqt . SđmTN ( STmax -Sbt
( 0,5. 1,4. 250 = 175 ( 190,48 - 108,96 = 81,52
( Vậy đạt yêu cầu.
+ Phân bố công suất khi xảy ra sự cố
- Công suất qua cuộn trung của máy biến áp tự ngẫu
MVA
- Công suất qua cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu
- Công suất qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu
Ta có:
SCC = 16,6 MVA < SđmTN =250 MVA
SCT = 81,52 MVA < SH =125 MVA
SCH = 98,12 MVA < SH = 125 MVA
Không cấp nào bị quá tải.
+ Khi đó công suất cần phát lên hệ thống là SHT = 132,85 MVA. Lượng công suất bị thiếu là:
Sthiếu = SHT -
= 109,56 MVA
Sthiếu = 109,56< Sdt = 200 MVA
( Vậy máy biến áp đã chọn đạt yêu cầu.
3. Tính toán dòng phân bố cho các máy biến áp và các cuộn dây.
- Máy biến áp 2 dây quấn ta vận hành với đồ thị phụ tải bằng phẳng do đó:
Sbc = Sbt = SđmF - 108,96 MVA
- Máy biến áp tự ngẫu vận hành theo đồ thị phụ tải nhà máy
+ Cuộn trung:
+ Cuộn cao:
+ Cuộn hạ:
Theo các công thức trên ta có kết quả phân bổ công suất trong bảng sau:
Loại MBA
Cấp điện áp
Công suất (MVA)
Thời gian
0(4
4(6
6(8
8(10
10(12
12(14
14(16
16(18
18(20
20(22
22(24
2 dây quấn
110
Sbt
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
2 dây quấn
220
Sbc
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
108,96
Tự ngẫu
220
SC
28,20
28,20
37,72
38,33
51,31
50,70
63,08
72,00
50,10
59,63
37,72
110
ST
31,24
31,24
21,71
21,71
31,24
31,24
40,76
31,24
31,24
21,71
21,71
10
SH
59,44
59,44
59,43
60,04
82,55
81,94
103,84
103,24
81,34
81,34
59,43
III. Tính tổn thất điện năng và tổn thất công suất.
- Tổn thất trong máy biến áp gồm có 2 phần:
+ Tổn thất sắt không phụ thuộc vào phụ tải của máy biến áp và bằng tổn thất không tải của nó.
+ Tổn thất đồng trong dây dẫn phụ thuộc vào phụ tải của máy biến áp.
Ta có công thức tính tổn thất điện năng trong máy biến áp 3 pha 2 dây cuốn trong trong một năm.
(A2dc = (P0 . t + (PN. t
Trong đó:
(P0, (PN: tổn thất không tải và tổn thất ngắn mạch của máy biến áp.
t: thời gian vận hành của máy biến áp trong năm; t = 8760.
Sđm: công suất định mức của máy biến áp
S: công suất tải của máy biến áp
Đối với máy biến áp tự ngẫu 3 pha
Trong đó:
Sci, STi, SHi: công suất tải qua cuộn cao, trung, hạ áp của máy biến áp tự ngẫu trong khoảng thời gian ti.
(P0: tổn hao sắt
(PN: tổn thất ngắn mạch
Tổn hao ngắn mạch của các cuộn dây trong máy biến áp tự ngẫu
Từ các công thức trên ta đi tính tổn thất điện năng trong máy biến áp ở từng phương án.
1. Phương án I
a. Máy biến áp 3 pha 2 dây cuốn
Máy biến áp B3 và B4 luôn cho làm việc với công suất truyền qua nó là Sbt = SFđm - = 108,96 MVA trong cả năm do đó tổn thất điện năng của một máy biến áp là:
= 3538430,38 KWh
b. Máy biến áp tự ngẫu
Từ các số liệu (PNC-T; (PNC-H; (PNT-H đã tra được ta tính được các giá trị (PNC; (PNC; (PNT.
= 260 KW
= 260 KW
= 780 KW
- Tổn thất điện năng của một máy biến áp tự ngẫu được xác định.
= 63519712,00
= 4299187,10
= 108357203,1
= 2080068,44 KWh
Tổng tổn thất điện năng của phương án I trong năm là:
= 11236997,63 KWh.
2. Tổn thất điện năng của phương án II
a. Các máy biến áp B1 và B4 luôn cho làm việc với công suất truyền tải qua nó là Sb =108,96 MVA trong cả năm do đó:
= 3538430,38 KWh
= 3536708,86 KWh
b. Máy biến áp tự ngẫu
Như ở phương án I ta có:
= 260 KW
= 260 KW
= 780 KW
- Tổn thất điện năng của một máy biến áp tự ngẫu được xác định.
= 14108923,45
= 5396683,34
= 108373656,6
= 1798014,90 KWh
Tổng tổn thất điện năng của phương án II trong năm là:
= 10671169,04 KWh.
IV. Tính dòng điện cưỡng bức của các mạch
1. Phương án I
a. Các mạch phía 220 KV.
-Mạch đường dây: gồm 2 mạch đường dây kép, một mạch nối với hệ thống và một mạch nối với phụ tải điện áp 220kV. Do đó dòng điện cưỡng bức lớn nhất là khi sự cố một mạch của đường dây vào thời điểm tải công suất lớn nhất.
= 0,4 KA
= 0,3 KA
- Cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu
Dòng điện cưỡng bức được xét trong các trường hợp sau:
Lúc bình thường cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu tải công suất = 126,48 MVA.
Lúc sự cố một bộ bên trung tại STmax quận cao máy biến áp tải 62,78 MVA.
Khi sự cố máy biến áp tự ng