Luận văn Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Nước khoáng Cúc Phương Elmaco

"Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco" được thành lập tháng 9 năm 2004 sau khi chuyển đổi từ công ty nhà nước sang hình thức công ty TNHH là một đơn vị đang trên đà phát triển được sản xuất với dây chuyền công nghệ cao. Nước khoáng Cúc Phương được khai thác từ nguồn nước khoáng nóng ở độ sâu trên 10 mét có tên khoa học Bicacbonmagiê có hiệu quả to lớn cho hệ tiêu hoá được Bộ công nghệ cấp giấy phép khai thác số 1221/QĐ-ĐKKS ngày 11 tháng 08 năm 1997 và đóng chai trực tiếp trên dây chuyền thiết bị công nghệ tiên tiến của hãng B.C Maerivictorio - Italya. Nước khoáng Cúc Phương là sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đầu tiên tại Việt Nam được tổ chức Quacert Bộ Khoa học Công nghệ và môi trường cấp chứng chỉ theo tiêu chuẩn của châu Âu Codexstand 108-1981, rew 1 - 1997 sau khi đã kiểm soát nghiêm ngặt hệ thống quản lý chất lượng sản xuất theo quy định 1626-1997/QĐ-BKHCNMT của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường. Vì vậy đội ngũ CNV được chọn rất phù hợp với yêu cầu của công nghệ.

doc34 trang | Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 2047 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Nước khoáng Cúc Phương Elmaco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Nước khoáng Cúc Phương Elmaco 1. Đặc điểm chung 1.1. Quá trình phát triển của doanh nghiệp "Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco" được thành lập tháng 9 năm 2004 sau khi chuyển đổi từ công ty nhà nước sang hình thức công ty TNHH là một đơn vị đang trên đà phát triển được sản xuất với dây chuyền công nghệ cao. Nước khoáng Cúc Phương được khai thác từ nguồn nước khoáng nóng ở độ sâu trên 10 mét có tên khoa học Bicacbonmagiê có hiệu quả to lớn cho hệ tiêu hoá được Bộ công nghệ cấp giấy phép khai thác số 1221/QĐ-ĐKKS ngày 11 tháng 08 năm 1997 và đóng chai trực tiếp trên dây chuyền thiết bị công nghệ tiên tiến của hãng B.C Maerivictorio - Italya. Nước khoáng Cúc Phương là sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đầu tiên tại Việt Nam được tổ chức Quacert Bộ Khoa học Công nghệ và môi trường cấp chứng chỉ theo tiêu chuẩn của châu Âu Codexstand 108-1981, rew 1 - 1997 sau khi đã kiểm soát nghiêm ngặt hệ thống quản lý chất lượng sản xuất theo quy định 1626-1997/QĐ-BKHCNMT của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường. Vì vậy đội ngũ CNV được chọn rất phù hợp với yêu cầu của công nghệ. 1.2. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán và hình thức kế toán 1.1.1. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung thành từng phòng. Kế toán thống kê chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng, phòng kế toán của công ty có chức năng chủ yếu là đảm bảo cân đối về tài chính phục vụ công tác sản xuất kinh doanh đồng thời đảm bảo việc cung cấp thông tin kịp thời cho yêu cầu kế toán. + Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán chịu trách nhiệm trước Cục Quản lý vốn cũng như cơ quan chức năng về hạch toán phản ánh đúng đắn các số liệu tài liệu về việc sử dụng vốn tài sản hiện có của công ty, là người chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo công tác kế toán tại đơn vị. + Kế toán tổng hợp: tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm lập báo cáo theo quy định hiện hành. + Kế toán thanh toán:Theo dõi công nợ giám đốc kịp thời tình hình thu chi theo dõi chi tiết và tổng hợp tình hình hạch toán với nhà nước. + Kế toán tiền lương: Tập hợp tài liệu liên quan đến việc tính tiền lương và các khoản bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên trong công ty. + Kế toán nguyên vật liệu - TSCĐ: Phản ánh và giám đốc kịp thời tình hình xuất NVL tình hình tăng giảm TSCĐ trong kỳ. + Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý thu chi tiền mặt theo các phiếu thu chi hợp lệ đã được duyệt có trách nhiệm trước công ty về số tiền mặt tại quỹ. + Thủ kho: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho cho các loại nguyên liệu, phụ tùng… tại kho và xuất kho cho các phân xưởng khi có chứng từ hợp lệ. + Thống kê phân xưởng: có nhiệm vụ theo dõi diễn biến sản xuất và việc thực hiện hàng ngày của phân xưởng. Hình thức kế toán: Công ty "Nước khoáng Cúc Phương Elmaco" áp dụng hình thức kế toán "Chứng từ ghi sổ" trình tự luân chuyển của chứng từ và sổ kế toán được thực hiện qua sơ đồ sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi cuối tháng 2. Thực tế công tác quản lý lao động ở doanh nghiệp 2.1. Công tác tổ chức quản lý lao động ở doanh nghiệp Hiện nay doanh nghiệp có 78 CNV được chia thành hai khối sau: + Khối lao động gián tiếp gồm có 20 lao động: - Ban lãnh đạo - Phòng tổ chức hành chính - Phòng kế hoạch - kinh doanh - Phòng kỹ thuật - Phòng kế toán nghiệp vụ - Phòng tài vụ + Khối lao động trực tiếp (khối sản xuất) gồm có 57 người. 2.2. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương của doanh nghiệp a) Nội dung quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản tiền lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động làm việc phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là một đơn vị trả lương theo hình thức khoán sản phẩm nên quỹ tiền lương dựa vào số lượng sản xuất (khối sản xuất) và doanh số bán hàng (khối kinh doanh). Đơn giá tiền lương của doanh nghiệp được xây dựng trên đơn vị sản phẩm, doanh thu từ đi tổng chi phí = lợi nhuận. * Quỹ lương hàng tháng được xác định: Quỹ lương sản xuất là (LSX) LSX = (Đ x S) Trong đó: Đ: Đơn giá sản phẩm S: Số lượng sản phẩm n: Loại sản phẩm làm ra + Ban lãnh đạo: Giám đốc, phó giám đốc và kế toán trưởng. Llđ = (HSL + PCKV + PCTN) x 290.000/26 x NCTT x HSCD x HST Trong đó: - HSL: Hệ số lương - PCKV: Phụ cấp khu vực - HST: Hệ số thưởng - PCTN: Phụ cấp tai nạn - NCTT: Nhân công trực tiếp sản xuất - HSCD: Hệ số chức danh. + Khối kỹ thuật: Quỹ lương kỹ thuật = 27% quỹ lương sản xuất 3. Hình thức tiền lương áp dụng tại Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco Hiện tại Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco đang áp dụng 2 hình thức trả lương cho CBCNV. Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng để thanh toán tiền lương cho những nhân viên gián tiếp sản xuất như: giám đốc, kế toán, nhân viên văn phòng… Hình thức trả lương theo 1 sản phẩm được áp dụng với công nhân sản xuất các phân xưởng sản xuất. Phương pháp xác định tiền lương của các hình thức trên như sau: Đơn vị: Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco Bộ phận: Quản lý + Kỹ thuật Bảng chấm công Tháng 4 năm 2005 Số TT  Họ và tên  Chức vụ  Ngày trong tháng  Quy ra công   A  B  C  1  2  CN  4  5  6  7  8  9  CN  11  12  13  14  15  16  CN  18  19  20  21  22  23  CN  25  26  27  28  29  30  31  Lương theo thời gian  Lương theo sản phẩm  Nghỉ hưởng lương 100%  Phụ cấp chức vụ  Phụ cấp giữa ca   1  Bùi Anh Dũng  Giám đốc  x  x   x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   25       2  Hoàng Thanh Liêm  P.GĐ  x  x   x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   25       3  Đinh Xuân Thu  KT trưởng                                       4  Nguyễn Chiến Anh  TPTC-HC  x  x   x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   24       5  Hoàng Tuấn Khoa  TB Vệ  x  x  x  x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   25       6  Phạm Thu Thuỷ  KT  x  x   /  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  0   x  x  x  x  x  x   0  x  x  x  x  x   22,5       7  Nguyễn T.Cẩm Bình  HC  x  x   1/2  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  0   23,5        Cộng                                        Người duyệt (Ký, họ tên)  Phụ trách phòng ban (Ký, họ tên)  Người chấm công (Ký, họ tên)   Ký hiệu bảng chấm công: - Lương sản phẩm : K - Nghỉ phép : P - Tai nạn: T - Lương thời gian : + - Hội nghị học tập : H - Lao động nghĩa vụ: LĐ - ốm, điều dưỡng : Ô - Nghỉ bù : BN - Con ốm : CÔ - Nghỉ không hưởng : Ro - Thai sản : TS - Ngừng việc : N 3.1. Lương theo thời gian Sau khi xác định được số ngày công làm việc thực tế của CNV trong tháng, kế toán trưởng xác định tiền lương tháng bằng cách:  =  x Hệ số lương x  Bậc lương = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương cấp bậc = 290.000 x 2,02 VD: Trong bảng thanh toán lương tháng 04 năm 2005 của khối văn phòng công ty. Ông Nguyễn Chiến An phòng hành chính Bậc lương: 588,302 Hệ số lương gián tiếp: 3,89 Thời gian làm việc thực tế: 24 ngày Tiền lương một tháng =  x 3,89 x 24 = 2.160.456,72 Tại Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco phần lương này được trả thống nhất từ khối văn phòng công ty đến khối sản xuất (khối lao động gián tiếp của bộ phận sản xuất). Trong tiền lương có thêm các khoản phụ cấp như: phụ cấp khu vực, chức vụ, làm thêm lương cơ bản. Trường hợp CBCNV được nghỉ lễ, tết, nghỉ phép theo chế độ được hưởng 100% lương cơ bản. Lương cơ bản =  x Công hưởng 100% Ví dụ: Ông Đào Duy Hoan - phòng Kỹ thuật Lương cơ bản =  x 1 = 9.159,769 - Phụ cấp khu vực =  x Hệ số phụ cấp x Công thực tế =  x 0,6 x 24 = 160.615,384 - Phụ cấp chức vụ: Theo quy định những người giữ chức vụ giám đốc, trưởng các phòng ban, trưởng các đội thi công đều có phụ cấp chức vụ công ty áp dụng hệ số này là 0,4. Mức phụ cấp chức vụ được tính như sau: Phụ cấp 1 tháng =  x 0,4 x 25 = 40.384 Sau khi căn cứ vào chứng từ gốc làm cơ sở để tính lương bảng chấm công kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho toàn bộ các phòng ban làm căn cứ để trả lương cho công nhân. Đồng thời kế toán ra ngân hàng rút tiền mặt để chi trả lương, lên danh sách công nhân nợ lương chưa lĩnh để thuận tiện cho công tác kiểm tra đối chiếu. VD: Ông Bùi Anh Dũng - Giám đốc Công ty Tiền lương cơ bản: 290.000 Ngày công: 25 Phụ cấp 1 tháng =  x 0,4 x 0,25 = 111288,5 Như vậy sau khi kế toán lương đã lập bảng thanh toán lương thì phải lập phiếu chi với đầyđủ chữ ký của thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, người lập phiếu rồi tính kèm với bảng thanh toán lương. Đơn vị: Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco Địa chỉ: Cúc Phương - Nho Quan - Ninh Bình Số: 1226 Nợ 334 Có 111  Phiếu chi Ngày 30 tháng 4 năm 2005  Mẫu số 02-TT QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của BTC   Họ và tên người nhận: Phạm Thu Thuỷ - Phòng Kế toán Lý do chi: tạm ứng lương cho CNV Số tiền: 4.000.000 đ (viết bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn) Kèm theo: 1 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: 4.000.000 (viết bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu)  Kế toán trưởng (Ký, họ tên)  Thủ quỹ (Ký, họ tên)  Người nhận tiền (Ký, họ tên)   3.2. Lương sản phẩm Với lao động trực tiếp được hạch toán lương theo hình thức khoán sản phẩm. Để xác định được phần lương này thì hàng tháng các đơn vị trực thuộc công ty phải dựa trên các chỉ tiêu: + Bảng chấm công + Bảng khối lượng thanh toán (phiếu xác nhận sản phẩm) - Chỉ tiêu 1: Bảng chấm công Công việc của bảng chấm công là do từng tổ đội tiến hành, chấm công hàng tháng cho mỗi người để từ đó xác định ngày công của mỗi công nhân trong tổ, cuối tháng chuyển cho kế toán làm căn cứ tính lương. - Chỉ tiêu 2: Bảng khối lượng (phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành) Bảng thanh toán khối lượng được tiến hành qua 3 bước: - Bước 1: Bảng thanh toán khối lượng được duyệt thông qua các phòng có chức năng quản lý của công ty, phòng KH-KT, phòng TCHC, phòng Giám đốc duyệt tổng hợp. - Bước 2: Tính toán bảng khối lượng Xác định đơn vị tính Như vậy sau khi thực hiện song các bước trên kế toán lương đưa ra đội trưởng duyệt sau đó chuyển lên giám đốc duyệt. - Bước 3: Cuối cùng kế toán lập bảng thanh toán khối lượng sẽ tính thành tiền tất cả các hạng mục công việc trong bảng khối lượng theo công thức: Khối lượng thanh toán = Công tiêu chuẩn x Đơn giá tiền lương Công tiêu chuẩn = 26 x Sản phẩm hoàn thành định mức Khi xác định được hai chỉ tiêu này (Bảng chấm công, khối lượng thanh toán) thì kế toán tiến hành tính lương khoán sản phẩm. Lương khoán sản phẩm gồm hai phần: Lương cấp bậc =  x   =  -  + Lương năng suất được tính cho công nhân theo các bước sau:  =   =  x   =  +  VD: Bà Vũ Thị Hằng ở PXI ( lương năng suất PXI: 500.000 ( lương khoán thực hiện cả tổ: 32 công  =  = 15.625 (đ)  = 15625 - 26 = 15609  = 1,74 + 15.609 = 15610,74 Trình tự thanh toán lương tháng 4 năm 2005 của phân xưởng sản xuất của Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco. Đơn vị: Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco Bộ phận: Xưởng sản xuất Bảng chấm công Tháng 4 năm 2005 Số TT  Họ và tên  Chức vụ  Ngày trong tháng  Quy ra công   A  B  C  1  2  CN  4  5  6  7  8  9  CN  11  12  13  14  15  16  CN  18  19  20  21  22  23  CN  25  26  27  28  29  30  31  Lương theo thời gian  Lương theo sản phẩm  Nghỉ hưởng lương 100%  Phụ cấp chức vụ  Phụ cấp giữa ca   1  Nguyễn Q.Trị  Q.Đốc  x  x   x  x  x  x  x  x  xx  xx  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  xx  xx  x  xx  x   25       2  Đinh V. Nghị  PGĐ  x  x   x  x  x  x  x  x  xx  xx  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  xx  xx  x  xx  x   25       3  Quách văn Hoàng  CNSX  x  0   0  x  x  x  x  x  0  0  0  0  0  0  0   0  0  0  0  0  0   0  0  0  0  0  0   6       4  Quách văn Bôn  CNSX  x  x   x  x  x  x  x  x  xx  x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  xx  xx  x  xx  x   25       5  Lương. D. Liên  CN  x  x   x  x  x  x  x  x  xx  x  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  xx  xx  x  xx  x   26       6  Nguyễn T. Vân  CN  x  x   x  x  x  x  0  0  0  xx  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  xx  xx  x  xx  x   23       7  Đinh Thị Tám  CN  x  x   x  x  x  x  x  x  xx  xx  x  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   x  xx  xx  x  xx  x   25       8  Đinh Thị Ngọc  CN                                       9  Vũ Thị Hằng  CN  x  x   x  x  x  x  0  x  x  0  xx  x  x  x  x   x  x  x  x  x  x   0  xx  xx  x  xx  x   24        Cộng                                  153       Người duyệt (Ký, họ tên)  Phụ trách phòng ban (Ký, họ tên)  Người chấm công (Ký, họ tên)   Ký hiệu bảng chấm công: - Lương sản phẩm : K - Nghỉ phép : P - Tai nạn: T - Lương thời gian : + - Hội nghị học tập : H - Lao động nghĩa vụ: LĐ - ốm, điều dưỡng : Ô - Nghỉ bù : BN - Con ốm : CÔ - Nghỉ không hưởng : Ro - Thai sản : TS - Ngừng việc : N Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Tên đơn vị (hoặc cá nhân): bộ phận phân xưởng Theo hợp đồng số: Số TT  Tên sản phẩm (công việc)  ĐVT  Số lượng  Đơn giá bán  Thành tiền  Ghi chú   A  B  C  1  2  3  4   1  Loại 03/033  Hộp  512,702  1,000  512,702    2  Loại 05  Hộp  755,021  720  543615,12    3  Loại 1,5  Hộp  842  700  589400    4  Bình tròn  Bình  150  300  450000    5  Bình dài  Bình  4  200  800    6  Bình gallon  Bình  13,740  550  7557     Cộng     1186884,882    Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu một trăm tám sáu nghìn tám trăm tám mươi tư đồng. Người giao việc (Ký, họ tên)  Người nhận việc (Ký, họ tên)  Người kiểm tra chất lượng (Ký, họ tên)  Người duyệt (Ký, họ tên)   Công ty nước khoáng cúc phương Elmaco Khối sản xuất  Bảng thanh toán lương Tháng 4 năm 2005   STT  Họ tên  Chức vụ  Hệ số lương  PC khu vực  Lương cơ bản  Hệ số CV  Hệ số HT  Số công trong giờ QĐ  Hệ số thực trả  Tiền lương công việc  Tiền lương trong giờ QĐ  BHXH, BHYT  KPCĐ  Tiền lương thực lĩnh  Kí nhận   1  2  3  4  5  6=(4+5) x100000/26  7  8  9  10=7x8x9  11=10x14359  12=6+11  13=(4+5) x290000x6  14=13x1%  15=12-(13+14)  16   1  Nguyễn Q. Trị  QĐ  2,5  05  288.462  1.2  1  25  30  430.770  719.232  52.200  7.192  659.839    2  Đinh Văn Nghị  PQĐ  2,09  05  249.038  1.1  1  25  27.5  394.873  643.911  45.066  6.439  592.406    3  Quách V. Hoàng  CN  2,09  04  57.462  1  1  6  6  86.154  143.616  43.326  1.436  98.853    4  Quách V. Bổn  CN  1,74  04  205.769  1  1  25  25  358.975  564.744  37.236  5.647  521.861    5  Lương D. Liên  CN  2,09  04  239.423  1  1  25  25  358.975  598.398  43.326  5.984  549.088    6  Nguyễn T. Vân  CN  2,09  04  220.269  1  1  23  23  330.257  550.526  43.326  5.505  501.695    7  Đinh T. Tám  CN  2,09  04  239.423  1  1  25  25  358.975  598.398  43.236  5.984  549.088    8  Vũ T. Hằng  CN  1,74  04  197.538  1  1  24  24  344.616  542.154  37.236  5.422  499.497    9  …                  Cộng     460929.692    178   361269  4360979  453660.012  43.609  3972.327    Người lập bảng TP Tổ chức hành chính TP Kế toán tài vụ Đến kỳ trả lương cho lao động kế toán tập hợp các chứng từ gốc về lương bao gồm: "Bảng tổng hợp thanh toán lương, giấy đề nghị tạm ứng" do hạch toán nghiệp vụ các đội sản xuất dưới gửi lên, kế toán tổng hợp tiến hành lập "bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương". Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn công ty STT  Tên đơn vị  Tổng thu nhập   I  Khối văn phòng    1  Hành chính  6.626.016   2  Phòng kinh doanh  3.770.582   3  Phòng kỹ thuật  3.050.005   II  Khối sản xuất  9.243.315    Bộ phận quản lý  1.240.150   1  PX1  500.000   2  PX2  740.000    Bộ phận CNSXTT  80.03.005   1  PX1  3.500.000   2  PX2  4.503.005    Tổng cộng  41.176.068   Căn cứ vào tài liệu đã trích như trên kế toán tổ chức hạch toán để tính toán phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Tháng 4 năm 2005 STT  TK ghi có đối tượng sử dụng (ghi nợ các khoản)  TK 334- phải trả CNV  TK338 - phải trả phải nộp khác  TK335 chi phí phải trả     Lương chính  Lương phụ  Các khoản khác  Cộng có TK334  3382 (2%) KPCĐ  3383 (15%) BHXH  3384 (2%) BHYT  Cộng có TK338    1  TK622 chi phí NCTT  8.003.005    8.003.005  160.060,1  1.200.450,75  160.060,1  1.520.570,95     PX1  3.500.000    3.500.000  70.000  425.000  70.000  565.000     PX2  4.503.005    4.503.005  90.060,1  675.450,75  90.060,1  855.570,95    2  TK627 chi phí SXC  1.240.150    1.240.150  24.803  186.022,5  24.803  235.628     PX1  500.000    500.000  10.000  75.000  10.000  95.000     PX2  740.250    740.250  14.803  111.022,5  14.803  140.628,5    3  TK642 chi phí QLDN  13.446.603    13.446.603  168.932,06  2.016.990,45  168.932,06  2.354.854,57    4  TK338 phải trả phải nộp khác             Tổng cộng  22.689.758    22.689.758  353.795,16  3403.463,7  353.795,16  4.111.053,02    Căn cứ vào bảng tiền lương, BHXH, BHYT. Tháng 4-