Việt Nam đang trong quátrình đổi mới nền kinh tế, đểtừng bước phát
triển, hội nhập với nền kinh tếcủa các nước trong khu vực vàtrên thếgiới.
Trải qua nhiều khókhăn, thửthách nền kinh tếnước ta đã đạt được những
thành tựu đáng khích lệ. Để đạt được điều đócósự đóng góp không nhỏcủa
ngành Ngân hàng với vai tròlà"đòn bảy kinh tế" thông qua hoạt động tín
dụng.
Tín dụng ngân hàng làcông cụtài trợvốn cho nền kinh tế, góp phần
thúc đẩy sựphát triển cân đối c ủa các ngành, các lĩnh vựckhác theo định
hướng của Nhànước. Tín dụng ngân hàng đem lại nguồn thu nhập chủyếu
cho Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng ngân hàng lại là
hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ tác động tới bản thânngân
hàng thương mại màcòn tác động tiêu cực tới nền kinh tế. Chính vìvậy, công
tác hạn chếrủi ro tín dụng luôn được các Ngân hàng thương mại quan tâm.
Xuất phát từtính cấp thiết c ủa đềtài, sau thời gian thực tập tại Ngân
hàng Công thương Đống Đa, tôi đãquyết định chọn đềtài: "Một sốgiải pháp
hạn chếrủi ro an toàn tín dụng đ ố i với kinh tếngoài quốc doanh tại Ngân
hàng công thương Đống Đa".
Mục đích nghiên cứu của chuyên đềnày là:
-Nghiên cứu vấn đềrủi ro tín dụng trên phương diện lýthuyết: Bản
chất c ủa rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cũng nhưtác
động của nótới bản thân Ngân hàng Thương mại vàvới nền kinh tế.
-Thông qua việc phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngâ n
hàng công thương Đống Đa để đánh giá được tình hình rủi ro trong hoạt động
tín dụng của Chi nhánh.
90 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2008 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng cho vay an toàn và các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng an toàn kinh tế ngoài quốc doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn
Thực trạng cho vay an toàn
và các giải pháp hạn chế rủi
ro tín dụng an toàn kinh tế
ngoài quốc doanh ở Ngân
hàng Công thương Đống Đa
năm 2004 cũng như trong
thời gian sắp tới
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Lời nói đầu.................................................................................................... 4
Chương 1: Tín dụng và rủi ro an toàn kinh tế ngoài quốc doanh trong
hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ........................................ 6
I. Ngân hàng và tín dụng ngân hàng .............................................................. 6
1. Khái quát về ngân hàng thương mại .......................................................... 6
1.1. Khái niệm NHTM ................................................................................... 6
1.2. Các chức năng chủ yếu của NHTM ......................................................... 7
2. Tín dụng ngân hàng ................................................................................... 8
2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ................................................................ 8
2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hoạt động của NHTM................. 8
II. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM .......................... 10
1. Khái niệm rủi ro ....................................................................................... 11
2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại ... 11
2.1. Rủi ro tín dụng ...................................................................................... 11
2.2. Rủi ro lãi suất ........................................................................................ 12
2.3 Rủi ro nguồn vốn.................................................................................... 12
2.4. Rủi ro hối đoái....................................................................................... 13
2.5. Rủi ro trong thanh toán.......................................................................... 14
2.6. Rủi ro thuần tuý..................................................................................... 15
2.7. Rủi ro mất khả năng thanh toán ............................................................. 15
3. Rủi ro tín dụng ......................................................................................... 15
3.1. Các hình thức của rủi ro tín dụng........................................................... 15
3.1.1. Không thu được lãi đúng hạn.............................................................. 15
3.1.2. Không thu được vốn đúng hạn............................................................ 15
3.1.3. Không thu đủ lãi ................................................................................. 16
3.1.4. Không thu đủ vốn ............................................................................... 16
3.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro ............................................................ 16
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp
3.2.1. Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh ............................................ 17
3.2.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng........................................................ 18
3.2.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ......................................................... 19
3.3. Các dấu hiệu của rủi ro tín dụng ............................................................ 20
3.4. Tác động của rủi ro tín dụng.................................................................. 22
3.5. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ..................................................... 24
4. Các phương thức quản lý giảm thiểu rủi ro tín dụng................................. 25
Chương 2: Thực trạng cho vay an toàn và rủi ro tín dụng đối với kinh tế
ngoài quốc doanh ở Ngân hàng Công thương Đống Đa Hà Nội .............. 31
I. Tổng quan về Ngân hàng công thương Đống Đa....................................... 31
II. Tình hình huy động và sử dụng vốn tại NHCT Đống Đa ......................... 34
1. Tình hình huy động vốn ........................................................................... 35
2. Tình hình sử dụng vốn.............................................................................. 38
III. Rủi ro tín dụng ở NHCT Đống Đa.......................................................... 44
1. Thực trạng rủi ro tín dụng......................................................................... 44
1.1. Tình hình lãi treo ................................................................................... 44
1.2. Thực trạng nợ quá hạn những năm gần đây tại NHCT Đống Đa............ 45
1.3. Tình hình nợ quá hạn phát sinh của NHCT Đống Đa năm 2004 ............ 51
2. Phân tích nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại NHCT Đống Đa ......... 53
3. Công tác xử lý rủi ro tín dụng ở NHCT Đống Đa ..................................... 60
4. Một số biện pháp NHCT Đống Đa đã và đang thực hiện nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng tại NHCT Đống Đa .................................................................... 62
Chương 3: Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng an toàn kinh tế ngoài
quốc doanh ở Ngân hàng Công thương Đống Đa ..................................... 67
I. Định hướng hoạt động tín dụng của NHCT Đống Đa trong thời gian tới .. 67
II. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ở NHCT Đống Đa ............................... 68
1. Công tác tổ chức, đào tạo cán bộ .............................................................. 68
2. Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin ...................................... 69
3. Linh hoạt, sáng tạo trong xử lý nghiệp vụ................................................. 70
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp
4. Các giải pháp phân tán rủi ro tín dụng ...................................................... 71
5. Các biện pháp bảo đảm tiền vay ............................................................... 73
6. Các biện pháp xử lý nợ khó đòi ................................................................ 74
7. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ....................................... 74
III. Một số kiến nghị với các cơ quan chức năng ......................................... 75
1. Kiến nghị với NHCT Việt Nam ............................................................... 75
2. Kiến nghị với NHNN và các cấp, các ngành có liên quan......................... 75
3. Kiến nghị với Chính phủ .......................................................................... 76
Kết luận....................................................................................................... 79
Tài liệu tham khảo ..................................................................................... 80
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế, để từng bước phát
triển, hội nhập với nền kinh tế của các nước trong khu vực và trên thế giới.
Trải qua nhiều khó khăn, thử thách nền kinh tế nước ta đã đạt được những
thành tựu đáng khích lệ. Để đạt được điều đó có sự đóng góp không nhỏ của
ngành Ngân hàng với vai trò là "đòn bảy kinh tế" thông qua hoạt động tín
dụng.
Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, góp phần
thúc đẩy sự phát triển cân đối của các ngành, các lĩnh vực khác theo định
hướng của Nhà nước. Tín dụng ngân hàng đem lại nguồn thu nhập chủ yếu
cho Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng ngân hàng lại là
hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ tác động tới bản thân ngân
hàng thương mại mà còn tác động tiêu cực tới nền kinh tế. Chính vì vậy, công
tác hạn chế rủi ro tín dụng luôn được các Ngân hàng thương mại quan tâm.
Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài, sau thời gian thực tập tại Ngân
hàng Công thương Đống Đa, tôi đã quyết định chọn đề tài: "Một số giải pháp
hạn chế rủi ro an toàn tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân
hàng công thương Đống Đa".
Mục đích nghiên cứu của chuyên đề này là:
- Nghiên cứu vấn đề rủi ro tín dụng trên phương diện lý thuyết: Bản
chất của rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cũng như tác
động của nó tới bản thân Ngân hàng Thương mại và với nền kinh tế.
- Thông qua việc phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân
hàng công thương Đống Đa để đánh giá được tình hình rủi ro trong hoạt động
tín dụng của Chi nhánh.
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp
- Đưa ra một số ý kiến nhận xét và đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế
rủi ro trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống
Đa.
Để giải quyết từng vấn đề trên, chuyên đề được thiết kế làm 3 chương:
Chương 1: Tín dụng và rủi ro an toàn kinh tế ngoài quốc doanh trong
hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại
Chương 2: Thực trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng an toàn kinh tế
ngoài quốc doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa.
Chương 3: Một số giải phá hạn chế rủi ro tín dụng an toàn kinh tế ngoài
quốc doanh đối với Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa.
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
TÍN DỤNG VÀ RỦI RO AN TOÀN TÍN DỤNG KINH TẾ
NGOÀI QUỐC DOANH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
I. NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại.
Khi nghiên cứu về Ngân hàng thương mại, các nhà kinh tế học đưa ra rất
nhiều những quan niệm khác nhau về NHTM. Người thì cho rằng "NHTM là
tổ chức tài chính nhận tiền gửi và cho vay tiền". Người khác lại nhận định:
NHTM là trung gian tài chính có giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho
vay tiền và mở tài khoản tiền gửi, kể cả các khoản tiền gửi có thể dùng
séc…". Sở dĩ có tình trạng này là do hoạt động NHTM rất đa dạng, các thao
tác trong từng nghiệp vụ Ngân hàng lại phức tạp và vấn đề này luôn biến
động theo sự thay đổi chung của nền kinh tế. Mặt khác, do tập quán, luật pháp
của mỗi quốc gia, mỗi vùng khác nhau đã dẫn đến những quan niệm về
NHTM không đồng nhất giữa các nước trên thế giới.
Theo pháp lệnh: "Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính"
ban hành ngày 24/5/1990:" NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động
chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm
hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
làm phương tiện thanh toán".
Như vậy, NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ
thông qua các nghiệp vụ huy động các nguồn vốn để cho vay, đầu tư và thực
hiện các nghiệp vụ tài chính khác.
1.2. Các chức năng nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng thương mại.
- Chức năng huy động vốn: Đây là chức năng cơ bản đầu tiên của
NHTM. Nó quyết định quy mô cũng như hiệu quả các hoạt động khác của
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp
NHTM. NHTM có thể huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội bằng cách nhận
tiền gửi của các cá nhân, các tổ chức kinh tế qua các hình thức tiền gửi không
kì hạn, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngoài ra,
khi cần thêm vốn, NHTM có thể huy động vốn qua các biện pháp chủ động
như phát hành kì phiếu ngân hàng, phát hành các chứng chỉ tiền gửi hay vay
vốn của NHNN hoặc các tổ chức tín dụng khác.
Tuy nhiên, NHTM phải huy động vốn trên cơ sở vốn tự có như một rằng
buộc về trách nhiệm nhằm hạn chế rủi ro trong các hoạt động của Ngân hàng.
Theo quy định của Việt Nam, các NHTM không được phép huy động quá 20
lần số vốn tự có.
- Chức năng cung cấp tín dụng và đầu tư: Đây là hoạt động kinh doanh
mang lại lợi nhuận chủ yếu cho NHTM. Thực hiện nghiệp vụ quan trọng là
tạo tiền, trở thành nguồn tích luỹ vốn cho nền kinh tế tạo điều kiện làm tăng
tổng sản phẩm xã hội, mở rộng vốn đầu tư góp phần thúc đẩy sự phát triển
kinh tế.
Có thể thấy hoạt động tín dụng làhoạt động quan trọng nhất của NHTM,
nó liên quan đến tất cả các ngành các lĩnh vực của nền kinh tế. Tuy nhiên,
hoạt động lại chứa đựng rủi ro tiềm ẩn từ tất cả các ngành các lĩnh vực đó.
Chính vì vậy việc nghiên cứu rủi ro tín dụng là vấn đề cấp bách luôn được các
NHTM quan tâm.
- Cung cấp các hoạt động dịch vụ:
Ngoài các chức năng cơ bản trên, NHTM còn tiến hành các hoạt động
dịch vụ để đáp ứng mọi nhu cầu của khác hàng nhằm thu hút khách hàng
đồng thời đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Các hoạt động dịch
vụ của NHTM gồm có:
+ Dịch vụ thanh toán và chuyển tiền
+ Dịch vụ mua bán và môi giới chứng khoán.
+ Dịch vụ tư vấn đầu tư
+ Dịch vụ quản lý tài sản và các chứng từ có giá.
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp
Thông qua các hoạt động này, NHTM nhận được các khoản thu nhập
dưới hình thức lệ phí hoặc hoa hồng.
Có thể nói, các chức năng của NHTM đều rất quan trọng và liên quan
chặt chẽ với nhau. Chức năng huy động vốn là tiền đề tạo nguồn vốn tích luỹ
cho các hoạt động nghiệp vụ. Hoạt động tín dụng và đầu tư đem lại nguồn thu
nhập cho NHTM. Còn các hoạt động dịch vụ thu hút thêm khách hàng, tạo
điều kiện cho việc mở rộng hoạt động huy động tiền gửi và kinh doanh của
NHTM.
2. Tín dụng Ngân hàng
2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng
Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất
định, đồng thời bên nhận tiền cam kết hoàn trả theo điều kiện đã thoả thụân.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng với các tổ chức
kinh tế và cá nhân thể hiện dưới hình thức nhận tiền gửi của khách hàng, cho
khách hàng vay, tài trợ thuê mua, bảo hành hay chiết khấu…
Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng của NHTM thì hoạt động cho vay là
hoạt động phức tạp nhất. Trong bài viết này tôi chỉ xin được đề cập đến khía
cạnh cho vay của hoạt động tín dụng Ngân hàng.
2.2. Vai trò của tín dụng đối với hoạt động của NHTM
Thứ nhất, tín dụng Ngân hàng thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các
doanh nghiệp, không chỉ đối với các doanh nghiệp thuộc thành phần ktnn mà
còn tác động đến cả các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác. Tín
dụng thúc đẩy sự ra đời của các thành phần kinh tế theo mục tiêu phát triển
của đất nước.
Tín dụng Ngân hàng tham gia vào toàn bộ quá trình sản xuất, lưu thông
hàng hoá, ngay cả những hoạt động dịch vụ cũng không thể tách ly sự hỗ trợ
của tín dụng ngân hàng.
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp
Với các ngành sản xuất, chế biến, khai thác…để đảm bảo sản xuất ổn
định cần thết phải có vốn để dự trữ nguyên vật liệu, thành phẩm bù đắp các
chi phí sản xuất…Đồng thời để không ngừng nâng cao năng xuất lao động,
chất lượng sản phẩm, tìm kiếm lợi thế trông cạnh tranh, các doanh nghiệp
buộc phải thường xuyên cải tiến máy móc, thiết bị, đổi mới công nghệ đặc
biệt trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão hiện nay. Tất cả
những công việc đó sẽ không thể thực hiện được nếu thiếu sự hỗ trợ của ngân
hàng thông qua hoạt động tín dụng.
Trong lĩnh vực lưu thông, để đảm bảo đưa được hàng hoá từ người sản
xuất đến người tiêu dùng, các doanh nghiệp cần có vốn để dự trữ khối lượng
hàng hoá cần thiết trang trải các chi phí lưu thông, thuế…Hơn nữa, để mở
rộng sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải dự trữ khối lượng hàng
hoá lớn với chủng loại phong phú, nhưng thông thường các doanh nghiệp này
không có nhiều vốn lưu động. Vì vậy, để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp này cần đến sự hỗ trợ của tín dụng ngân hàng.
Với các doanh nghiệp dịch vụ như vận tải, khách sạn, du lịch…sẽ hoạt
động ra sao khi không có vốn của ngân hàng tham gia vào đầu tư xây dựng
tang thiết bị vật chất, phương tiện vận tải…Khi bước vào kinh doanh trong
lĩnh vực này đòi hỏi vốn đầu tư rất lớn nên hầu hết các doanh nghiệp đều cần
đến tín dụng ngân hàng và xem nó như là một trong những nguồn vốn có thể
huy động cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
Nói chung, một trong những nguồn vốn quan trọng để bổ sung vốn lưu
động và vốn cố định cho các chủ doanh nghiệp là vốn tín dụng ngân hàng vì
nếu chỉ dựa vào vốn tự có thì quá ít ỏi, không đủ sức cạnh tranh và phát triển
trong nền kinh tế thị trường. Tín dụng ngân hàng sẽ là nguồn vốn tài trợ quan
trọng cho các dự án kinh doanh của doanh nghiệp mới.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế để thực hiện tái sản xuất
mở rộng, tín dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại nâng cao năng suất và
hiệu quả kinh tế, tạo nhiều sản phẩm hàng hoá tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp
Ngân hàng với chức năng huy động vốn, tập trung mọi nguồn vốn trong và
ngoài nước đã phần nào đáp ứng nhu cầu về vốn của nền kinh tế. Tín dụng
ngân hàng trở thành đòn bẩy kinh tế quan trọng nhất giúp các nhà sản xuất
kinh doanh thực hiện tái sản xuất mở rộng và ứng dụng công nghệ để cạnh
tranh thắng lợi trên thị trường.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ cho các dự án tạo việc làm,
tăng thu nhập, thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, và các chương trình,
dự án mang tính xã hội khác.
Muốn nâng dần thu nhập bình quân đầu người, giải quyết việc làm
không thể chỉ dựa vào quỹ ngân sách Nhà nước hoặc trông chờ vào các khoản
vay nước ngoài. Tín dụng ngân hàng thực sự giữ vai trò quan trọng trong
viecẹd dầu tư cho các dự án có ý nghĩa kinh tế và xã hội để giải quyết những
việc như vậy.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn sản
xuất mở rộng quá trình phân công lao động xã hội và hợp tác kinh tế trong
nước và quốc tế. Các doanh nghiệp, các Công ty làm ăn có hiệu quả và uy tín
được ngân hàng tập trung đầu tư vốn tạo đà mở rộng quy mô sản xuất và thị
trường tiêu thụ. Tín dụng ngân hàng sẽ thúc đẩy nhanh chóng quá trình tập
trung và tích luỹ vốn, tạo cho các doanh nghiệp đủ điều kiện hợp tác liên
doanh với các tập đoàn kinh tế nước ngoài đưa nền kinh tế nước ta hoà nhập
vào nền kinh tế thế giới.
Thứ năm, thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng, Nhà nước có thể
kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế để đề ra các
biện pháp chính sách quản lý kinh tế và hoạt động của các thành phần kinh tế
thông qua các chính sách về tín dụng như là các chính sách ưu đãi về lãi suất
và các điều kiện cho vay khác cho các doanh nghiệp đầu tư sản xuất theo mục
tiêu định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước.
Phát huy vai trò của tín dụng ngân hàng để đạt mục tiêu phát triển là một
nhiệm vụ đầy khó khăn thử thách. Song song với việc này là phải đảm bảo an
Chuyên đÒ thực tập tốt nghiệp
toàn tín dụng và đó là mục tiêu lớn trong hoạt động kinh doanh của các
NHTM nói chung và của Chi nhánh NHCT Đống Đa nói riêng.
II. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1. Khái niệm rủi ro
Rất có nhiều cách quan niệm khác nhau về rủi ro tuỳ thuộc vào chủ thể
và hoạt động của chủ thể đó trong mối quan hệ với các yếu tố khác của môi
trường. Tuy nhiên, các quan niệm đó đều thống nhất một nội dung coi rủi ro
là sự bất trắc không mong đợi, gây ra thiệt hại và có thể đo lường được.
Như vậy, trong hoạt động kinh tế nói chung và trong hoạt động Ngân
hàng nói riêng thì vấn đề rủi ro là không thể tránh khỏi. Vì thế, các nhà quản
trị không thể loại bỏ được rủi ro mà chỉ có thể phát hiện kịp thời để có những
biện pháp chủ động xử lý. Trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị
trường hiện nay, các nhà quản trị phải biết nhận biết và dự đoán trước các rủi
ro để sớm đưa ra các giải pháp phòng ngừa chống đỡ tác hại của nó.
2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thương mại
Rủi ro tồn tại trong hoạt động kinh doanh dưới các hình thức khác nhau.
Do đặc điểm đặc thù của hoạt động Ngân hàng làm cho hoạt động này có độ
rủi ro lớn. Có các loại rủi ro chủ yếu sau trong hoạt động của NHTM.
2.1. Rủi ro tín dụng
Tín dụng là hoạt động chủ yếu của NHTM. Nguồn thu từ hoạt động tín
dụng luôn chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng thu nghiệp vụ ngân hàng và đem lại
phần lớn lợi nhuận cho Ngân hàng. Tuy