Luận văn Tìm hiểu và xây dựng mạng không dây cho cơ sở 2 - trường cao đẳng Bách Việt

Wireless Lan là một trong những công nghệ truyền thông không dây đƣợc áp dụng cho mạng cục bộ. Sự ra đời của nó khắc phục những hạn chế mà mạng nối dây không thể giải quyết đƣợc, và là giải pháp cho xu thế phát triển của công nghệ truyền thông hiện đại. Nói nhƣ vậy để thấy đƣợc những lợi ích to lớn mà Wireless Lan mang lại, tuy nhiên nó không phải là giải pháp thay thế toàn bộ cho các mạng Lan nối dây truyền thống Dựa trên chuẩn IEEE 802.11 mạng WLan đã đi đến sự thống nhất và trở thành mạng công nghiệp, từ đó đƣợc áp dụng trong rất nhiều lĩnh vực, từ lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, bán lẻ, sản xuất, lƣu kho, đến các trƣờng đại học. Ngành công nghiệp này đã kiếm lợi từ việc sử dụng các thiết bị đầu cuối và các máy tính notebook để truyền thông tin thời gian thực đến các trung tâm tập trung để xử lý. Ngày nay, mạng WLAN đang đƣợc đón nhận rộng rãi nhƣ một kết nối đa năng từ các doanh nghiệp. Lợi tức của thị trƣờng mạng WLAN ngày càng tăng.

pdf57 trang | Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2491 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tìm hiểu và xây dựng mạng không dây cho cơ sở 2 - trường cao đẳng Bách Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn Đề Tài: Tìm hiểu và xây dựng mạng không dây cho cơ sở 2 trường cao đẳng Bách Việt Nghiên cứu–xây dựng hệ thống mạng không dây Cơ sở 2 Trƣờng CĐ Bách Việt Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Chí Nhân 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH Đề tài : TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG MẠNG KHÔNG DÂY CHO CƠ SỞ 2 - TRƢỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT Khoa : Công Nghệ Thông Tin Chuyên ngành : Mạng máy tính và truyền thông Lớp : C07QM1A Nhóm thực hiện : Dƣơng Văn Hƣng Lê Hoàng Ân Trần Đình Anh Kim Nguyễn Tuấn Phi Giảng Viên hƣớng dẫn : Thầy Nguyễn Chí Nhân Nghiên cứu–xây dựng hệ thống mạng không dây Cơ sở 2 Trƣờng CĐ Bách Việt Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Chí Nhân 2 LỜI MỞ ĐẦU Wireless Lan là một trong những công nghệ truyền thông không dây đƣợc áp dụng cho mạng cục bộ. Sự ra đời của nó khắc phục những hạn chế mà mạng nối dây không thể giải quyết đƣợc, và là giải pháp cho xu thế phát triển của công nghệ truyền thông hiện đại. Nói nhƣ vậy để thấy đƣợc những lợi ích to lớn mà Wireless Lan mang lại, tuy nhiên nó không phải là giải pháp thay thế toàn bộ cho các mạng Lan nối dây truyền thống Dựa trên chuẩn IEEE 802.11 mạng WLan đã đi đến sự thống nhất và trở thành mạng công nghiệp, từ đó đƣợc áp dụng trong rất nhiều lĩnh vực, từ lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, bán lẻ, sản xuất, lƣu kho, đến các trƣờng đại học. Ngành công nghiệp này đã kiếm lợi từ việc sử dụng các thiết bị đầu cuối và các máy tính notebook để truyền thông tin thời gian thực đến các trung tâm tập trung để xử lý. Ngày nay, mạng WLAN đang đƣợc đón nhận rộng rãi nhƣ một kết nối đa năng từ các doanh nghiệp. Lợi tức của thị trƣờng mạng WLAN ngày càng tăng. Trên đây là đề tài nghiên cứu và xây dựng hệ thống mạng không dây cho cơ sở 2 Trƣờng Cao Đẳng Bách Việt.Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về công nghệ và cách xây dựng ,cấu hình hệ thống Wireless. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý bạn đọc nhằm giúp nhóm hoàn thiện hơn đề tài.Mọi thông tin đóng góp xin liên hệ: Email:quantrimangkhoa2@gmail.com Nghiên cứu–xây dựng hệ thống mạng không dây Cơ sở 2 Trƣờng CĐ Bách Việt Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Chí Nhân 3 Lời Cảm Ơn Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn : - Thạc sỹ Châu Thuỷ Tiên : Hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng Bách Việt. - Thầy Nguyễn Quốc Tuấn : Trƣởng khoa Công nghệ thông tin - Cô Nguyễn Thị Bé Tâm : Giáo vụ khoa Công nghệ thông tin - Thầy Nguyễn Chí Nhân - Giảng viên hƣớng dẫn. Cùng toàn thể các Thầy cô giáo viên ,quản lý trong Cơ sở 1 và Cơ sở 2 của Trƣờng đã tạo điều kiện cho chúng em hoàn thiện đồ án chuyên ngành này. Chúng em trân trọng Cảm ơn Thầy Cô. Nghiên cứu–xây dựng hệ thống mạng không dây Cơ sở 2 Trƣờng CĐ Bách Việt Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Chí Nhân 4 Nhận Xét Của Giảng Viên Hƣớng Dẫn …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………....……………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………….……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………....……… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Giảng Viên Ký tên Nghiên cứu–xây dựng hệ thống mạng không dây Cơ sở 2 Trƣờng CĐ Bách Việt Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Chí Nhân 5 Mục Lục Phần 1 : Mở đầu + Mục lục Lời mở đầu ........................................................................................................................ 2 Lời cảm ơn ....................................................................................................................... 3 Nhận xét của giáo viên ..................................................................................................... 4 Mục lục ............................................................................................................................. 6 Phần 2 : Nội dung 2.1 Giới thiệu mạng không dây ............................................................................................... 7 2.1.1 Mạng không dây là gì ? Ƣu điểm và khuyết điểm của mạng không dây Nên thiết lập mạng không dây trong những trƣờng hợp nào? .......................................... 7 2.1.2 Các thiết bị cần thiết để xây dựng một mạng không dây .................................................. 9 2.1.3 Các chuẩn của mạng không dây ........................................................................................ 9 2.1.4 Các mô hình kết nối của mạng không dây ...................................................................... 11 2.1.5 Bảo mật mạng không dây ................................................................................................ 13 2.1.6 Những khó khăn gặp phải khi xây dựng mạng không dây ............................................. 25 2.2 Thực thi ........................................................................................................................... 26 2.2.1 Tổng quan và mô tả đặc tính của toà nhà Cơ Sở 2 – Trƣờng Cao Đẳng Bách Việt để tiến hành thi công mạng không dây ........................................................................... 26 2.2.2 Vẽ sơ đồ toà nhà Cơ sở 2 – Trƣờng Cao Đẳng Bách Việt .............................................. 26 2.2.3 Liệt kê các linh kiện cần thiết và đặc tính kỹ thuật ......................................................... 29 2.2.4 Quá trình thi công và hoàn thiện hệ thống mạng không dây .......................................... 33 2.2.5 Cấu hình các thiết bị và đƣa vào hoạt động thực tế ........................................................ 33 Phần 3 : Kết Luận 3.2.1 Xu hƣớng phát triển của mạng không dây ................................................................. 56 Nghiên cứu–xây dựng hệ thống mạng không dây Cơ sở 2 Trƣờng CĐ Bách Việt Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Chí Nhân 6 3.2.2 Bài học kinh nghiệm……………………………………………………………56 Nghiên cứu–xây dựng hệ thống mạng không dây Cơ sở 2 Trƣờng CĐ Bách Việt Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Chí Nhân 7 2.1 Giới thiệu mạng không dây 2.1.1 Mạng không dây là gì ?Ƣu điểm và khuyết điểm của mạng không dây. Nên thiết lập mạng khng dây trong những trƣờng hợp nào? * Mạng không dây là gì ? - Mạng không dây ( hay còn gọi là mạng Wifi, Mạng Wireless, 802.11) là mạng kết nối các thiết bị có khả năng thu và phát sóng (nhƣ Máy vi tính có gắn Adapter không dây,PDA ,…) lại với nhau mà không sử dụng dây dẫn mà sử dụng sóng vô tuyến đƣợc truyền dẫn trong không gian thông qua các trạm thu / phát sóng. - Mạng không dây tuân theo chuẩn 802.11 của Viện kỹ sƣ điện và điện tử (IEEE-Institute of Electrical and Electronics Engineers) - Một số thuật ngữ dùng trong Wireless : + RF ( Radio Frequence ) : Tần số sóng điện từ của Wireless + Channel : Kênh phát sóng của sóng Wifi + Spread Spectrum : Trải phổ + SSID ( Service Set Indentification ) : Tên dùng để phát sóng biệt với các thiết bị phát sóng khác + Cell : Vùng phủ sóng + Noise : Những tín hiệu làm nhiễu sóng khi truyền.Ví dụ nhƣ sóng điện thoại di động, sóng của lò vi ba + Roaming : Kỹ thuật giữ kết nối vối trung tâm nhƣ AccessPoint. * Ƣu điểm và khuyết điểm của mạng không dây : - Ƣu điểm : Không tốn kém chi phí cho việc sử dụng Cable để kết nối các máy tính lại với nhau. Tuy nhiên, vấn đề chi phí cho việc Cable chỉ thật sự nổi bật khi chúng ta cần di chuyển toàn bộ hệ thống mạng từ nơi này sang nơi khác, lúc đó chúng ta không thể tận dụng các Cable đã sử dụng ( đôi khi Cable đƣợc thiết kế âm tƣờng ). Chính vì thế, Wireless có ƣu điểm là đỡ tốn chi phí cho Cable đồng thời có đƣợc sự cơ động cần thiết khi di chuyển. + Ƣu điểm thứ hai của Wireless là với ngƣời dùng nhất là đối với những ngƣời hay ra ngoài công tác nhƣ bộ phận nhƣ bộ phận Sales của các Công ty, phóng viên báo chí hoặc những ngƣời hay chuyển chỗ liên tục do tính chất công việc nhƣ những nhân viên lập trình theo nhóm , test các sản phẩm … Wireless thật sự là ngƣời trợ thủ đắc lực của những ngƣời này Nghiên cứu–xây dựng hệ thống mạng không dây Cơ sở 2 Trƣờng CĐ Bách Việt Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Chí Nhân 8 trong vấn đề gửi các thông tin, sản phẩm về cho công ty. Wireless còn dễ dàng trong việc mở rộng mạng. - Khuyết điểm : Điểm nối bật đầu tiên là độ truyền tải chậm khoảng 54Mb ( thông dụng hiện nay ) so với 100Mb của mạng LAN truyền thống, độ ổn định không cao ( sóng chập chờn ), bị nhiễu sóng bởi các tần số của sóng khác(sóng của điện thoại di động, lò vi ba), bị suy giảm tín hiệu khi qua các trần nhà và cuối cùng đó là khả năng bảo mật của Wireless không cao. * Bảng so sánh ƣu và nhƣợc điểm giữa mạng không dây và có dây: 1. Phạm vi ứng dụng Mạng có dây Mạng không dây - Có thể ứng dụng trong tất cả các mô hình mạng nhỏ, trung bình, lớn, rất lớn - Gặp khó khăn ở những nơi xa xôi, địa hình phức tạp, những nơi không ổn định, khó kéo dây, đƣờng truyền - Chủ yếu là trong mô hình mạng nhỏ và trung bình, với những mô hình lớn phải kết hợp với mạng có dây - Có thể triển khai ở những nơi không thuận tiện về địa hình, không ổn định, không triển khai mạng có dây đƣợc 2. Độ phức tạp kỹ thuật Mạng có dây Mạng không dây - Độ phức tạp kỹ thuật tùy thuộc từng loại mạng cụ thể - Độ phức tạp kỹ thuật tùy thuộc từng loại mạng cụ thể - Xu hƣớng tạo khả năng thiết lập các thông số truyền sóng vô tuyến của thiết bị ngày càng đơn giản hơn 3. Độ tin cậy Mạng có dây Mạng không dây - Khả năng chịu ảnh hƣởng khách quan bên ngoài nhƣ thời tiết, khí hậu tốt - Chịu nhiều cuộc tấn công đa dạng, phức tạp, nguy hiểm của những kẻ - Bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố bên ngoài nhƣ môi trƣờng truyền sóng, can nhiễu do thời tiết - Chịu nhiều cuộc tấn công đa dạng, phức tạp, nguy hiểm của những kẻ phá hoại vô tình và cố tình, nguy cơ Nghiên cứu–xây dựng hệ thống mạng không dây Cơ sở 2 Trƣờng CĐ Bách Việt Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Chí Nhân 9 phá hoại vô tình và cố tình - Ít nguy cơ ảnh hƣởng sức khỏe cao hơn mạng có dây - Còn đang tiếp tục phân tích về khả năng ảnh hƣởng đến sức khỏe 4. Lắp đặt, triển khai Mạng có dây Mạng không dây - Lắp đặt, triển khai tốn nhiều thời gian và chi phí - Lắp đặt, triển khai dễ dàng, đơn giản, nhanh chóng 5. Tính linh hoạt, khả năng thay đổi, phát triển Mạng có dây Mạng không dây - Vì là hệ thống kết nối cố định nên tính linh hoạt kém, khó thay đổi, nâng cấp, phát triển - Vì là hệ thống kết nối di động nên rất linh hoạt, dễ dàng thay đổi, nâng cấp, phát triển 6. Giá cả Mạng có dây Mạng không dây - Giá cả tùy thuộc vào từng mô hình mạng cụ thể - Thƣờng thì giá thành thiết bị cao hơn so với của mạng có dây. Nhƣng xu hƣớng hiện nay là càng ngày càng giảm sự chênh lệch về giá * Nên thiết lập mạng máy tính không dây trong những trƣờng hợp nào ? - Nên thiết lập Wireless ở những nơi có tính chất tạm thời để làm việc hoặc ở những nơi mạng Cable truyền thống không thể thi công hoặc làm mất mỹ quan . Nhƣ các toà nhà cao tầng, khách sạn,nhà hàng nơi mà khách hàng thƣờng sử dụng mạng không dây với cƣờng độ cao và đòi hỏi tính cơ động cao - Trong công ty mà các nhân viên làm việc có tính di động cao - Các phòng họp của công ty - Các quán Café Internet Nghiên cứu–xây dựng hệ thống mạng không dây Cơ sở 2 Trƣờng CĐ Bách Việt Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Chí Nhân 10 2.1.2 Các thiết bị cần thiết để xây dựng một mạng LAN không dây - Máy vi tính có gắn Adapter Wireless - Access Point Nếu muốn cho hệ thống mạng có thể kết nối Internet thì chúng ta cần có đƣờng dây cáp kết nối từ nhà cung cấp dịch vụ Internet tới modem Wireless 2.1.3 Các chuẩn của mạng không dây - Năm 1997, Viện kỹ sƣ điện và điện tử (IEEE- Institute of Electrical and Electronics Engineers) đƣa ra chuẩn mạng nội bộ không dây (WLAN) đầu tiên – đƣợc gọi là 802.11 theo tên của nhóm giám sát sự phát triển của chuẩn này. Lúc này, 802.11 sử dụng tần số 2,4GHz và dùng kỹ thuật trải phổ trực tiếp (Direct-Sequence Spread Spectrum-DSSS) nhƣng chỉ hỗ trợ băng thông tối đa là 2Mbps – tốc độ khá chậm cho hầu hết các ứng dụng. Vì lý do đó, các sản phẩm chuẩn không dây này không còn đƣợc sản xuất nữa - Chuẩn 802.11a : IEEE đƣa ra chuẩn mở rộng thứ hai cũng dựa vào 802.11 đầu tiên đó là 802.11a. Chuẩn 802.11a sử dụng tần số 5GHz, tốc độ 54Mbps. Chuẩn 802.11a cũng sử dụng kỹ thuật trải phổ khác với chuẩn 802.11b, đó là kỹ thuật trải phổ theo phƣơng pháp đa phân chia tần số trực giao (Orthogonal Frequency Division Multiplexing-OFDM). Đây đƣợc coi là kỹ thuật trội hơn so với trải phổ trực tiếp (DSSS). Do chi phí cao hơn, 802.11a thƣờng chỉ đƣợc sử dụng trong các mạng doanh nghiệp, ngƣợc lại, 802.11b thích hợp hơn cho nhu cầu gia đình. Tuy nhiên, do tần số cao hơn tần số của chuẩn 802.11b nên tín hiện của 802.11a gặp nhiều khó khăn hơn khi xuyên tƣờng và các vật cản khác. Vùng phủ sóng từ 30 – 70 m. Do 802.11a và 802.11b sử dụng tần số khác nhau, hai công nghệ này không tƣơng thích với nhau. Một vài hãng sản xuất bắt đầu cho ra đời sản phẩm "lai" 802.11a/b, nhƣng các sản phẩm này chỉ đơn thuần là cung cấp 2 chuẩn sóng Wi-Fi cùng lúc (máy trạm dùng chuẩn nào thì kết nối theo chuẩn đó ) +Ƣu điểm của 802.11a: tốc độ cao, với tần số 5GHz tránh đƣợc sự xuyên nhiễu từ các thiết bị khác +Nhƣợc điểm của 802.11a: giá thành đắt, tầm phủ sóng ngắn hơn và dễ bị che khuất, hoạt động trên tần số 5GHz , tốc độ truyền tải lên đến 54Mbps nhƣng không xuyên qua đƣợc vật cản , Hiện nay dạng chuẩn này rất ít đƣợc sử dụng - Chuẩn 802.11b: Từ tháng 6 năm 1999, IEEE bắt đầu mở rộng chuẩn 802.11 ban đầu và tạo ra các đặc tả kỹ thuật cho 802.11b. Chuẩn 802.11b hỗ trợ băng thông lên đến 11Mbps, ngang với tốc độ Ethernet thời bấy giờ. Đây là chuẩn WLAN đầu tiên đƣợc chấp nhận trên thị trƣờng, sử dụng tần số 2,4 GHz. Chuẩn 802.11b sử dụng kỹ thuật điều chế khóa mã bù (Complementary Code Keying - CCK) và dùng kỹ thuật trải phổ trực tiếp giống nhƣ chuẩn 802.11 nguyên bản. Với lợi thế về tần số (băng tần nghiệp dƣ ISM 2,4GHz), các hãng sản xuất sử dụng tần số này để giảm chi phí sản xuất, tốc độ truyền tải với tốc độ thấp hơn Nghiên cứu–xây dựng hệ thống mạng không dây Cơ sở 2 Trƣờng CĐ Bách Việt Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Chí Nhân 11 802.11a, vùng phủ sóng từ 100-300m . Hai chuẩn 802.11a và 802.11b không tƣơng thích với nhau Nhƣng khi đó, tình trạng "lộn xộn" lại xảy ra, 802.11b có thể bị nhiễu do lò vi sóng, điện thoại “mẹ bồng con” và các dụng cụ khác cùng sử dụng tần số 2,4GHz. Tuy nhiên, bằng cách lắp đặt 802.11b ở khoảng cách hợp lý sẽ dễ dàng tránh đƣợc nhiễu + Ƣu điểm của 802.11b: giá thành thấp nhất, tầm phủ sóng tốt và không dễ bị che khuất + Nhƣợc điểm của 802.11b: tốc độ tối đa thấp nhất, có thể bị nhiễu bởi các thiết bị gia dụng - Chuẩn 802.11g: Năm 2002 và 2003, các sản phẩm WLAN hỗ trợ chuẩn mới hơn đƣợc gọi là 802.11g, đƣợc đánh giá cao trên thị trƣờng, chuẩn này cố gắng kết hợp tốt nhất 802.11a và 802.11b. 802.11g hỗ trợ băng thông 54Mbps và sử dụng tần số 2,4GHz cho phạm vi phủ sóng lớn hơn. 802.11g tƣơng thích ngƣợc với 802.11b, nghĩa là các điểm truy cập (access point –AP) 802.11g sẽ làm việc với card mạng Wi-Fi chuẩn 802.11b... Tháng 7/2003, IEEE phê chuẩn 802.11g. Chuẩn này cũng sử dụng phƣơng thức điều chế OFDM tƣơng tự 802.11a nhƣng lại dùng tần số 2,4GHz giống với chuẩn 802.11b. Điều thú vị là chuẩn này vẫn đạt tốc độ 54Mbps và có khả năng tƣơng thích ngƣợc với chuẩn 802.11b nhƣng không tƣơng thích với chuẩn 802.11a Vùng phủ sóng khoảng 38-140m.Chuẩn 802.11g phổ biến nhất hiện nay vùng phủ sóng khoảng 38 - 140m + Ƣu điểm của 802.11g: là tốc độ cao, tầm phủ sóng tốt và ít bị che khuất + Nhƣợc điểm của 802.11g: giá thành đắt hơn 802.11b, có thể bị nhiễu bởi các thiết bị khác sử dụng cùng băng tần - Chuẩn 802.11n : ChuẩnWi-Fi mới nhất trong danh mục Wi-Fi là 802.11n. Đây là chuẩn đƣợc thiết kế để cải thiện tính năng của 802.11g về tổng băng thông đƣợc hỗ trợ bằng cách tận dụng nhiều tín hiệu không dây và anten (gọi là công nghệ MIMO(multiple-input and multiple-output)). Khi chuẩn này hoàn thành, 802.11n sẽ hỗ trợ tốc độ lên đến 248Mbps(Có thể lên tới). 802.11n cũng cho tầm phủ sóng tốt hơn các chuẩn Wi-Fi trƣớc đó nhờ tăng cƣờng độ tín hiệu. Các thiết bị 802.11n sẽ tƣơng thích ngƣợc với 802.11g. hoạt động trên cả hai tần số 2.4GHz và 5GHz . Vùng phủ sóng rộng khoảng 70 - 250m + Ƣu điểm của 802.11n: tốc độ nhanh nhất, vùng phủ sóng tốt nhất, trở kháng lớn hơn để chống nhiễu từ các tác động của môi trƣờng + Nhƣợc điểm của 802.11n: chuẩn vẫn chƣa đƣợc ban bố, giá cao hơn 802.11g, sử dụng nhiều luồng tín hiệu có thể gây nhiễu với các thiết bị 802.11b/g kế cận. Ngoài 4 chuẩn Wi-Fi chung ở trên, vẫn còn một vài công nghệ mạng không dây khác vẫn tồn tại Nghiên cứu–xây dựng hệ thống mạng không dây Cơ sở 2 Trƣờng CĐ Bách Việt Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Chí Nhân 12  Các chuẩn của nhóm 802.11 giống nhƣ 802.11h và 802.11j là các mở rộng của công nghệ Wi-Fi, mỗi một chuẩn phục vụ cho một mục đích cụ thể.  Bluetooth là một công nghệ mạng không dây khác. Công nghệ này hỗ trợ trong một phạm vi rất hẹp (xấp xỉ 10m) và băng thông thấp (1-3Mbps) đƣợc thiết kế cho các thiết bị mạng năng lƣợng thấp giống nhƣ các máy cầm tay. Giá thành sản xuất thấp của phần cứng Bluetooth cũng hấp dẫn các hãng sản xuất trong lĩnh vực này. Bạn có thể tìm thấy Bluetooth trong kết nối mạng PDA hoặc các điện thoại di động với các máy tính PC, nhƣng nó hiếm khi đƣợc sử dụng cho mục đích kết nối mạng WLAN nói chung do phạm vi và tốc độ  WiMax cũng đƣợc phát triển riêng với Wi-Fi. WiMax đƣợc thiết kế nhằm có thể kết nối mạng trong phạm vi rộng hơn (trải rộng đến hàng dặm hoặc km) 2.1.4 Các mô hình kết nối của mạng không dây * Ad-hoc : còn gọi là dạng Peer-to-Peer , mô hình này các máy tính kết nối trực tiếp với nhau , số máy tối đa theo lí thuyết là 9 . Tuy nhiên trên thực tế rất ít khi sử dụng vì tốc độ tƣơng đối chậm - Yêu cầu thiết bị : máy vi tính ( PC hay Laptop ) và card wireless Hình 2.1.4a – Mô hình Ad-hoc - Để sử dụng tính năng Ad-hoc phải khai báo trong Windows mới có thể sử dụng tính năng này , đồng thời Card Wireless phải hỗ trợ , có một số Card Wireless không hỗ trợ tính năng này * Infrastructure : là mô hình thông dụng hiện nay , nó bao gồm 1 Access Point đóng vai trò thu/phát tín hiệu , về nguyên tắc nó đóng vai trò tƣơng tự nhƣ Hub trên mạng Lan truyền thống . Access Point là điểm tập trung nhận các tín hiệu sóng , đồng thời chuyển phát các tín hiệu sóng tới các máy cần nhận - Yêu cầu thiết bị : máy tính ( PC hay Laptop ) , Access Point và card wireless Nghiên cứu–xây dựng hệ thống mạng không dây Cơ sở 2 Trƣờng CĐ Bách Việt Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Chí Nhân 13 Hình 2.1.4b – Mô hình Infrastructure * Mô hình trên thực tế sử dụng : Hình 2.1.4c – Mô hình trên thực tế sử dụng Nghiên cứu–xây dựng hệ thống mạng